Tổng hợp câu hay và khó chương 4 - Phần 3

Câu 1 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2x + m = 0\) có hai nghiệm \({x_1}\), \(\,{x_2}\) thỏa mãn: \(\dfrac{{x_1^2 - 3{x_1} + m}}{{{x_2}}} + \dfrac{{x_2^2 - 3{x_2} + m}}{{{x_1}}} \le 2\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình có nghiệm khi $\Delta ' \ge 0$$ \Leftrightarrow 1 - m \ge 0$$ \Leftrightarrow m \le 1$ $\left( 1 \right)$.

Theo định lý Viète ta có $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1}{x_2} = m\end{array} \right.$.

Mặt khác \({x_1}\), \(\,{x_2}\) là nghiệm của phương trình \({x^2} - 2x + m = 0\) nên $x_1^2 - 2{x_1} + m = 0$ và $x_2^2 - 2{x_2} + m = 0$.

Khi đó \(\dfrac{{x_1^2 - 3{x_1} + m}}{{{x_2}}} + \dfrac{{x_2^2 - 3{x_2} + m}}{{{x_1}}} \le 2\)$ \Leftrightarrow \dfrac{{ - {x_1}}}{{{x_2}}} + \dfrac{{ - {x_2}}}{{{x_1}}} \le 2$

$ \Leftrightarrow \dfrac{{x_1^2 + x_2^2}}{{{x_1}{x_2}}} \ge  - 2$$ \Leftrightarrow \dfrac{{4 - 2m}}{m} \ge  - 2$$ \Leftrightarrow \dfrac{4}{m} \ge 0$$ \Leftrightarrow m > 0$.

Kiểm tra điều kiện $\left( 1 \right)$, ta được \(0 < m \le 1\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2mx + m + 2 = 0\) có hai nghiệm \({x_1}\), ${x_2}$ thỏa mãn \(x_1^3 + x_2^3 \le 16\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình có nghiệm khi $\Delta ' \ge 0$$ \Leftrightarrow {m^2} - m - 2 \ge 0$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ge 2\\m \le  - 1\end{array} \right.$ $\left( 1 \right)$.

Theo định lý Viète ta có $\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m\\{x_1}{x_2} = m + 2\end{array} \right.$.

\(x_1^3 + x_2^3 \le 16\)$ \Leftrightarrow 8{m^3} - 6m\left( {m + 2} \right) \le 16$$ \Leftrightarrow 8{m^3} - 6{m^2} - 12m - 16 \le 0$$ \Leftrightarrow \left( {m - 2} \right)\left( {8{m^2} + 10m + 8} \right) \le 0$$ \Leftrightarrow m - 2 \le 0$$ \Leftrightarrow m \le 2$.

Kiểm tra điều kiện $\left( 1 \right)$, ta được $m \le  - 1$ hoặc $m = 2$.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho bất phương trình \({x^2} - 6x + \sqrt { - {x^2} + 6x - 8}  + m - 1 \ge 0\). Xác định \(m\) để bất phương trình nghiệm đúng với \(\forall x \in \left[ {2; 4} \right]\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện \( - {x^2} + 6x - 8 \ge 0\)\( \Leftrightarrow x \in \left[ {2; 4} \right]\).

Đặt \(t = \sqrt { - {x^2} + 6x - 8} \) ta có \(t\ge 0\) và:

$\begin{array}{l}
{t^2} = - {x^2} + 6x - 8 = - {x^2} + 6x - 9 + 1\\
= - \left( {{x^2} - 6x + 9} \right) + 1 = - {\left( {x - 3} \right)^2} + 1 \le 1\\
\Rightarrow - 1 \le t \le 1
\end{array}$

Do đó \(0\le t\le 1\).

Ta có: ${t^2} = - {x^2} + 6x - 8 \Rightarrow  {x^2} - 6x = - 8 - {t^2}$ thay vào bất phương trình ban đầu ta được:

 \( - 8 - {t^2} + t + m - 1 \ge 0\) \( \Leftrightarrow m \ge {t^2} - t + 9\) \((*)\).

