Trục Oy là tiếp tuyến của đường tròn nào sau đây?
Do đường tròn tiếp xúc với trục Oy nên R=d(I,Oy)=|xI|.
Phương trình trục Oy là x=0.
Đáp án A sai vì: Tâm I(0;5) và bán kính R=√24. Ta có d(I,Oy)=|xI|≠R.
Đáp án B sai vì: Tâm I(−3;−52) và bán kính R=√652. Ta có d(I,Oy)=|xI|≠R.
Đáp án C đúng vì: Tâm I(1;0) và bán kính R=1. Ta có d(I,Oy)=|xI|=R.
Đáp án D sai vì: Tâm I(0;0) và bán kính R=√5. Ta có d(I,Oy)=|xI|≠R.
Đường tròn nào sau đây tiếp xúc với trục Ox?
Do đường tròn tiếp xúc với trục Ox nên R=d(I,Ox)=|yI|.
Phương trình trục Ox là y=0.
Đáp án A sai vì: Tâm I(1;5) và bán kính R=√26. Ta có d(I,Ox)=|yI|≠R.
Đáp án B đúng vì: Tâm I(−3;−52) và bán kính R=52. Ta có d(I,Ox)=|yI|=R.
Đáp án C sai vì: Tâm I(0;5) và bán kính R=√24. Ta có d(I,Ox)=|yI|≠R.
Đáp án D sai vì: Tâm I(0;0) và bán kính R=√5. Ta có d(I,Ox)=|yI|≠R.
Đường tròn x2+y2−4x−2y+1=0 tiếp xúc đường thẳng nào trong các đường thẳng dưới đây?
Ta có:x2+y2−4x−2y+1=0⇔(x−2)2+(y−1)2=4 có tâm I(2;1), bán kính R=2.
Vì d(I,Oy)=2, d(I,Ox)=1,d(I,Δ1)=92√5, d(I,Δ2)=1√5 nên A đúng.
Đường tròn (C) có tâm I thuộc đường thẳng d:x+3y+8=0, đi qua điểm A(−2;1) và tiếp xúc với đường thẳng Δ:3x−4y+10=0. Phương trình của đường tròn (C) là:
Dễ thấy A∈Δ nên tâm I của đường tròn nằm trên đường thẳng qua A vuông góc với Δ là
Δ′:4x+3y+5=0→I=Δ′∩d:{4x+3y+5=0x+3y+8=0 ⇔{x=1y=−3→{I(1;−3)R=IA=5
Vậy phương trình đường tròn là: (x−1)2+(y+3)2=25.
Cho đường tròn (C):x2+y2−4x−4y−8=0 và đường thẳng (d):x−y−1=0. Một tiếp tuyến của (C) song song với d có phương trình là:
(C):x2+y2−4x−4y−8=0 có tâm I(2;2),R=√22+22+8=4.
Tiếp tuyến song song với đường thẳng (d):x−y−1=0 nên phương trình tiếp tuyến có dạng x−y+c=0 với c≠−1 (d’)
Vì d’ là tiếp tuyến của đường tròn có tâm I(2;2) và R=4 nên ta có
d(I;d′)=R⇔|2−2+c|√2=4⇔|c|=4√2⇔c=±4√2
Tìm giao điểm 2 đường tròn(C1):x2+y2−2=0 và (C2):x2+y2−2x=0
Xét hệ:{x2+y2−2=0x2+y2−2x=0⇔{x=1y2=1⇔{x=1[y=1y=−1
Vậy có hai giao điểm là:(1;−1)và (1;1).
Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường tròn : (C1):x2+y2=13 và (C2):(x−6)2+y2=25 cắt nhau tại A(2;3).Viết phương trình tất cả đường thẳngd đi qua A và cắt (C1),(C2) theo hai dây cung có độ dài bằng nhau.
- Từ giả thiết : (C1):I=(0;0),R=√13.(C2);J(6;0),R′=5
- Gọi đường thẳng d qua A(2;3) có véc tơ chỉ phương →n=(a;b) ⇒d:a(x−2)+b(y−3)=0 ⇔ax+by−2a−3b=0.
Dễ thấy AH=AK (vì AM=AN) nên IA2−IH2=JA2−JK2 ⇔13−d2(I,d)=25−d2(J,d) ⇔d2(J,d)−d2(I,d)=12.
