Tổng hợp câu hay và khó chương 3 - Phần 3

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Phương trình x2+3|x3|=2x+5 có tích của tất cả các nghiệm nguyên là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình x2+3|x3|=2x+53|x3|=2x+5x2().

Do 3|x3|0 nên 2x+5x20 16x1+6.

TH1: 3x1+6.

Phương trình () x2+x14=0 [x=1+572(TM)x=1572(L).

TH2: 16x<3.

Phương trình () x25x+4=0 x=1 (do x=4 loại).

Câu 2 Trắc nghiệm

Phương trình |x2+2x3|=x+5 có tổng các nghiệm nguyên là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Với x+5<0x<5 ta có VT0, VP<0 suy ra phương trình vô nghiệm

+ Với x+50x5

Phương trình [x2+2x3=x+5x2+2x3=x5[x2+x8=0x2+3x+2=0

[x=1+332x=1332(TM) hoặc [x=1x=2(TM)

Do đó tổng các nghiệm nguyên là: (2)+(1)=3

Câu 3 Trắc nghiệm

Có nhiều nhất bao nhiêu số nguyên m thuộc nửa khoảng [2017;2017) để phương trình 2x2x2m=x2 có nghiệm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình đã cho tương đương với: {x22x2x2m=x24x+4 {x2x2+3x4=2m

Xét hàm y=x2+3x4 trên [2;+) ta có:

BBT:

Để phương trình đã cho có nghiệm điều kiện là 2m6 m3.

m[2017;2017) suy ra 3m<2017.

Vậy có nhiều nhất 2014 số nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 4 Trắc nghiệm

Một xe hơi khởi hành từ Krông Năng đi đến Nha Trang cách nhau 175km. Khi về xe tăng vận tốc trung bình hơn vận tốc trung bình lúc đi là 20 km/giờ. Biết rằng thời gian dùng để đi và về là 6 giờ; vận tốc trung bình lúc đi là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi x, y >0 (km/giờ) lần lượt là vận tốc trung bình lúc đi và vận tốc trung bình lúc về.

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

{yx=20175x+175y=6{y=20+x(1)175x+175y=6(2)

Thế (1) vào (2) ta được

175x+17520+x=6 6x2230x3500=0 [x=50x=353 x=50x>0

Vậy vận tốc lúc đi là 50 km/giờ.

Câu 5 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình x22x32m=0 có đúng một nghiệm x[0;4].

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có x22x32m=0x22x3=2m.

Để phương trình đã cho có đúng một nghiệm x[0;4] thì đường thẳng y=2m cắt đồ thị hàm số y=x22x3 trên [0;4] tại một điểm duy nhất.

Lập bảng biến thiên của hàm số trên [0;4]

Dựa vào bảng biến thiên ta có:

Để phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thuộc [0;4] thì [2m=43<2m5 [m=232<m52

Vậy các giá trị nguyên của m thỏa mãn là m{2;1;0;1;2}

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho phương trình x3(2m+1)x2+(4m1)x2m+1=0. Số các giá trị của m để phương trình có một nghiệm duy nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tập xác định D=R.

Phương trình tương đương với (x1)(x22mx+2m1)=0[x=1x22mx+2m1=0().

Ta có, phương trình ()Δ=m22m+1=(m1)20.

Phương trình đã cho có duy nhất một nghiệm nếu phương trình () có nghiệm kép x=1

Δ=0 m=1.

Thay m=1 vào phương trình (), ta được x22x+1=0 x=1 (thỏa mãn).

Vậy với m=1 thì phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất.

Câu 7 Trắc nghiệm

Khi hệ phương trình {x+2myz=12xmy2z=2x(m+4)yz=1 có nghiệm (x;y;z) với {m0m43, giá trị T=2017x2018y2017z

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Kí hiệu {x+2myz=1(1)2xmy2z=2(2)x(m+4)yz=1(3).

Lấy (1)(3) vế với vế ta được (3m+4)y=0y=0 (do m0;43)

Khi đó {xz=1y=0

Ta có T=2017x2018y2017z=2017(xz)=2017.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình {x2+2xy+8x=3y2+12y+9x2+4y+186x+72x3y+1=0 có nghiệm là (a;b). Khi đó giá trị biểu thức T=5a2+4b2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện {x7y13()

{x2+2xy+8x=3y2+12y+9(1)x2+4y+186x+72x3y+1=0(2)

Có: (1)x2+2(y+4)x3y212y9=0, ta coi (1) là phương trình bậc hai ẩn xy là tham số, giải x theo y ta được [x=3y9x=y+1

Với x=3y9 thì (){3y97y13 {y23y13 (Vô lý)

Với x=y+1 y=x1 thì

(2)x2+4x6x+72x3x2+14=0 (x22x3x2+3x2)+(x+76x+7+9)=0 (x3x2)2+(x+73)2=0

{x=3x2x+7=3 x=2 (thỏa mãn) y=1 (thỏa mãn)

Hệ phương trình có nghiệm là (2;1)a=2, b=1 T=24.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho biết tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 2(x2+1x2)3(x+1x)2m+1=0 có nghiệm là S=[ab;+), với a, b là các số nguyên dương và ab là phân số tối giản. Tính T=a+b.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện xác định: x0. Đặt t=x+1xt22=x2+1x22|t|2[t2t2.

