Tổng hợp câu hay và khó chương 3 - Phần 1

Câu 1 Trắc nghiệm
Có tất cả bao nhiêu số nguyên m để phương trình \(4\sqrt {x - 2}  + {m^2}\sqrt {x + 2}  = 5\sqrt[4]{{{x^2} - 4}}\) có nghiệm.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\x + 2 \ge 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \ge  - 2\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x \ge 2\) \( \Rightarrow D = \left[ {2; + \infty } \right)\).

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,4\sqrt {x - 2}  + {m^2}\sqrt {x + 2}  = 5\sqrt[4]{{{x^2} - 4}}\\ \Leftrightarrow 4\sqrt {x - 2}  + {m^2}\sqrt {x + 2}  = 5\sqrt[4]{{x - 2}}\sqrt[4]{{x + 2}}\end{array}\)

TH1: \(x = 2\), phương trình trở thành: \(2{m^2} = 0 \Leftrightarrow m = 0\).

Thử lại với \(m = 0\) ta có:

\(\begin{array}{l}4\sqrt {x - 2}  = 5\sqrt[4]{{x - 2}}\sqrt[4]{{x + 2}}\\ \Leftrightarrow \sqrt[4]{{x - 2}}\left( {4\sqrt[4]{{x - 2}} - 5\sqrt[4]{{x + 2}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\,\,\left( {tm} \right)\\4\sqrt[4]{{x - 2}} - 5\sqrt[4]{{x + 2}} = 0\end{array} \right.\end{array}\)

Do đó phương trình có nghiệm \(x = 2\), suy ra \(m = 0\) thỏa mãn.

TH2: \(x \ne 2\), chia cả 2 vế của phương trình cho \(\sqrt[4]{{x - 2}}\sqrt[4]{{x + 2}}\) ta được: \(4\dfrac{{\sqrt[4]{{x - 2}}}}{{\sqrt[4]{{x + 2}}}} + {m^2}\dfrac{{\sqrt[4]{{x + 2}}}}{{\sqrt[4]{{x - 2}}}} = 5\)

Đặt \(\dfrac{{\sqrt[4]{{x - 2}}}}{{\sqrt[4]{{x + 2}}}} = t\,\,\left( {0 < t < 1} \right)\), phương trình trở thành \(4t + \dfrac{{{m^2}}}{t} = 5\)\( \Leftrightarrow 4{t^2} - 5t + {m^2} = 0\) (*)

Phương trình (*) có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta  = 25 - 16{m^2} \ge 0 \Leftrightarrow  - \dfrac{5}{4} \le m \le \dfrac{5}{4}\).

\(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\).

Thử lại:

Với \(m =  \pm 1\) ta có: \(4{t^2} - 4t + 1 = 0 \Leftrightarrow t = \dfrac{1}{2}\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{\sqrt[4]{{x - 2}}}}{{\sqrt[4]{{x + 2}}}} = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow 2\sqrt[4]{{x - 2}} = \sqrt[4]{{x + 2}}\\ \Leftrightarrow 16\left( {x - 2} \right) = x + 2\\ \Leftrightarrow 16x - 32 = x + 2\\ \Leftrightarrow 15x = 34\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{34}}{{15}}\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

\( \Rightarrow m =  \pm 1\) thỏa mãn.

Vậy có 3 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là \(m \in \left\{ { - 1;0;1} \right\}\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để phương trình sau có nghiệm: \(\sqrt {3 + x}  + \sqrt {6 - x}  - \sqrt {\left( {3 + x} \right)\left( {6 - x} \right)}  = m\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐKXĐ: \( - 3 \le x \le 6\).

Đặt \(t = \sqrt {3 + x}  + \sqrt {6 - x} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {t^2} = 3 + x + 6 - x + 2\sqrt {\left( {3 + x} \right)\left( {6 - x} \right)} \\ \Rightarrow {t^2} = 9 + 2\sqrt {\left( {3 + x} \right)\left( {6 - x} \right)} \\ \Rightarrow \sqrt {\left( {3 + x} \right)\left( {6 - x} \right)}  = \dfrac{{{t^2} - 9}}{2}\end{array}\)

Do \(\sqrt {\left( {3 + x} \right)\left( {6 - x} \right)}  \ge 0 \Leftrightarrow \dfrac{{{t^2} - 9}}{2} \ge 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \ge 3\\t \le  - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow t \ge 3\) (do \(t \ge 0\)).