Mà d(I,d)=|−2a−3b|√a2+b2 và d(J,d)=|4a−3b|√a2+b2 nên:
16a2−24ab+9b2a2+b2−4a2+12ab+9b2a2+b2=12 ⇔12a2−36ab=12a2+12b2
⇔12b2=−36ab⇔[b=0b=−3a.
Nếu b=0 thì chọn a=1 ta được phương trình x−2=0.
Nếu b=−3a thì chọn a=1 ta được b=−3, ta được phương trình x−3y+7=0.
Vậy có 2 đường thẳng: d1:x−2=0 và d2:x−3y+7=0.
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C) có phương trình: x2+y2+4√3x−4=0 Tia Oy cắt (C) tại A(0;2). Lập phương trình đường tròn (C′), bán kính R′=2 và tiếp xúc ngoài với (C) tại A.
- (C) có I(−2√3;0), R=4. Gọi J là tâm đường tròn cần tìm: J(a;b)⇒(C′):(x−a)2+(y−b)2=4
-Do (C) và (C′) tiếp xúc ngoài với nhau cho nên khoảng cách IJ=R+R′⇒√(a+2√3)2+b2=4+2=6 ⇔a2+4√3a+b2=28
- Vì A(0;2) là tiếp điểm cho nên : (0−a)2+(2−b)2=4(2)
- Do đó ta có hệ : {(a+2√3)2+b2=36a2+(2−b)2=4⇔{a2+4√3a+b2=24a2−4b+b2=0
- Giải hệ tìm được: b=3 và a=√3⇒(C′):(x−√3)2+(y−3)2=4.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy. Cho đường tròn (C):x2+y2−4x−2y−1=0và đường thẳng d:x+y+1=0. Tìm những điểm M thuộc đường thẳng d sao cho từ điểm M kẻ được đến (C) hai tiếp tuyến hợp với nhau góc 900.
- M thuộc d suy ra M(t;−1−t).
Nếu 2 tiếp tuyến vuông góc với nhau thì MAIB là hình vuông (A,B là 2 tiếp điểm). Do đó AB=MI=IA√2=R√2=√6.√2=2√3
- Ta có : MI=√(2−t)2+(2+t)2=√2t2+8=2√3
- Do đó : 2t2+8=12⇔t2=2⇔[t=−√2→M1(−√2;√2−1)t=√2→M2(√2;−√2−1)
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C):x2+y2+2x−8y−8=0. Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng d:3x+4y−2=0 và cắt đường tròn theo một dây cung có độ dài bằng 6.
Gọi Δ là đường thẳng song song với d nên Δ có dạng 3x+4y+c=0(c≠−2)
Δ cắt (C) tại A,B nên AB=6.
Gọi H là trung điểm của AB thì AH=AB2=62=3
Tam giác IAH vuông tại H nên IH=√IA2−AH2=√52−32=4
Mà IH=d(I,Δ)⇒4=|3.(−1)+4.4+c|√32+42
⇔4=|13+c|5⇔|13+c|=20⇔[13+c=2013+c=−20⇔[c=7c=−33(TM)
Vậy có hai đường thẳng cần tìm là: {\Delta _1}:3x + 4y + 7 = 0 và {\Delta _2}:3x + 4y - 33= 0
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn hai đường tròn \left( C \right):{x^2} + {\rm{ }}{y^2}-2x-2y + 1 = 0,\,(C'):{x^2} + {\rm{ }}{y^2} + 4x-5{\rm{ }} = {\rm{ }}0 cùng đi qua M\left( {1;0} \right). Viết phương trình đường thẳngd qua M cắt hai đường tròn \left( C \right),\;\left( {C'} \right)lần lượt tại A, B sao cho MA = 2MB.
Gọi d là đường thẳng qua M có véc tơ chỉ phương \overrightarrow u = \left( {a;b} \right) \Rightarrow d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + at\\y = bt\end{array} \right.