Phương trình đã cho trở thành 2(t22)3t2m+1=02t23t2m3=0

2t23t3=2m (1)

Xét hàm số y=f(t)=2t23t3 có bảng biến thiên

(1) có nghiệm t thỏa [t2t2 khi [2m12m11m12S=[12;+).

Vậy T=3.

Câu 10 Trắc nghiệm

Các nghiệm của hệ {xy3x2y=16x2+y22x4y=33

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: {xy3x2y=16x2+y22x4y=33(1)

{(xy2xy+2)x+1y+2=21(x22x+1)+(y24y+4)=38 {(x1)(y2)(x1)(y2)=21(x1)2+(y2)2=38(2)

Đặt u=x1; v=y2 ta được hệ {uv(u+v)=21u2+v2=38 {uv(u+v)=21(u+v)22uv=38

Đặt S=u+v; P=uv ta được hệ {PS=21S22P=38 {P=S+21S22S80=0

{S=8P=13 hoặc {S=10P=31.

+ Khi {S=8P=13 thì u; v là nghiệm của phương trình: X2+8X+13=0

{u=4+3v=43 hoặc {u=43v=4+3

{x1=4+3y2=43 hoặc {x1=43y2=4+3

{x=3+3y=23 hoặc {x=33y=2+3.

+ Khi {S=10P=31 thì u; v là nghiệm của phương trình: X210X+31=0 (vô nghiệm)

Vậy hệ có nghiệm (x;y)=(33;2+3); (x;y)=(3+3;23)

Câu 11 Trắc nghiệm

Tìm các giá trị của m để phương trình 2x+1=x+m có nghiệm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

2x+1=x+m(1)

Phương trình tương đương: {x+m04(x+1)=x2+2mx+m2 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - m\\{x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + {m^2} - 4 = 0\left( 2 \right)\end{array} \right.

Phương trình \left( 2 \right) có nghiệm \Leftrightarrow {\rm{pt}}\left( 2 \right)có ít nhất một nghiệm lớn hơn hoặc bằng - m.

\Delta ' = 8 - 4m

Phương trình \left( 2 \right) có nghiệm \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow m \le 2

Khi đó phương trình \left( 2 \right) có hai nghiệm \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = 2 - m - \sqrt {8 - 4m} \\{x_2} = 2 - m + \sqrt {8 - 4m} \end{array} \right..

Dễ thấy {x_2} = 2 - m + \sqrt {8 - 4m}  >  - m,\forall m \le 2 nên \left( 2 \right) luôn có ít nhất 1 nghiệm x \ge  - m thỏa mãn bài toán.

Vậy m \le 2.

Câu 12 Trắc nghiệm

Gọi S là tập hợp tất các giá trị thực của tham số m để đường thẳng \left( d \right):\,y = mx cắt parabol \left( P \right):y = - {x^2} + 2x + 3 tại hai điểm phân biệt AB sao cho trung điểm I của đoạn thẳng AB thuộc đường thẳng \left( \Delta  \right):\,y = x - 3. Tính tổng tất cả các phần tử của S.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình hoành độ giao điểm: - {x^2} + 2x + 3 = mx \Leftrightarrow {x^2} + \left( {m - 2} \right)x - 3 = 0\,\,\left( 1 \right)

Dễ thấy \left( 1 \right) luôn có 2 nghiệm phân biệt vì ac = 1.\left( { - 3} \right) =  - 3 < 0

Khi đó \left( d \right) cắt \left( P \right) tại hai điểm phân biệt A\left( {{x_1};\,m{x_1}} \right), B\left( {{x_2};\,m{x_2}} \right), với {x_1}, {x_2} là nghiệm phương trình \left( 1 \right). Theo Viét, có: {x_1} + {x_2} = 2 - m, {x_1}{x_2} =  - 3

I là trung điểm AB \Rightarrow I = \left( {\dfrac{{{x_1} + {x_2}}}{2};\,\dfrac{{m{x_1} + m{x_2}}}{2}} \right) = \left( {\dfrac{{2 - m}}{2};\,\dfrac{{ - {m^2} + 2m}}{2}} \right)

I \in \left( \Delta  \right):\,y = x - 3 \Rightarrow \dfrac{{ - {m^2} + 2m}}{2} = \dfrac{{2 - m}}{2} - 3 \Leftrightarrow {m^2} - 3m - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m =  - 1 = {m_1}\\m = 4 = {m_2}\end{array} \right. \Rightarrow {m_1} + {m_2} = 3.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho biết tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình 2\left( {{x^2} + \dfrac{1}{{{x^2}}}} \right) - 3\left( {x + \dfrac{1}{x}} \right) - 5m + 1 = 0 có nghiệm là S = \left[ { - \dfrac{a}{b}; + \infty } \right), với a, b là các số nguyên dương và \dfrac{a}{b} là phân số tối giản. Tính T = a.b

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt x + \dfrac{1}{x} = t, \left| t \right| \ge 2 khi đó phương trình trở thành 2{t^2} - 3t - 5m - 3 = 0 (*)

Phương trình 2\left( {{x^2} + \dfrac{1}{{{x^2}}}} \right) - 3\left( {x + \dfrac{1}{x}} \right) - 5m + 1 = 0 có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (*) có nghiệm t thỏa mãn \left| t \right| \ge 2.

