Tổng hợp câu hay và khó chương 4 - Phần 2

Câu 1 Trắc nghiệm
Có bao nhiêu giá trị của \({x_0}\) để hàm số \(y = 32{x^2}\left( {1 - {x^2}} \right){\left( {2{x^2} - 1} \right)^2}\) đạt giá trị lớn nhất trên \(\left( { - 1;1} \right)\) tại \(x = {x_0}\)?
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt: \(\left\{ \begin{array}{l}a = {x^2}\\b = 1 - {x^2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b = 1\\a - b = 2{x^2} - 1\end{array} \right..\)

Khi đó: \(y = 32{x^2}\left( {1 - {x^2}} \right){\left( {2{x^2} - 1} \right)^2} = 32ab{\left( {a - b} \right)^2} = 32ab\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - 4ab} \right]\)

               \( = 32ab\left( {1 - 4ab} \right) = 32ab - 128{a^2}{b^2} =  - {\left( {8\sqrt 2 ab - \sqrt 2 } \right)^2} + 2 \le 2\) với mọi x

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow 8\sqrt 2 ab = \sqrt 2  \Leftrightarrow ab = \dfrac{1}{8} \Leftrightarrow {x^2}\left( {1 - {x^2}} \right) = \dfrac{1}{8}\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - {x^4} = \dfrac{1}{8} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = \dfrac{{2 + \sqrt 2 }}{4}\\{x^2} = \dfrac{{2 - \sqrt 2 }}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt {\dfrac{{2 + \sqrt 2 }}{4}}  \in \left( { - 1;1} \right)\\x =  - \sqrt {\dfrac{{2 + \sqrt 2 }}{4}}  \in \left( { - 1;1} \right)\\x = \sqrt {\dfrac{{2 - \sqrt 2 }}{4}}  \in \left( { - 1;1} \right)\\x =  - \sqrt {\dfrac{{2 - \sqrt 2 }}{4}}  \in \left( { - 1;1} \right)\end{array} \right.\) 

Vậy có 4 giá trị của \({x_0}\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 2 Trắc nghiệm

Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = {x^4} - 4{x^3} - {x^2} + 10x - 3$ trên đoạn $\left[ { - 1;4} \right]$ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có $y = {x^4} - 4{x^3} - {x^2} + 10x - 3$$ = {x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} - 5{x^2} + 10x - 5 + 2$

$ = {\left( {{x^2} - 2x} \right)^2} - 5{\left( {x - 1} \right)^2} + 2$$ = {\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} - 1} \right]^2} - 5{\left( {x - 1} \right)^2} + 2$.

Đặt $t = {\left( {x - 1} \right)^2}$, $x \in \left[ { - 1;4} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;9} \right]$.

$y = {\left( {t - 1} \right)^2} - 5t + 2$$ = {t^2} - 7t + 3$$ = {\left( {t - \dfrac{7}{2}} \right)^2} - \dfrac{{37}}{4}$.

Ta có $0 \le {\left( {t - \dfrac{7}{2}} \right)^2} \le \dfrac{{121}}{4}$$ \Leftrightarrow  - \dfrac{{37}}{4} \le y \le 21$.

Câu 3 Trắc nghiệm

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(F = y - x\) trên miền xác định bởi hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y - 2x \le 2}\\{2y - x \ge 4}\\{x + y \le 5}\end{array}} \right.\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Miền nghiệm của hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{y - 2x \le 2}\\{2y - x \ge 4}\\{x + y \le 5}\end{array}} \right.\) là miền trong của tam giác $ABC$ kể cả biên (như hình)

Ta thấy \(F = y - x\) đạt giá trị nhỏ nhất chỉ có thể tại các điểm \(A\), \(B\), \(C\).

Tại \(A\left( {0; 2} \right)\) thì \(F = 2\).

Tại \(B\left( {1; 4} \right)\) thì \(F = 3\)

Tại \(A\left( {2; 3} \right)\) thì \(F = 1\).

Vậy \(\min F = 1\) khi \(x = 2\), \(y = 3\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho bất phương trình: \({x^2} + 2\left| {x + m} \right| + 2mx + 3{m^2} - 3m + 1 < 0\). Để bất phương trình có nghiệm, các giá trị thích hợp của tham số \(m\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình đã cho tương đương: \({\left( {x + m} \right)^2} + 2\left| {x + m} \right| + 2{m^2} - 3m + 1 < 0\), \(\left( 1 \right)\).

Đặt \(t = \left| {x + m} \right|\), \(t \ge 0\).

Bất phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành: \({t^2} + 2t + 2{m^2} - 3m + 1 < 0\), \(\left( 2 \right)\).