Lại có \(\left( {3 + x} \right)\left( {6 - x} \right) =  - {x^2} + 3x + 18 \le \dfrac{{81}}{4}\,\,\forall x\) nên \(\dfrac{{{t^2} - 9}}{2} \le \dfrac{9}{2} \Leftrightarrow t \le 3\sqrt 2 \).

\( \Rightarrow 3 \le t \le 3\sqrt 2 \).

Khi đó phương trình trở thành

\(t - \dfrac{{{t^2} - 9}}{2} = m \Leftrightarrow {t^2} - 2t + 2m - 9 = 0\,\,\left( * \right)\)

Để phương trình ban đầu có nghiệm thì phương trình (*) phải có nghiệm thỏa mãn (1).

Ta có \(\Delta ' = 1 - 2m + 9 = 10 - 2m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 5\).

Khi đó phương trình (*) có nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = 1 + \sqrt {10 - 2m} \\{t_2} = 1 - \sqrt {10 - 2m} \end{array} \right.\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}3 \le 1 + \sqrt {10 - 2m}  \le 3\sqrt 2 \\3 \le 1 - \sqrt {10 - 2m}  \le 3\sqrt 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2 \le \sqrt {10 - 2m}  \le 3\sqrt 2  - 1\\1 - 3\sqrt 2  \le \sqrt {10 - 2m}  \le  - 2\,\,\,\left( {VN} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow 4 \le 10 - 2m \le 19 - 6\sqrt 2 \\ \Leftrightarrow 6\sqrt 2  - 9 \le 2m \le 6\\ \Leftrightarrow 3\sqrt 2  - \dfrac{9}{2} \le m \le 3\end{array}\)

Kết hợp điều kiện ta có \(3\sqrt 2  - \dfrac{9}{2} \le m \le 3\).

Câu 3 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để phương trình \(2x - 4 = 3\sqrt {x - m} \) có nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐKXĐ: \(x - m \ge 0 \Leftrightarrow x \ge m\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}2x - 4 = 3\sqrt {x - m} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\4{\left( {x - 2} \right)^2} = 9\left( {x - m} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\4{x^2} - 16x + 16 = 9x - 9m\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\4{x^2} - 25x + 9m + 16 = 0\,\,\left( * \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Để phương trình ban đầu có nghiệm thì phương trình (*) phải có nghiệm \(x \ge 2\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta  = {25^2} - 4.4\left( {9m + 16} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow 369 - 144m \ge 0 \Leftrightarrow m \le \dfrac{{41}}{{16}}\end{array}\)

Khi đó phương trình có 2 nghiệm \(x = \dfrac{{25 \pm \sqrt {369 - 144m} }}{8}\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{{25 + \sqrt {369 - 144m} }}{8} \ge 2\\\dfrac{{25 - \sqrt {369 - 144m} }}{8} \ge 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {369 - 144m}  \ge  - 9\,\,\,\left( {luon\,\,dung} \right)\\\sqrt {369 - 144m}  \le 9\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow 0 \le 369 - 144m \le 81\\ \Leftrightarrow 2 \le m \le \dfrac{{41}}{{16}}\end{array}\)

Kết hợp điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \ge m\end{array} \right.\) ta thấy \(2 \le m \le \dfrac{{41}}{{16}}\) thỏa mãn.

Vậy \(2 \le m \le \dfrac{{41}}{{16}}\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để phương trình sau có nghiệm

\(\sqrt x  + \sqrt {9 - x}  = \sqrt { - {x^2} + 9x + m} \)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐKXĐ: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\9 - x \ge 0\\ - {x^2} + 9x + m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 9\\ - {x^2} + 9x + m \ge 0\end{array} \right.\).

Xét \( - {x^2} + 9x + m \ge 0 \Leftrightarrow  - {x^2} + 9x \ge  - m\).