Xét \(f\left( t \right) = {t^2} - t + 9\) trên \(\left[ {0; 1} \right]\) ta có bảng biến thiên như sau:

Để bất phương trình đã cho nghiệm đúng \(\forall x \in \left[ {2; 4} \right]\) thì bất phương trình \(\left( * \right)\) nghiệm đúng với mọi \(t \in \left[ {0; 1} \right]\) \( \Leftrightarrow m \ge 9\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Một gia đình cần ít nhất \(900\) đơn vị protein và \(400\) đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kiogam thịt bò chứa \(800\) đơn vị protein và \(200\)đơn vị lipit. Mỗi kilogam thịt lợn chứa \(600\) đơn vị protein và \(400\) đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất \(1,6\) kg thịt bò và \(1,1\) kg thịt lợn. Giá tiền một kg thịt bò là \(160\) nghìn đồng, một kg thịt lợn là \(110\) nghìn đồng. Gọi \(\,x\),\(y\) lần lượt là số kg thịt bò và thịt lợn mà gia đình đó cần mua. Tìm \(\,x\),\(y\) để tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo bài ra ta có số tiền gia đình cần trả là \(160.x + 110.y\) với \(\,x\),\(y\) thỏa mãn: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 1,6\\0 \le y \le 1,1\end{array} \right.\).

Số đơn vị protein gia đình có là \(0,8.x + 0,6.y \ge 0,9\)\( \Leftrightarrow 8x + 6y \ge 9\)\(\left( {{d_1}} \right)\).

Số đơn vị lipit gia đình có là\(0,2.x + 0,4.y \ge 0,4 \Leftrightarrow \,x + 2y \ge 2\) \(\left( {{d_2}} \right)\).

Bài toán trở thành: Tìm \(x,y\) thỏa mãn hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 1,6\\0 \le y \le 1,1\\8x + 6y \ge 9\\x + 2y \ge 2\end{array} \right.\) sao cho \(T = 160.x + 110.y\) nhỏ nhất.

Vẽ hệ trục tọa độ ta tìm được tọa độ các điểm \(A\left( {1,6;\,1,1} \right)\); \(B\left( {1,6;\,0,2} \right)\); \(C\left( {0,6;\,0,7} \right)\); \(D\left( {0,3;\,1,1} \right)\).

Nhận xét: \(T\left( A \right) = 377\) nghìn, \(T\left( B \right) = 278\) nghìn, \(T\left( C \right) = 173\) nghìn, \(T\left( D \right) = 169\) nghìn.

Ta thấy, T(D) nhỏ nhất nên x=0,3, y=1,1.

Vậy tổng số tiền họ phải trả là ít nhất mà vẫn đảm bảo lượng protein và lipit trong thức ăn thì \(x = 0,3\) và \(y = 1,1\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right) =  - {x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 1\). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \(f\left( x \right) > 0\), \(\forall x \in \left( {0;\,1} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(f\left( x \right) > 0\), \(\forall x \in \left( {0;\,1} \right)\)\( \Leftrightarrow  - {x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 2m - 1 > 0\), \(\forall x \in \left( {0;\,1} \right)\).

\( \Leftrightarrow  - 2m\left( {x - 1} \right) > {x^2} - 2x + 1\), \(\forall x \in \left( {0;\,1} \right)\) \(\left( * \right)\).

Vì \(x \in \left( {0;\,1} \right) \Rightarrow x - 1 < 0\) nên \(\left( * \right) \Leftrightarrow  - 2m < \dfrac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x - 1}} = x - 1 = g\left( x \right)\), \(\forall x \in \left( {0;\,1} \right)\).

