Xác định số phần tử của tập hợp \(X = \left\{ {n \in N|n\,\, \vdots \,\,4,\,\,n < 2017} \right\}\).
\(X = \left\{ {n \in N|n\,\, \vdots \,\,4,\,\,n < 2017} \right\} = \left\{ {0;4;8;12;...;2016} \right\}\)
Tập hợp trên có \(\dfrac{{2016 - 0}}{4} + 1 = 505\).
Gọi \(X\) là tập hợp các nghiệm nguyên chung của hai phương trình \(\left( {{x^2} - 9} \right).\left[ {{x^2} - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 2 } \right] = 0\,\left( 1 \right)\) và \(\left( {{x^2} - x - 6} \right)\left( {{x^2} - 5} \right) = 0\,\,\left( 2 \right)\). Số phần tử của \(X\) là:
Ta có \(\left( {{x^2} - 9} \right).\left[ {{x^2} - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 2 } \right] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 9 = 0\\{x^2} - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 2=0 \end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \in \mathbb{Z}\\x = - 3 \in \mathbb{Z}\\x = 1 \in \mathbb{Z}\\x = \sqrt 2 \notin \mathbb{Z}\end{array} \right..\)
Do đó \(\left( 1 \right)\) có các nghiệm nguyên là \(3; - 3;1\).
Lại có $\left( {{x^2} - x - 6} \right)\left( {{x^2} - 5} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - x - 6 = 0\\{x^2} - 5 = 0\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \in \mathbb{Z}\\x = - 2 \in \mathbb{Z}\\x = \sqrt 5 \notin \mathbb{Z}\\x = - \sqrt 5 \notin \mathbb{Z}\end{array} \right.$.
Do đó \(\left( 2 \right)\) có các nghiệm nguyên là \(3; - 2\).
Vậy \(X = \left\{ 3 \right\}\) nên \(X\) chỉ có duy nhất \(1\) phần tử.
Hãy liệt kê các phần tử của tập \(X = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {{x^2} + x + 1 = 0} \right.} \right\}.\)
Vì phương trình \({x^2} + x + 1 = 0\) vô nghiệm nên \(X = \emptyset .\)
Cho tập hợp \(E = \left\{ {x \in N|\left( {{x^3} - 9x} \right)\left( {2{x^2} - 5x + 2} \right) = 0} \right\},\)
Xác định E:
Giải phương trình: \(\left( {{x^3} - 9x} \right)\left( {2{x^2} - 5x + 2} \right) = 0\) với \(x \in \mathbb{N}.\)
\(\left( {{x^3} - 9x} \right)\left( {2{x^2} - 5x + 2} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x\left( {{x^2} - 9} \right) = 0\\\left( {x - 2} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\\x = - 3\\x = 2\\x = \frac{1}{2}\end{array} \right.\\\mathop\Rightarrow \limits^{x \in N} \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\\x = 2\end{array} \right..\)
Vậy \(E = \left\{ {0,2,3} \right\}\)
Cho các tập hợp sau:
\(M = \left\{ {x \in \mathbb{N}\,\left| x \right.} \right.\) là bội số của $\left. 2 \right\}$. \(N = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| x \right.} \right.\) là bội số của $\left. 6 \right\}$.
\(P = \left\{ {x \in \mathbb{N}\,\left| x \right.} \right.\) là ước số của $\left. 2 \right\}$. \(Q = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| x \right.} \right.\) là ước số của $\left. 6 \right\}$.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Ta có \(M = \left\{ {0;2;4;6;...} \right\},N = \left\{ {0;6;12;...} \right\},\)\(P = \left\{ {1;2} \right\},Q = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\).
Suy ra \(N \subset M\) và \(P \subset Q.\)
Cho hai tập hợp $X = \{ x \in \mathbb{N}| x$ là bội số chung của $3$ và $5\} $.
$Y = \{ x \in {\mathbb{N}^*}| x$ là bội số của $15\} $.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
Ta có : \(X = BC\left( {3;5} \right) = \left\{ {0;15;30;45;...} \right\}\) và \(Y = \left\{ {15;30;45;...} \right\}\).
Do đó \(Y \subset X\) và \(X\backslash Y = \left\{ 0 \right\}\) nên chỉ có đáp án B đúng.
Số phần tử của tập \(A = \left\{ {{{\left( { - 1} \right)}^{2n + 1}},n \in {\mathbb{N}^*}} \right\}\) là:
Ta có: \({\left( { - 1} \right)^{2n + 1}} = - 1,\forall n \in {\mathbb{N}^*}\) nên \(A = \left\{ { - 1} \right\}\).
Vậy \(A\) chỉ có \(1\) phần tử.
Cho tập hợp \(M = \left\{ {x \in \left. N \right|({x^2} + 1)(2{x^2} - 3x - 2) = 0} \right\}\).
Xác định tập hợp M.