- Đường tròn \left( {{C_1}} \right):{I_1}\left( {1;1} \right),{R_1} = 1\;.\;\left( {{C_2}} \right):\;{I_2}\left( { - 2;0} \right),{R_2} = 3 , suy ra :
\left( {{C_1}} \right):\;{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 1,\;\left( {{C_2}} \right):\;{\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} = 9
- Nếu d cắt \left( {{C_1}} \right) tại A: \Rightarrow \left( {{a^2} + {b^2}} \right){t^2} - 2bt = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0 \to M\\t = \dfrac{{2b}}{{{a^2} + {b^2}}}\end{array} \right. \Rightarrow A\left( {1 + \dfrac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}};\dfrac{{2{b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right)
- Nếu d cắt \left( {{C_2}} \right) tại B: \Rightarrow \left( {{a^2} + {b^2}} \right){t^2} + 6at = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0 \to M\\t = - \dfrac{{6a}}{{{a^2} + {b^2}}}\end{array} \right. \Leftrightarrow B\left( {1 - \dfrac{{6{a^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}; - \dfrac{{6ab}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right)
- Theo giả thiết: MA = 2MB \Leftrightarrow M{A^2} = 4M{B^2}\left( * \right)
- Ta có : {\left( {\dfrac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right)^2} + {\left( {\dfrac{{2{b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right)^2} = 4\left[ {{{\left( {\dfrac{{6{a^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{6ab}}{{{a^2} + {b^2}}}} \right)}^2}} \right]
\Leftrightarrow \dfrac{{4{b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}} = 4.\dfrac{{36{a^2}}}{{{a^2} + {b^2}}} \Leftrightarrow {b^2} = 36{a^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b = - 6a \to d:6x + y - 6 = 0\\b = 6a \to d:6x - y - 6 = 0\end{array} \right.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A\left( {0;a} \right),B\left( {b;0} \right),C\left( { - b;0} \right) với a > 0,b > 0.Viết phương trình đường tròn \left( C \right) tiếp xúc với đường thẳng AB tại B và tiếp xúc với đường thẳng ACtại C.
\Delta ABC cân tại A; tâm I của \left( C \right) thuộc Oy \Rightarrow I\left( {0;{y_0}} \right), \overrightarrow {IB} = \left( {b; - {y_0}} \right),\;\overrightarrow {AB} = \left( {b; - a} \right).
Do \overrightarrow {IB} .\overrightarrow {AB} = 0 \Rightarrow {b^2} + a{y_0} = 0 \Rightarrow {y_0} = - \dfrac{{{b^2}}}{a}.
Mặc khác {R^2} = I{B^2} = {b^2} + y_0^2 = {b^2} + \dfrac{{{b^4}}}{{{a^2}}} .
Vậy phương trình của \left( C \right) là {x^2} + {\left( {y + \dfrac{{{b^2}}}{a}} \right)^2} = {b^2} + \dfrac{{{b^4}}}{{{a^2}}}.
Cho đường tròn \left( C \right):{x^2} + {y^2} - 8x + 6y + 21 = 0 và đường thẳng d:x + y - 1 = 0. Xác định tọa độ các đỉnh A của hình vuông ABCD ngoại tiếp \left( C \right) biết A \in d.
Đường tròn \left( C \right) có tâm I\left( {4, - 3} \right), bán kính R = 2
Tọa độ của I(4, - 3) thỏa phương trình d:x + y - 1 = 0. Vậy I \in d.
Vậy AI là một đường chéo của hình vuông ngoại tiếp đường tròn, có bán kính R = 2, x = 2 và x = 6 là 2 tiếp tuyến của \left( C \right) nên
Hoặc là A là giao điểm các đường d và x = 2 \Rightarrow A\left( {2, - 1} \right)
Hoặc là A là giao điểm các đường (d) và x = 6 \Rightarrow A\left( {6, - 5} \right).
Tiếp tuyến tại M\left( {4;1} \right) với đường tròn \left( C \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5 có phương trình là
\left( C \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = 5 có tâm I\left( {3; - 1} \right) và bán kính R = \sqrt 5 .
MI = \sqrt {{{\left( {3 - 4} \right)}^2} + {{\left( { - 1 - 1} \right)}^2}} = \sqrt 5 nên M \in \left( C \right).
\Rightarrow \overrightarrow {MI} = \left( { - 1; - 2} \right) là một vectơ pháp tuyến của tiếp tuyến tại M với đường tròn \left( C \right).
Vậy tiếp tuyến tại M của đường tròn \left( C \right) có phương trình là:
- \left( {x - 4} \right) - 2\left( {y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y - 6 = 0.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, đường tròn tâm I\left( {1;3} \right) tiếp xúc với đường thẳng \Delta :3x + 4y = 0 thì có bán kính bằng bao nhiêu ?