Ta có \( - {x^2} + 9x =  - \left( {{x^2} - 2.x.\dfrac{9}{2} + \dfrac{{81}}{4}} \right) + \dfrac{{81}}{4} =  - {\left( {x - \dfrac{9}{2}} \right)^2} + \dfrac{{81}}{4} \le \dfrac{{81}}{4}\)

\( \Rightarrow  - {x^2} + 9x \ge  - m\) có nghiệm khi và chỉ khi \( - m \le \dfrac{{81}}{4} \Leftrightarrow m \ge  - \dfrac{{81}}{4}\,\,\left( 1 \right)\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\sqrt x  + \sqrt {9 - x}  = \sqrt { - {x^2} + 9x + m} \\ \Rightarrow {\left( {\sqrt x  + \sqrt {9 - x} } \right)^2} =  - {x^2} + 9x + m\\ \Leftrightarrow x + 9 - x + 2\sqrt { - {x^2} + 9x}  =  - {x^2} + 9x + m\\ \Leftrightarrow 2\sqrt { - {x^2} + 9x}  + 9 =  - {x^2} + 9x + m\\ \Leftrightarrow \left( { - {x^2} + 9x} \right) - 2\sqrt { - {x^2} + 9x}  + m - 9 = 0\,\,\,\left( * \right)\end{array}\)

Đặt \(t = \sqrt { - {x^2} + 9x} \) \( \Rightarrow 0 \le t \le \sqrt {\dfrac{{81}}{4}}  \Rightarrow 0 \le t \le \dfrac{9}{2}\).

Khi đó phương trình (*) trở thành \({t^2} - 2t + m - 9 = 0\) có nghiệm \(t \in \left[ {0;\dfrac{9}{2}} \right]\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' \ge 0\\0 \le {t_1} + {t_2} \le 9\\{t_1}{t_2} \ge 0\\\left( {{t_1} - \dfrac{9}{2}} \right)\left( {{t_2} - \dfrac{9}{2}} \right) \ge 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}1 - m + 9 \ge 0\\0 \le 2 \le 9\,\,\left( {luon\,\,dung} \right)\\m - 9 \ge 0\\m - 9 - \dfrac{9}{2}.2 + \dfrac{{81}}{4} \ge 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \le 10\\m \ge 9\\m \ge  - \dfrac{9}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow 9 \le m \le 10\end{array}\)

Kết hợp điều kiện (1) ta có \(m \in \left[ {9;10} \right]\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để phương trình \(\sqrt {{x^2} + mx + 2}  = 2x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(\begin{array}{l}\sqrt {{x^2} + mx + 2}  = 2x + 1\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - \dfrac{1}{2}\\{x^2} + mx + 2 = 4{x^2} + 4x + 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - \dfrac{1}{2}\\3{x^2} - \left( {m - 4} \right)x - 1 = 0\,\,\,\left( * \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Để phương trình ban đầu có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt \({x_1} > {x_2} \ge  - \dfrac{1}{2}\).

\(\begin{array}{l}\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\{x_1} + {x_2} >  - 1\\\left( {{x_1} + \dfrac{1}{2}} \right)\left( {{x_2} + \dfrac{1}{2}} \right) \ge 0\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m - 4} \right)^2} + 12 > 0\,\,\left( {luon\,\,dung} \right)\\\dfrac{{m - 4}}{3} >  - 1\\ - \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{{m - 4}}{3} + \dfrac{1}{4} \ge 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 4 >  - 3\\\dfrac{{m - 4}}{6} \ge \dfrac{1}{{12}}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 1\\m - 4 \ge \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge \dfrac{9}{2}\end{array}\)

Vậy \(m \ge \dfrac{9}{2}\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Hỏi có bao nhiêu giá trị $m$ nguyên trong đoạn $\left[ {0;2017} \right]$ để phương trình $\left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| - m = 0$ có hai nghiệm phân biệt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

PT: $\left| {{x^2} - 4} \right|x\left| { - 5} \right| - m = 0 \Leftrightarrow \left| {{x^2} - 4} \right|x\left| { - 5} \right| = m\left( 1 \right)$

Số nghiệm phương trình \(\left( 1 \right) \) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right|\,\left( P \right)\) và đường thẳng \(y = m\) (cùng phương \(Ox\))

Xét hàm số \(y = {x^2} - 4x - 5\,\,\left( {{P_1}} \right)\) có đồ thị như hình 1.