Ta có: \(\Delta ' =  - 2{m^2} + 3m\).

Nếu \(\Delta ' \le 0\) thì vế trái \(\left( 2 \right)\) luôn lớn hơn hoặc bằng \(0\), nên loại trường hợp này.

Nếu \(\Delta ' > 0\)\( \Leftrightarrow 0 < m < \dfrac{3}{2}\), \(\left(  *  \right)\), thì tam thức bậc \(2\) ở vế trái có \(2\) nghiệm phân biệt \({t_1} =  - 1 - \sqrt { - 2{m^2} + 3m} \), \({t_2} =  - 1 + \sqrt { - 2{m^2} + 3m} \).

Khi đó bất phương trình \(\left( 2 \right)\)\( \Leftrightarrow {t_1} < t < {t_2}\), mà điều kiện \(t \ge 0\).

Vậy để bất phương trình có nghiệm thì \({t_2} > 0\)\( \Leftrightarrow  - 1 + \sqrt { - 2{m^2} + 3m}  > 0\)\( \Leftrightarrow \sqrt { - 2{m^2} + 3m}  > 1\)\( \Leftrightarrow  - 2{m^2} + 3m - 1 > 0\)\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{2} < m < 1\).

So với điều kiện \(\left(  *  \right)\), suy ra \(\dfrac{1}{2} < m < 1\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Xác định \(m\) để phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left[ {{x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + 4m + 12} \right] = 0\) có ba nghiệm phân biệt lớn hơn \( - 1\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\left( {x - 1} \right)\left[ {{x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + 4m + 12} \right] = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\{x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + 4m + 12 = 0{\rm{ }}\left( * \right)\end{array} \right.\).

Phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt lớn hơn \( - 1\) khi và chỉ khi khi phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt ${x_1}$, ${x_2}$ lớn hơn \( - 1\) và khác \(1\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{x_1} + 1 + {x_2} + 1 > 0\\\left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) > 0\\1 + 2\left( {m + 3} \right) + 4m + 12 \ne 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 2m - 3 > 0\\ - 2m - 4 > 0\\2m + 7 > 0\\m \ne  - \dfrac{{19}}{6}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \dfrac{7}{2} < m <  - 3\\m \ne  - \dfrac{{19}}{6}\end{array} \right.\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình $\sqrt {x + 8 - 2\sqrt {x + 7} }  = 2 - \sqrt {x + 1 - \sqrt {x + 7} } $ là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

$\sqrt {x + 8 - 2\sqrt {x + 7} }  = 2 - \sqrt {x + 1 - \sqrt {x + 7} } $$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {\sqrt {x + 7}  - 1} \right| = 2 - \sqrt {\left( {\sqrt {x + 7}  - 3} \right)\left( {\sqrt {x + 7}  + 2} \right)} \\\sqrt {x + 7}  \ge 3\end{array} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x + 7}  - 3 + \sqrt {\left( {\sqrt {x + 7}  - 3} \right)\left( {\sqrt {x + 7}  + 2} \right)}  = 0\\x \ge 2\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {\sqrt {x + 7}  - 3} \left( {\sqrt {\sqrt {x + 7}  - 3}  + \sqrt {\sqrt {x + 7}  + 2} } \right) = 0\\x \ge 2\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x + 7}  - 3 = 0\\x \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\x \ge 2\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2$.

Câu 7 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để \(\left( {m + 1} \right){x^2} + mx + m < 0;\forall x \in \mathbb{R}\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt \(f\left( x \right) = \left( {m + 1} \right){x^2} + mx + m\)

Xét \(m + 1 = 0 \Leftrightarrow m =  - 1\) khi đó \(f\left( x \right) =  - x - 1 < 0 \Leftrightarrow x >  - 1\) \( \Rightarrow \) không thỏa mãn yêu cầu bài toán

Xét \(m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne  - 1\) khi đó \(f\left( x \right) < 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\) \( \Leftrightarrow \) \(\left\{ \begin{array}{l}m + 1 < 0\\\Delta  = {m^2} - 4m\left( {m + 1} \right) < 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \) \(\left\{ \begin{array}{l}m + 1 < 0\\m\left( {3m + 4} \right) > 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m <  - 1\\\left[ \begin{array}{l}m <  - \dfrac{4}{3}\\m > 0\end{array} \right.\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow m <  - \dfrac{4}{3}\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của bất phương trình \(2{x^2} + 4x + 3\sqrt {3 - 2x - {x^2}}  > 1\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt \(t = \sqrt {3 - 2x - {x^2}}  \ge 0\) \( \Rightarrow {x^2} + 2x = 3 - {t^2}\).