\(M = \left\{ {x \in \left. N \right|({x^2} + 1)(2{x^2} - 3x - 2) = 0} \right\}\)
Xét phương trình \(({x^2} + 1)(2{x^2} - 3x - 2) = 0\,\,\left( {x \in N} \right) \)\(\Leftrightarrow 2{x^2} - 3x - 2 = 0\)
(Vì \({x^2} + 1 > 0\,\,\forall x \in N\))
\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2 \in N\\x = - \dfrac{1}{2} \notin N\end{array} \right. \Rightarrow x = 2.\)
Vậy \(M = \left\{ 2 \right\}.\)
Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {1;2;5;7} \right\}\) và \(B = \left\{ {1;2;3} \right\}.\) Có tất cả bao nhiêu tập \(X\) thỏa \(X \subset A\) và \(X \subset B?\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}X \subset A\\X \subset B\end{array} \right. \Leftrightarrow X \subset A \cap B\).
Có \(A \cap B = \left\{ {1;2} \right\}\) nên các tập \(X\) thỏa mãn là \(\emptyset ,\left\{ 1 \right\},\left\{ 2 \right\},\left\{ {1;2} \right\}\) \( \Rightarrow \) có \(4\) tập \(X\) thỏa mãn.
Cho tập \(X = \left\{ {2;3;4} \right\}.\) Hỏi tập \(X\) có bao nhiêu tập hợp con?
Các tập hợp con của \(X\) là: \(\emptyset ;\;\left\{ 2 \right\};\;\left\{ 3 \right\};\;\left\{ 4 \right\};\;\left\{ {2;3} \right\};\;\left\{ {3;4} \right\};\;\left\{ {2;4} \right\};\;\left\{ {2;3;4} \right\}\).
Cho tập \(X = \left\{ {1;2;3;4} \right\}.\) Khẳng định nào sau đây đúng?
Số tập con của \(X\) là \({2^4} = 16.\)
Cho tập \(M = \left\{ {x \in \left. N \right|\dfrac{{x + 2}}{3} < 3} \right\}\). Xác định M bằng cách liệt kê các phần tử.
\(M = \left\{ {x \in \left. N \right|\dfrac{{x + 2}}{3} < 3} \right\}\)
Xét bất phương trình \(\dfrac{{x + 2}}{3} < 3\) với \(x \in N.\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x + 2 < 9\,\,\left( {x \in N} \right)\\ \Leftrightarrow x < 7\,\,\left( {x \in N} \right)\\ \Rightarrow x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\end{array}\)
Vậy \(M = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\)
Tập \(A = \left\{ {0;2;4;6} \right\}\) có bao nhiêu tập hợp con có đúng hai phần tử?
Các tập con có hai phần tử của tập \(A\) là:
\({A_1} = \left\{ {0;2} \right\};\;{A_2} = \left\{ {0;4} \right\};\;{A_3} = \left\{ {0;6} \right\};\) \({A_4} = \left\{ {2;4} \right\};\;{A_5} = \left\{ {2;6} \right\};\;{A_6} = \left\{ {4;6} \right\}.\)
Ký hiệu nào sau đây là để chỉ $6$ là số tự nhiên ?
Vì \(6\) là số tự nhiên nên \(6 \in N\).
Ký hiệu nào sau đây là để chỉ \(\sqrt 5 \) không phải là số hữu tỉ ?
Vì \(\sqrt 5 \) không là số hữu tỉ nên \(\sqrt 5 \notin Q\).
Cho $A = \left\{ {1;2;3} \right\}$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai ?
Khẳng định $2 = A$ sai vì \(2\) là một phần tử và \(A\) là một tập hợp nên không bằng nhau
Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề nào sai ?
Ta thấy mệnh đề \(A \in A\) sai vì giữa hai tập hợp không có quan hệ thuộc.
Cho tập hợp $A = \left\{ {x \in R|\left( {{x^2}-1} \right)\left( {{x^2} + {\rm{ }}2} \right) = 0} \right\}$ . Tập hợp $A$ là:
Ta có: $\left( {{x^2}-1} \right)\left( {{x^2} + {\rm{ }}2} \right) = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1$
Vậy $A = \left\{ {-1;1} \right\}$.
Cho tập hợp $A = \left\{ {x \in R|{x^4}-6{x^2} + 8 = 0} \right\}$ . Số phần tử của tập $A$ là:
Ta có:
${x^4}-6{x^2} + 8 = 0 $ $\Leftrightarrow {x^4}-2{x^2} -4{x^2} + 8 = 0 $
$\Leftrightarrow {x^2}({x^2}-2) -4({x^2} -2)= 0 $
$\Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) = 0 $ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 2\\{x^2} = 4\end{array} \right. $ $\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \pm \sqrt 2 \\x = \pm 2\end{array} \right.$
Vậy \(A=\left\{ { \pm \sqrt 2 ; \pm 2} \right\}\) nên \(A\) có \(4\) phần tử.
Cho tập hợp $A = \{ x \in N|x$ là ước chung của $36$ và $120\} $. Các phần tử của tập $A$ là:
Ta có:
\(36 = {2^2}{.3^2};120 = {2^3}.3.5 \Rightarrow UCLN\left( {36;120} \right) = {2^2}.3 = 12\)
Vậy \(UC\left( {36;120} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\).