Xét hàm số \(y = {x^2} - 4\left| x \right| - 5\,\,\left( {{P_2}} \right)\) là hàm số chẵn nên có đồ thị nhận \(Oy\) làm trục đối xứng.

Mà \(y = {x^2} - 4\left| x \right| - 5 = {x^2} - 4x - 5\) nếu \(x \ge 0\).

Suy ra đồ thị hàm số \(\left( {{P_2}} \right)\) gồm hai phần:

Phần \(1\): Giữ nguyên đồ thị hàm số \(\left( {{P_1}} \right)\) phần bên phải \(Oy\).

Phần \(2\): Lấy đối xứng phần \(1\) qua trục \(Oy\).

Ta được đồ thị \(\left( {{P_2}} \right)\) như hình 2.

Xét hàm số \(y = \left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right|\,\left( P \right)\), ta có: \(y = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4\left| x \right| - 5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {y \ge 0} \right)\\ - \left( {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right)\,\,\left( {y < 0} \right)\end{array} \right.\).

Suy ra đồ thị hàm số \(\left( P \right)\) gồm hai phần:

Phần \(1\): Giữ nguyên đồ thị hàm số \(\left( {{P_2}} \right)\) phần trên \(Ox\).

Phần \(2\): Lấy đối xứng đồ thị hàm số \(\left( {{P_2}} \right)\) phần dưới \(Ox\) qua trục \(Ox\).

Ta được đồ thị \(\left( P \right)\) như hình 3.

Quan sát đồ thị hàm số \(\left( P \right)\) ta có:

Phương trình $\left| {{x^2} - 4\left| x \right| - 5} \right| - m = 0$ (1) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 9\\m = 0\end{array} \right.\).

Mà \(\left\{ \begin{array}{l}m \in \mathbb{Z}\\m \in \left[ {0;\,2017} \right]\end{array} \right.\)\( \Rightarrow m \in \left\{ {0;10;\,11;\,12;\,...;\,2017} \right\}\)

Vậy có \(2009\) giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn.

Câu 7 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - mx + {m^2} - 3 = 0\) có hai nghiệm \({x_1}\), \({x_2}\) là độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác vuông với cạnh huyền có độ dài bằng \(2\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình \({x^2} - mx + {m^2} - 3 = 0\) có hai nghiệm \({x_1}\), \({x_2}\) là độ dài các cạnh góc vuông của một tam giác với cạnh huyền có độ bài bằng \(2\) khi và chỉ khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}\Delta  = {m^2} - 4{m^2} + 12 \ge 0\\S = {x_1} + {x_2} = m > 0\\P = {x_1}.{x_2} > 0\\x_1^2 + x_2^2 = 4\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 < {m^2} \le 4\\m > 0\\{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = 4\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt 3  < m \le 2\\{m^2} - 2\left( {{m^2} - 3} \right) = 4\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt 3  < m \le 2\\{m^2} = 2\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow m \in \emptyset \)

Câu 8 Trắc nghiệm

Tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình $\left( {{x^2} + \dfrac{1}{{{x^2}}}} \right) - 2m\left( {x + \dfrac{1}{x}} \right) + 1 = 0$ có nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có $\left( {{x^2} + \dfrac{1}{{{x^2}}}} \right) - 2m\left( {x + \dfrac{1}{x}} \right) + 1 = 0$\( \Leftrightarrow {\left( {x + \dfrac{1}{x}} \right)^2} - 2m\left( {x + \dfrac{1}{x}} \right) - 1 = 0\) (1)

Đặt \(x + \dfrac{1}{x} = t\), \(\left| t \right| \ge 2\) ta được \({t^2} - 2mt - 1 = 0\) (2).