\( \Leftrightarrow  - 2m \le g\left( 0 \right) =  - 1 \Leftrightarrow m \ge \dfrac{1}{2}\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Các giá trị của $m$ để bất phương trình $2\left| {x - m} \right| + 2{x^2} + 2 > {x^2} + 2mx$ thỏa mãn với mọi $x$ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: $2\left| {x - m} \right| + 2{x^2} + 2 > {x^2} + 2mx  \left( 1 \right)$

$ \Leftrightarrow {\left( {x - m} \right)^2} + 2\left| {x - m} \right| + 2 - {m^2} > 0  \left( 2 \right)$

+ Đặt $t = \left| {x - m} \right|;\,\,t \ge 0$ thì bất phương trình trở thành: $ \Leftrightarrow {t^2} + 2t + 2 - {m^2} > 0  \left( * \right)$

+ Để bất phương trình $2\left| {x - m} \right| + 2{x^2} + 2 > {x^2} + 2mx$ thỏa mãn với mọi $x$

$ \Leftrightarrow $ Bất phương trình $\left( * \right)$ có nghiệm thỏa mãn $t \ge 0$.

Thậy vậy, xét hàm số $f\left( t \right) = {t^2} + 2t + 2 > {m^2};\,\,t \ge 0  \left( {**} \right)$

Ta có bảng biến thiên

Bất phương trình $\left( {**} \right)\,$thỏa mãn $ \Leftrightarrow {m^2} < \min f\left( t \right)$, khi $t \ge 0$

$ \Leftrightarrow {m^2} < 2$$ \Leftrightarrow  - \sqrt 2  < m < \sqrt 2 $.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho $0 < x,y \le 1;\,\,\,x + y = 4xy.$ Giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của $A = {x^2} + {y^2} - xy$ lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Ta có: \({\left( {\dfrac{{x + y}}{2}} \right)^2} \ge xy \Rightarrow {\left( {2xy} \right)^2} \ge xy\)\( \Rightarrow xy \ge \dfrac{1}{4}\). Đẳng thức xảy ra khi \(x = y = \dfrac{1}{2}\).

+ Mặt khác: \(\left\{ \begin{array}{l}1 - x \ge 0\\1 - y \ge 0\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left( {1 - x} \right)\left( {1 - y} \right) \ge 0\)\( \Leftrightarrow 1 - \left( {x + y} \right) + xy \ge 0\)\( \Leftrightarrow 1 - 3xy \ge 0\)\( \Leftrightarrow xy \le \dfrac{1}{3}\).

Đẳng thức xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{3}\\y = 1\end{array} \right.\).

+ Suy ra \(\dfrac{1}{4} \le xy \le \dfrac{1}{3}\).

+ Ta có: \(A = {\left( {x + y} \right)^2} - 3xy\)\( = 16{\left( {xy} \right)^2} - 3xy\).

+ Đặt \(t = xy\), ta được hàm số \(f\left( t \right) = 16{t^2} - 3t\). Đây là một parabol có hoành độ đỉnh là \(\dfrac{3}{{32}}\) và hệ số \(a = 16 > 0\) nên hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {\dfrac{3}{{32}}; + \infty } \right)\) và do đó đồng biến trên \(\left[ {\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{3}} \right]\).

Từ đó: \(\min f\left( t \right)\)\( = f\left( {\dfrac{1}{4}} \right)\)\( = \dfrac{1}{4}\); \(\max f\left( t \right)\)\( = f\left( {\dfrac{1}{3}} \right)\)\( = \dfrac{7}{9}\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left( {m + 1} \right)x + 5 - m\), với \(m\) là tham số thực. Tập hợp các giá trị của \(m\) để bất phương trình \(f\left( x \right) > 0\) đúng với mọi \(x \in \left( {0;3} \right)\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(f\left( x \right) = \left( {m + 1} \right)x + 5 - m\).

TH1: \(m =  - 1\) \( \Rightarrow f\left( x \right) = 6 > 0\) \(\forall x \in \mathbb{R}\) \( \Rightarrow \) \(m =  - 1\) thỏa mãn \(\left( 1 \right)\).