Bất phương trình cho trở thành: \( - 2{t^2} + 3t + 5 > 0\)\( \Leftrightarrow  - 1 < t < \dfrac{5}{2}\).

Suy ra \(0 \le \sqrt {3 - 2x - {x^2}}  < \dfrac{5}{2}\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 \le 3 - 2x - {x^2}\\3 - 2x - {x^2} < \dfrac{{25}}{4}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 \le x \le 1\\x \in \mathbb{R}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow  - 3 \le x \le 1\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm giá trị lớn nhất của \(m\) để bất phương trình \(3\left( {x - m} \right) \ge {m^2}\left( {5 - x} \right)\) thỏa với mọi \(x \ge 5\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(3\left( {x - m} \right) \ge {m^2}\left( {5 - x} \right)\)\( \Leftrightarrow \left( {{m^3} + 3} \right)x \ge 5{m^2} + 3m\)\( \Leftrightarrow x \ge \dfrac{{5{m^2} + 3m}}{{{m^2} + 3}}\) vì \({m^2} + 3 > 0\).

Bất phương trình \(3\left( {x - m} \right) \ge {m^2}\left( {5 - x} \right)\)thỏa với mọi \(x \ge 5\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{5{m^2} + 3m}}{{{m^3} + 3}} \le 5\)\( \Leftrightarrow m \le 5\)

Vậy giá trị lớn nhất của \(m\) là \(m = 5\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho các số thực \(x\),\(y\) thỏa mãn: \(2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 1 + xy\). Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 7\left( {{x^4} + {y^4}} \right) + 4{x^2}{y^2}\) có tổng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(P = 7\left( {{x^4} + {y^4}} \right) + 4{x^2}{y^2}\)

\( = 7\left[ {\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - 2{x^2}{y^2}} \right] + 4{x^2}{y^2}\)

\( = 7\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - 10{x^2}{y^2}\)

\( = \dfrac{7}{4}{\left[ {2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)} \right]^2} - 10{x^2}{y^2}\)

\( = \dfrac{7}{4}{\left( {1 + xy} \right)^2} - 10{x^2}{y^2} = \dfrac{7}{4} + \dfrac{7}{2}xy - \dfrac{{33}}{4}{\left( {xy} \right)^2}\)

Theo giả thiết, \(2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 1 + xy \Rightarrow 2\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - 2xy} \right] = 1 + xy\)

\( \Rightarrow 5xy + 1 = 2{\left( {x + y} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow xy \ge  - \dfrac{1}{5}\,\,\left( * \right)\)

Lại có \(2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \ge 4xy \Rightarrow 1 + xy \ge 4xy \Rightarrow xy \le \dfrac{1}{3}\,\,\left( {**} \right)\)

Từ \(\left( * \right)\) và \(\left( {**} \right)\) suy ra \(xy \in \left[ { - \dfrac{1}{5};\dfrac{1}{3}} \right]\).

Đặt \(t = xy\), suy ra \(t \in \left[ { - \dfrac{1}{5};\dfrac{1}{3}} \right]\).

Khi đó \(P =  - \dfrac{{33}}{4}{t^2} + \dfrac{7}{2}t + \dfrac{7}{4}\) với \(t \in \left[ { - \dfrac{1}{5};\dfrac{1}{3}} \right]\).

Ta có bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên, suy ra GTLN của \(P\) là \(M = \dfrac{{70}}{{33}}\) và GTNN của \(P\) là \(m = \dfrac{{18}}{{25}}\).

Vậy \(M + m = \dfrac{{18}}{{25}} + \dfrac{{70}}{{33}} = \dfrac{{2344}}{{825}}\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Một hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 8\) và \(AD = 6\). Trên đoạn \(AB\) lấy điểm \(E\) thỏa \(BE = 2\) và trên \(CD\) lấy điểm \(G\) thỏa \(CG = 6\). Người ta cần tìm một điểm \(F\) trên đoạn \(BC\) sao cho \(ABCD\) được chia làm hai phần màu trắng và màu xám như hình vẽ. Và diện tích phần màu xám bé hơn ba lần diện tích phần màu trắng. Điều kiện cần và đủ của điểm \(F\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(BF = x > 0\), ta có \({S_{BEF}} + {S_{GFC}}\) \( = \dfrac{1}{2}BE.BF + \dfrac{1}{2}CF.CG\) \( = x + 3\left( {6 - x} \right) = 18 - 2x\).