Phương trình (2) luôn có hai nghiệm \({t_1} < 0 < {t_2}\) (do \(a.c =  - 1 < 0\) )\( \Rightarrow \) phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi phương trình (2) có ít nhất một nghiệm \(t\) sao cho \(\left| t \right| \ge 2\), hay ít nhất một trong hai số \(2;\,\, - 2\) phải nằm giữa hai nghiệm \({t_1},\,\,{t_2};\) hay \(\left[ \begin{array}{l}f\left( 2 \right) \le 0\\f\left( { - 2} \right) \le 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3 - 4m \le 0\\3 + 4m \le 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ge \dfrac{3}{4}\\m \le  - \dfrac{3}{4}\end{array} \right.\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của \(m\) để phương trình \({x^2} - 4x + 6 + 3m = 0\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \({x^2} - 4x + 6 + 3m = 0\) \( \Leftrightarrow 3m =  - {x^2} + 4x - 6\).

Số nghiệm của phương trình \({x^2} - 4x + 6 + 3m = 0\) là số giao điểm của đường thẳng \(y = 3m\) và parabol \(y =  - {x^2} + 4x - 6\).

Parabol \(y =  - {x^2} + 4x - 6\) có hoành độ đỉnh $x=2\in \left[ { - 1;3} \right]$, hệ số $a=-1<0$ nên đồng biến khi $x<2$ và nghịch biến khi $x>2$.

Bảng biến thiên của hàm số \(y =  - {x^2} + 4x - 6\) trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\):

Từ bảng biến thiên ta thấy, nếu phương trình có nghiệm trên đoạn $[-1;3]$ thì đường thẳng $y=3m$ phải cắt parabol tại ít nhất $1$ điểm có hoành độ thuộc đoạn $[-1;3]$.

Phương trình có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\)\( \Leftrightarrow  - 11 \le 3m \le  - 2\)\( \Leftrightarrow  - \dfrac{{11}}{3} \le m \le  - \dfrac{2}{3}\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Xác định $m$ để phương trình \(m = \left| {{x^2} - 6x - 7} \right|\) có $4$ nghiệm phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(m = \left| {{x^2} - 6x - 7} \right|\) là phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng \(y = m\) và đồ thị \(\left( C \right):\,\,y = \left| {{x^2} - 6x - 7} \right|\).

Vẽ \(\left( P \right):\,\,y = {x^2} - 6x - 7\), lấy đối xứng phần phía dưới \(Ox\) của \(\left( P \right)\) lên trên \(Ox\) và xóa đi phần phía dưới \(Ox\) (vì \(y = \left| {{x^2} - 6x - 7} \right| \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{R}\)), ta được đồ thị \(\left( C \right)\).

Dựa vào đồ thị: phương trình \(m = \left| {{x^2} - 6x - 7} \right|\) có 4 nghiệm phân biệt khi \(m \in \left( {0;16} \right)\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\\{y^2} = 3y - x\end{array} \right.\) có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y{\rm{ }}\,\left( 1 \right)\\{y^2} = 3y - x\,{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\).

Lấy $\left( 1 \right)$ trừ $\left( 2 \right)$ theo vế ta được: \({x^2} - {y^2} = 4x - 4y\)\( \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {x + y - 4} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = x\\y = 4 - x\end{array} \right.\).

TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\,\\y = x\end{array} \right.\)$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2x = 0\,\\y = x\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y = 0\\x = y = 2\end{array} \right.$.

TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 3x - y\,\\y = 4 - x\end{array} \right.\)$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4x + 4 = 0\,\\y = 4 - x\end{array} \right.$$ \Leftrightarrow x = y = 2$.

Vậy hệ có hai nghiệm.

