Câu hỏi:
2 năm trước

Gọi \(X\) là tập hợp các nghiệm nguyên chung của hai phương trình \(\left( {{x^2} - 9} \right).\left[ {{x^2} - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 2 } \right] = 0\,\left( 1 \right)\) và \(\left( {{x^2} - x - 6} \right)\left( {{x^2} - 5} \right) = 0\,\,\left( 2 \right)\). Số phần tử của \(X\) là:

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Ta có \(\left( {{x^2} - 9} \right).\left[ {{x^2} - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 2 } \right] = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 9 = 0\\{x^2} - \left( {1 + \sqrt 2 } \right)x + \sqrt 2=0 \end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \in \mathbb{Z}\\x =  - 3 \in \mathbb{Z}\\x = 1 \in \mathbb{Z}\\x = \sqrt 2  \notin \mathbb{Z}\end{array} \right..\)

Do đó \(\left( 1 \right)\) có các nghiệm nguyên là \(3; - 3;1\).

Lại có $\left( {{x^2} - x - 6} \right)\left( {{x^2} - 5} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - x - 6 = 0\\{x^2} - 5 = 0\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 \in \mathbb{Z}\\x =  - 2 \in \mathbb{Z}\\x = \sqrt 5  \notin \mathbb{Z}\\x =  - \sqrt 5  \notin \mathbb{Z}\end{array} \right.$.

Do đó \(\left( 2 \right)\) có các nghiệm nguyên là \(3; - 2\).

Vậy \(X = \left\{ 3 \right\}\) nên \(X\) chỉ có duy nhất \(1\) phần tử.

Hướng dẫn giải:

Giải hai phương trình, tìm nghiệm nguyên chung và kết luận.

Câu hỏi khác