TH2: \(m >  - 1\) \( \Rightarrow f\left( x \right) > 0\)\( \Leftrightarrow x > \dfrac{{m - 5}}{{m + 1}}\).

Khi đó \(f\left( x \right) > 0\,\,\forall x \in \left( {0;3} \right) \Leftrightarrow \dfrac{{m - 5}}{{m + 1}} \le 0 \Leftrightarrow  - 1 \le m \le 5\).

Kết hợp điều kiện ta có: \( - 1 < m \le 5\) \(\left( 2 \right)\).

TH3: \(m <  - 1\) \( \Rightarrow f\left( x \right) > 0\)\( \Leftrightarrow x < \dfrac{{m - 5}}{{m + 1}}\).

Khi đó \(f\left( x \right) > 0\,\,\forall x \in \left( {0;3} \right) \Leftrightarrow \dfrac{{m - 5}}{{m + 1}} \ge 3 \Leftrightarrow 3 - \dfrac{{m - 5}}{{m + 1}} \le 0 \Leftrightarrow \dfrac{{2m + 8}}{{m + 1}} \le 0 \Leftrightarrow  - 4 \le m \le  - 1\).

Kết hợp điều kiện ta có: \( - 4 \le m <  - 1\) \(\left( 3 \right)\).

Từ \(\left( 1 \right)\), \(\left( 2 \right)\) và \(\left( 3 \right)\) suy ra: \( - 4 \le m \le 5\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm giá trị của tham số \(m\) để hệ bất phương trình $\left\{ \begin{array}{l}3\left( {x - 6} \right) <  - 3\\\dfrac{{5x + m}}{2} > 7\end{array} \right.$ có nghiệm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

$\left\{ \begin{array}{l}3\left( {x - 6} \right) <  - 3\,\,\left( 1 \right)\\\dfrac{{5x + m}}{2} > 7\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.$ \(\left( {\rm{I}} \right)\).

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow x < 5 \Rightarrow {S_1} = \left( { - \infty ;5} \right)\).

\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow x > \dfrac{{14 - m}}{5} \Rightarrow {S_2} = \left( {\dfrac{{14 - m}}{5}; + \infty } \right)\).

Hệ \(\left( {\rm{I}} \right)\) có nghiệm \( \Leftrightarrow {S_1} \cap {S_2} \ne \emptyset  \Leftrightarrow \dfrac{{14 - m}}{5} < 5 \Leftrightarrow m >  - 11\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Số giá trị nguyên $x$ trong $\left[ { - \,2017;2017} \right]$ thỏa mãn bất phương trình \(\left| {2x + 1} \right| < 3x\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\left| {2x + 1} \right| < 3x\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\ - 3x < 2x + 1 < 3x\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x > \dfrac{-1}{5}\\x >  1\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow x > 1\).

Do đó tập nghiệm của bpt là \((1;+\infty )\).

Mà $x \in \left[ { - \,2017;2017} \right]$ $ \Rightarrow x \in \{2;3;4;...;2017\}$

Vậy có $2016$ giá trị nguyên $x$ thỏa mãn đề bài.

Câu 11 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình $\dfrac{{\left| {x - 1} \right|}}{{x + 2}} < 1$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

$\dfrac{{\left| {x - 1} \right|}}{{x + 2}} < 1$\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} < 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 1\\\dfrac{{1 - x}}{{x + 2}} < 1\end{array} \right.\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\\dfrac{{ - 3}}{{x + 2}} < 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 1\\\dfrac{{ - 1 - 2x}}{{x + 2}} < 0\end{array} \right.\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \ge 1\\x >  - 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x < 1\\\left[ \begin{array}{l}x <  - 2\\x >  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x <  - 2\\x >  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

Tập nghiệm của bất phương trình là \(S = \left( { - \infty ;{\rm{ }} - {\rm{2}}} \right) \cup \left( { - \dfrac{1}{2};{\rm{ }} + \infty } \right)\).