Câu 12 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị $m$ nguyên để phương trình \(\sqrt {x + 2}  + \sqrt {2 - x}  + 2\sqrt { - {x^2} + 4}  - 2m + 3 = 0\) có nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt \(t = \sqrt {x + 2}  + \sqrt {2 - x} \)

Điều kiện \(t = \sqrt {x + 2}  + \sqrt {2 - x}  \ge \sqrt {x + 2 + 2 - x}  = 2 \Rightarrow t \ge 2\)

Lại có \(\sqrt {x + 2}  + \sqrt {2 - x}  \le \sqrt {{1^2} + {1^2}} .\sqrt {x + 2 + 2 - x}  = 2\sqrt 2 \) \( \Rightarrow t \le 2\sqrt 2 \)

Suy ra \(2 \le t \le 2\sqrt 2 \)

Ta có: \({t^2} = 4 + 2\sqrt {4 - {x^2}} \)\( \Rightarrow 2\sqrt {4 - {x^2}}  = {t^2} - 4\)

Phương trình trở thành: \(t + {t^2} - 4 - 2m + 3 = 0\)\( \Leftrightarrow {t^2} + t - 2m - 1 = 0\)\( \Leftrightarrow {t^2} + t - 1 = 2m\,\,\,(*)\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^2} + t - 1\) (parabol có hoành độ đỉnh \(x =  - \dfrac{1}{2} \notin \left[ {2;2\sqrt 2 } \right]\)) trên \(\left[ {2;2\sqrt 2 } \right]\), có bảng biến thiên

Phương trình $(*)$ có nghiệm thỏa \(2 \le t \le 2\sqrt 2 \) khi \(5 \le 2m \le 7 + 2\sqrt 2 \)\( \Rightarrow \dfrac{5}{2} \le m \le \dfrac{{7 + 2\sqrt 2 }}{2}\)

\(\dfrac{5}{2} \le m \le \dfrac{{7 + 2\sqrt 2 }}{2}\,\)\( \to \left( {2,5 \le m \le 4,91} \right)\)

Vậy có 2 giá trị \(m\) nguyên dương là \(m = 3\), \(m = 4\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho phương trình \(m{x^2} + \left( {{m^2} - 3} \right)x + m = 0\). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình có hai nghiệm \({x_1}\), \({x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} = \dfrac{{13}}{4}\). Khi đó tổng bình phương các giá trị tìm được của tham số \(m\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình có \(2\) nghiệm \({x_1}\), \({x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} = \dfrac{{13}}{4}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta  \ge 0\\ - \dfrac{b}{a} = \dfrac{{13}}{4}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\{\left( {{m^2} - 3} \right)^2} - 4{m^2} \ge 0\\ - \dfrac{{{m^2} - 3}}{m} = \dfrac{{13}}{4}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\left( {{m^2} - 3 - 2m} \right)\left( {{m^2} - 3 + 2m} \right) \ge 0\\4{m^2} + 13m - 12 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\left( {m + 1} \right)\left( {m - 3} \right)\left( {m - 1} \right)\left( {m + 3} \right) \ge 0\\m = \dfrac{3}{4};m =  - 4\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\m \in \left( { - \infty ; - 3} \right] \cup \left[ { - 1;1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\\m = \dfrac{3}{4};m =  - 4\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = \dfrac{3}{4}\\m =  - 4\end{array} \right.\).

Vậy tổng bình phương các giá trị của \(m\) là \(\dfrac{{265}}{{16}}\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Một số tự nhiên có hai chữ số có dạng \(\overline {ab} \), biết hiệu của hai chữ số đó bằng \(3\). Nếu viết các chữ số theo thứ tự ngược lại thì được một số bằng \(\dfrac{4}{5}\) số ban đầu trừ đi \(10\). Khi đó \({a^2} + {b^2}\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(|a - b| = 3\) \(\left( {a,b \in \mathbb{N}} \right)\).

Khi viết ngược lại ta có:$10b + a = \dfrac{4}{5}\left( {10a + b} \right) - 10$$ \Leftrightarrow 35a - 46b = 50$.

Xét hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}a - b = 3\\35a - 46b = 50\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 8\\b = 5\end{array} \right.\).

Hoặc \(\left\{ \begin{array}{l} - a + b = 3\\35a - 46b = 50\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - \dfrac{{188}}{{11}}\\b =  - \dfrac{{155}}{{11}}\end{array} \right.\) (loại).

Với \(a = 8\), \(b = 5\), \({a^2} + {b^2} = 89\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình \({x^2} - 4\sqrt {{x^2} + 1}  - \left( {m - 1} \right) = 0\) có \(4\) nghiệm phân biệt

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện xác định \(x \in \mathbb{R}\).