Số nghiệm của phương trình (*) bằng số giao điểm của parabol \left( P \right):y = 2{t^2} - 3t - 3 và đường thẳng d:y = 5m.

Xét parabol \left( P \right):y = 2{t^2} - 3t - 3 ta có bảng biến thiên như sau

Từ bảng biến thiên ta có phương trình (*) có nghiệm t \in \left( { - \infty ; - 2} \right] \cup \left[ {2; + \infty } \right) khi và chỉ khi 5m \ge  - 1 hoặc 5m\ge 11

\Leftrightarrow m \ge  - \dfrac{1}{5} hoặc m \ge \dfrac{11}{5}

\Leftrightarrow m \ge  - \dfrac{1}{5}

Vậy khi m \in \left[ { - \dfrac{1}{5}; + \infty } \right) thì phương trình có nghiệm \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 5\end{array} \right. \Rightarrow T = 5.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho \left( {x;y} \right) với x, y nguyên là nghiệm của hệ phương trình \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{xy + {y^2} + x = 7y\left( 1 \right)}\\{\dfrac{{{x^2}}}{y} + x = 12{\rm{      }}\left( 2 \right)}\end{array}} \right. thì tích xy bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện y \ne 0.

Hệ phương trình tương đương với \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + y + \dfrac{x}{y} = 7  \left( 1 \right)}\\{x\left( {\dfrac{x}{y} + 1} \right) = 12 \left( 2 \right)}\end{array}} \right.

Từ \left( 1 \right)x, y là số nguyên nên y là ước của x.

Từ \left( 2 \right) ta có x là ước của 12.

+ x =  \pm 1 thì \dfrac{{ \pm 1}}{y} + 1 =  \pm 12 (loại).

+ x =  \pm 2 thì \dfrac{{ \pm 2}}{y} + 1 =  \pm 6 (loại).

+ x = 3 thì \dfrac{3}{y} + 1 = 4 \Leftrightarrow y = 1 (thỏa mãn) \Rightarrow xy = 3.

+ x =  - 3 thì - \dfrac{3}{y} + 1 =  - 4 (loại)

+ x = 4 thì \dfrac{4}{y} + 1 = 3\Leftrightarrow y = 2 (loại vì không thỏa mãn ( 1 ).

+ x =  - 4 thì - \dfrac{4}{y} + 1 =  - 3 \Leftrightarrow y = 1 (loại vì không thỏa mãn \left( 1 \right)).

+ x = 6 thì \dfrac{6}{y} + 1 = 2 \Leftrightarrow y = 6 (loại vì không thỏa mãn \left( 1 \right)).

+ x =  - 6 thì - \dfrac{6}{y} + 1 =  - 2 \Leftrightarrow y = 2 (loại vì không thỏa mãn \left( 1 \right)).

+ x = 12 thì \dfrac{{12}}{y} + 1 = 1 vô nghiệm.

+ x =  - 12 thì - \dfrac{{12}}{y} + 1 =  - 1 \Leftrightarrow y = 6 (loại vì không thỏa mãn \left( 1 \right)).

Vậy có duy nhất một nghiệm nguyên x = 3; y = 1 nên xy = 3.

Câu 15 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị m nguyên dương để hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}mx - y = 3\\2x + my = 9\end{array} \right. có nghiệm duy nhất \left( {x;y} \right) sao cho biểu thức A = 3x - y nhận giá trị nguyên

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có D = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}m&{ - 1}\\2&m\end{array}} \right| = {m^2} + 2 > 0, \forall m \in \mathbb{R} nên hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất.

{D_x} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}3&{ - 1}\\9&m\end{array}} \right| = 3m + 9; {D_y} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}m&3\\2&9\end{array}} \right| = 9m - 6.

Vậy hệ luôn có nghiệm duy nhất là \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{3m + 9}}{{{m^2} + 2}}\\y = \dfrac{{9m - 6}}{{{m^2} + 2}}\end{array} \right..

Ta có A = 3x - y = \dfrac{{3\left( {3m + 9} \right)}}{{{m^2} + 2}} - \dfrac{{9m - 6}}{{{m^2} + 2}} = \dfrac{{33}}{{{m^2} + 2}}.

m \in \mathbb{Z} nên để A nguyên thì {m^2} + 2 là ước của 33{m^2} + 2 \ge 2 nên ta có các trường hợp sau:

+ TH1: {m^2} + 2 = 3 \Leftrightarrow m =  \pm 1.

+ TH2: {m^2} + 2 = 11 \Leftrightarrow m =  \pm 3.

+ TH3: {m^2} + 2 = 33 \Leftrightarrow m =  \pm \sqrt {31} (loại).

m nguyên dương nên m \in \{1;3\}

Vậy có 2 giá trị nguyên dương của m để A nguyên.