\({S_{ABCD}} = AB.AD\)\( = 48\). Theo yêu cầu bài toán: \({S_{BEF}} + {S_{GFC}} > \dfrac{1}{4}{S_{ABCD}} \Leftrightarrow \)\(18 - 2x > \dfrac{1}{4}.48\)

\( \Leftrightarrow 2x < 6\)\( \Leftrightarrow x < 3\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Một xưởng cơ khí có hai công nhân là Chiến và Bình. Xưởng sản xuất loại sản phẩm \(I\) và \(II\). Mỗi sản phẩm \(I\) bán lãi \(500\) nghìn đồng, mỗi sản phẩm \(II\) bán lãi \(400\) nghìn đồng. Để sản xuất được một sản phẩm \(I\) thì Chiến phải làm việc trong \(3\) giờ, Bình phải làm việc trong \(1\) giờ. Để sản xuất được một sản phẩm \(II\) thì Chiến phải làm việc trong \(2\) giờ, Bình phải làm việc trong \(6\) giờ. Một người không thể làm được đồng thời hai sản phẩm. Biết rằng trong một tháng Chiến không thể làm việc quá \(180\) giờ và Bình không thể làm việc quá \(220\) giờ. Số tiền lãi lớn nhất trong một tháng của xưởng là.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi \(x\), \(y\) lần lượt là số sản phẩm loại \(I\) và loại \(II\) được sản xuất ra. Điều kiện \(x\), \(y\) nguyên dương.

Ta có hệ bất phương trình sau: \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y \le 180\\x + 6y \le 220\\x > 0\\y > 0\end{array} \right.\)

Miền nghiệm của hệ trên là

Tiền lãi trong một tháng của xưởng là \(T = 0,5x + 0,4y\) (triệu đồng).

Ta thấy \(T\) đạt giá trị lớn nhất chỉ có thể tại các điểm \(A\), \(B\), \(C\). Vì \(C\) có tọa độ không nguyên nên loại.

Tại \(A\left( {60; 0} \right)\) thì \(T = 30\) triệu đồng.

Tại \(B\left( {40; 30} \right)\) thì \(T = 32\) triệu đồng.

Vậy tiền lãi lớn nhất trong một tháng của xưởng là \(32\) triệu đồng.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho các số thực dương \(x\), \(y\), \(z\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \dfrac{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}{{xy + 2yz + zx}}\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(2yz \le {y^2} + {z^2}\)

Dấu “=” xảy ra khi \(y = z\).

Suy ra \(P \ge \dfrac{{{x^2} + {y^2} + {z^2}}}{{xy + xz + {y^2} + {z^2}}} = Q\)

Khi \(y = z\), ta có \(Q = \dfrac{{{x^2} + 2{y^2}}}{{2xy + 2{y^2}}} = \dfrac{{{{\left( {\dfrac{x}{y}} \right)}^2} + 2}}{{{{\left( {\dfrac{x}{y}} \right)}^2} + 2}}\).

\( \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{x}{y}} \right)^2} - 2P\left( {\dfrac{x}{y}} \right) + 2 - 2P = 0\) \(\left( * \right)\) (do \(P > 0\))

Để tồn tại \(\dfrac{x}{y}\) thì \(\Delta ' = {P^2} + 2P - 2 \ge 0 \Rightarrow P \ge \sqrt 3  - 1\).

Vậy \({P_{\min }} = \sqrt 3  - 1\) khi \(\dfrac{x}{y} = \sqrt 3  - 1\) và \(y = z\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho các số dương \(x\), \(y\), \(z\) thỏa mãn \(xyz = 1\). Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức\(P = \dfrac{{\sqrt {1 + {x^3} + {y^3}} }}{{xy}} + \dfrac{{\sqrt {1 + {y^3} + {z^3}} }}{{yz}} + \dfrac{{\sqrt {1 + {z^3} + {x^3}} }}{{zx}}\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng BĐT Cô-si, ta có: \(1 + {x^3} + {y^3} \ge 3xy\)\( \Rightarrow \dfrac{{\sqrt {1 + {x^3} + {y^3}} }}{{xy}} \ge \dfrac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt {xy} }}\) \( = \sqrt {3z} \).

Tương tự, ta có: \(\dfrac{{\sqrt {1 + {y^3} + {z^3}} }}{{yz}} \ge \sqrt {3x} \), \(\dfrac{{\sqrt {1 + {z^3} + {x^3}} }}{{zx}} \ge \sqrt {3y} \).

Suy ra: \(P \ge \sqrt {3x}  + \sqrt {3y}  + \sqrt {3z} \) \( \ge 3\sqrt 3 \sqrt[3]{{\sqrt {xyz} }}\) \( = 3\sqrt 3 \).

Dấu đẳng thức xảy ra \( \Leftrightarrow x = y = z = 1\).

Vậy \(\min P = 3\sqrt 3 \).