Đặt \(t = \sqrt {{x^2} + 1} \), \(t \ge 1\).

Phương trình trở thành \({t^2} - 1 - 4t - m + 1 = 0\)\( \Leftrightarrow {t^2} - 4t = m\). \(\left( 2 \right)\)

Để phương trình có \(4\) nghiệm phân biệt thì phương trình \(\left( 2 \right)\) có hai nghiệm phân biệt lớn hơn \(1\).

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^2} - 4t\) có đồ thị là parabol có hoành độ đỉnh \(x = 2 \in \left( {1; + \infty } \right)\) nên ta có bảng biến thiên:

Dựa BBT ta thấy để $(2)$ có hai nghiệm phân biệt lớn hơn $1$ thì \( - 4 < m <  - 3\).

Vậy không có giá trị nguyên của \(m\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 16 Trắc nghiệm

Tập tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^2} - 2mx + m + 2 = 0\) có hai nghiệm dương phân biệt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Để phương trình \({x^2} - 2mx + m + 2 = 0\) có hai nghiệm dương phân biệt

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( { - m} \right)^2} - 1.\left( {m + 2} \right) > 0\\2m > 0\\m + 2 > 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - m - 2 > 0\\m > 0\\m >  - 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m <  - 1,m > 2\\m > 0\\m >  - 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow m > 2\).

Vậy: $m > 2$.

Câu 17 Trắc nghiệm

Biết phương trình \(3x + 1 - \sqrt {3{x^2} + 7x}  - \sqrt {3x - 1}  = 0\) có một nghiệm có dạng \(x = \dfrac{{a + \sqrt b }}{c}\), trong đó \(a\), \(b\), \(c\) là các số nguyên tố. Tính \(S = a + b + c\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}3{x^2} + 7x \ge 0\\3x - 1 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge \dfrac{1}{3}\;\left( * \right)\)

Với điều kiện trên, phương trình tương đương

\(\left[ {\left( {2x + 1} \right) - \sqrt {3{x^2} + 7x} } \right] + \left[ {x - \sqrt {3x - 1} } \right] = 0\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} - 3x + 1}}{{\left( {2x + 1} \right) + \sqrt {3{x^2} + 7x} }} + \dfrac{{{x^2} - 3x + 1}}{{x + \sqrt {3x - 1} }} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 3x + 1} \right)\left( {\dfrac{1}{{2x + 1 + \sqrt {3{x^2} + 7x} }} + \dfrac{1}{{x + \sqrt {3x - 1} }}} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 1 = 0\) (do \(\left( * \right)\) \( \Rightarrow \dfrac{1}{{2x + 1 + \sqrt {3{x^2} + 7x} }} + \dfrac{1}{{x + \sqrt {3x - 1} }} > 0\))

\( \Leftrightarrow x = \dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\) hoặc  \(x = \dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2}\)

Theo yêu cầu đề bài ta chọn nghiệm \(x = \dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\)

Vậy \(a = 3\), \(b = 5\), \(c = 2\) \( \Rightarrow S = a + b + c = 10\).

Câu 18 Trắc nghiệm

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {2x + y} \right)^2} - 5\left( {4{x^2} - {y^2}} \right) + 6\left( {4{x^2} - 4xy + {y^2}} \right) = 0\\2x + y + \dfrac{1}{{2x - y}} = 3\end{array} \right.\) có một nghiệm \(\left( {{x_0}; {y_0}} \right)\) thỏa mãn \({x_0} > \dfrac{1}{2}\). Khi đó \(P = {x_0} + y_0^2\) có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {2x + y} \right)^2} - 5\left( {4{x^2} - {y^2}} \right) + 6\left( {4{x^2} - 4xy + {y^2}} \right) = 0  \left( 1 \right)\\2x + y + \dfrac{1}{{2x - y}} = 3   \left( 2 \right)\end{array} \right.\).

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow 8{x^2} + 12{y^2} - 20xy = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {x - y} \right)\left( {2x - 3y} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = y\\2x = 3y\end{array} \right.\).