Đường tròn tâm I\left( {1;3} \right) tiếp xúc với đường thẳng \Delta :3x + 4y = 0
\Leftrightarrow R = d\left( {I,\Delta } \right) = \dfrac{{\left| {3.1 + 4.3} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = \dfrac{{15}}{5} = 3
Gọi \Delta là tiếp tuyến cần tìm.
Đường tròn \left( C \right) có tâm O\left( {0;0} \right) \Rightarrow \Delta \bot OM
\Rightarrow \overrightarrow {OM} = \left( {1;1} \right) là một VTPT của \Delta
\Rightarrow Phương trình \Delta :\,\,1\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x + y - 2 = 0
Đường tròn \left( C \right) có tâm I\left( {0;0} \right)
Gọi \Delta là tiếp tuyến cần tìm
\Rightarrow \overrightarrow {IA} = \left( {3;4} \right) là một VTPT của \Delta
\Rightarrow \Delta :3\left( {x - 3} \right) + 4\left( {y - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 4y - 25 = 0
Cho đường tròn \left( C \right):{x^2} + {y^2} - 8x + 12 = 0 và điểm K\left( {4;1} \right). Gọi điểm M\left( {a;b} \right) thuộc trục Oy sao cho từ M kẻ được hai tiếp tuyến với \left( C \right) tại các tiếp điểm A,B mà AB đi qua K. Khi đó giá trị của biểu thức T = {a^2} + {b^2} là:
Đường tròn \left( C \right):{x^2} + {y^2} - 8x + 12 = 0 có tâm I\left( {4;0} \right) và bán kính R = 2.
Gọi \left( {C'} \right) là đường tròn tâm M bán kính MA thì A,B là các giao điểm của hai đường tròn \left( C \right) và \left( {C'} \right).
Điểm M \in Oy \Rightarrow M\left( {0;m} \right). Khi đó MI = \sqrt {{{\left( {4 - 0} \right)}^2} + {{\left( {0 - m} \right)}^2}} = \sqrt {{m^2} + 16} .
Tam giác MIA vuông tại A \Leftrightarrow M{A^2} + I{A^2} = M{I^2} \Leftrightarrow M{A^2} + 4 = {m^2} + 16 \Leftrightarrow M{A^2} = {m^2} + 12.
Đường tròn \left( {C'} \right) tâm M\left( {0;m} \right) bán kính MA = \sqrt {{m^2} + 12} có phương trình:
{\left( {x - 0} \right)^2} + {\left( {y - m} \right)^2} = {m^2} + 12 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 2my - 12 = 0.
Do \left\{ {A,B} \right\} = \left( C \right) \cap \left( {C'} \right) nên tọa độ của A,B thỏa mãn hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} - 8x + 12 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\\{x^2} + {y^2} - 2my - 12 = 0\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right..
Lấy \left( 1 \right) - \left( 2 \right) ta được: - 8x + 2my + 24 = 0 hay phương trình AB: - 8x + 2my + 24 = 0.
Do K\left( {4;1} \right) \in AB nên - 8.4 + 2m.1 + 24 = 0 \Leftrightarrow m = 4.
Vậy M\left( {0;4} \right) hay a = 0,b = 4 \Rightarrow T = {0^2} + {4^2} = 16.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn \left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 20 = 0. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm A\left( { - 2;2} \right).
Đường tròn \left( C \right) có tâm O\left( {1; - 2} \right)
Gọi \Delta là tiếp tuyến của \left( C \right) tại A \Rightarrow OA \bot \Delta
Ta có: \overrightarrow {OA} = \left( { - 3;4} \right) là một VTPT của \Delta
Phương trình \Delta : - 3\left( {x + 2} \right) + 4\left( {y - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x - 4y + 14 = 0.
Đường tròn \left( C \right) có tâm I\left( {0;0} \right) bán kính R = \sqrt {0 + 0 + 16} = 4
Đường thẳng \Delta tiếp xúc với đường tròn \left( C \right) \Leftrightarrow d\left( {I;\Delta } \right) = R
\Leftrightarrow \dfrac{{\left| {m - 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 4 \Leftrightarrow \left| {m - 1} \right| = 20 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m - 1 = 20\\m - 1 = - 20\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 21\\m = - 19\end{array} \right.