Với \(x = y\) ta có \(\left( 2 \right) \Rightarrow 3x + \dfrac{1}{x} = 3\) \( \Leftrightarrow 3{x^2} - 3x + 1 = 0\): phương trình vô nghiệm.

Với \(2x = 3y\) ta có \(\left( 2 \right) \Rightarrow 4y + \dfrac{1}{{2y}} = 3\) \( \Leftrightarrow 8{y^2} - 6y + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = \dfrac{1}{2}\\y = \dfrac{1}{4}\end{array} \right.\).

Với \(y = \dfrac{1}{4}\) \( \Rightarrow x = \dfrac{3}{8}\left( {KTM} \right)\).

Với \(y = \dfrac{1}{2}\) \( \Rightarrow x = \dfrac{3}{4}\left( {TM} \right)\)\( \Rightarrow P = 1\).

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hàm số $y =  - {x^2} + 4x - 3$, có đồ thị $\left( P \right)$. Giả sử $d$ là dường thẳng đi qua $A\left( {0;\, - 3} \right)$ và có hệ số góc $k$. Xác định $k$ sao cho $d$ cắt đồ thị $\left( P \right)$ tại $2$ điểm phân biệt $E$, $F$ sao cho $\Delta OEF$ vuông tại $O$ ($O$ là gốc tọa độ). Khi đó

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình đường thẳng $d:y = kx - 3$

Phương trình hoành độ giao điểm của $\left( P \right)$ và $d$: $ - {x^2} + 4x - 3 = kx - 3$ $ \Leftrightarrow  - {x^2} + \left( {4 - k} \right)x = 0$ $ \Leftrightarrow x\left( { - x + 4 - k} \right) = 0$ $\,\left( 1 \right)$

$d$ cắt đồ thị $\left( P \right)$ tại $2$ điểm phân biệt khi $\,\left( 1 \right)$ có $2$ nghiệm phân biệt$ \Leftrightarrow 4 - k \ne 0$$ \Leftrightarrow k \ne 4$.

Ta có $E\left( {{x_1};\,k{x_1} - 3} \right)$, $F\left( {{x_2};\,k{x_2} - 3} \right)$ với ${x_1}$, ${x_2}$ là nghiệm phương trình $\left( 1 \right)$

$\Delta OEF$ vuông tại $O$$ \Rightarrow \overrightarrow {OE} .\overrightarrow {OF}  = 0$$ \Leftrightarrow {x_1}.{x_2} + \left( {k{x_1} - 3} \right)\left( {k{x_2} - 3} \right) = 0$$ \Leftrightarrow {x_1}.{x_2}\left( {1 + {k^2}} \right) - 3k\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 9 = 0$$ \Leftrightarrow 0.\left( {1 + {k^2}} \right) - 3k\left( {4 - k} \right) + 9 = 0$

$ \Leftrightarrow {k^2} - 4k + 3 = 0$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = 1\\k = 3\end{array} \right.$

Câu 20 Trắc nghiệm

Để phương trình sau có \(4\) nghiệm phân biệt: \(\left| {10x - 2{x^2} - 8} \right| = {x^2} - 5x + a\). Giá trị của tham số \(a\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình đã cho tương đương: \(2\left| {{x^2} - 5x + 4} \right| = {x^2} - 5x + a\), \(\left( 1 \right)\).

Đặt \(t = {x^2} - 5x + a\).

Phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành: \(2\left| {t + 4 - a} \right| = t\), \(\left( 2 \right)\)

Phương trình \(\left( 2 \right)\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t \ge 0\\\left[ \begin{array}{l}t = 2a - 8\\t = \dfrac{{2a - 8}}{3}\end{array} \right.\end{array} \right.\), để phương trình \(\left( 1 \right)\) có \(4\) nghiệm phân biệt thì điều kiện cần là \(\left( 2 \right)\) phải có \(2\) nghiệm phân biệt, tức là \(2a - 8 > 0\)\( \Leftrightarrow a > 4\), \(\left(  *  \right)\).

Khi đó, thay lại ta có: \(\left[ \begin{array}{l}{x^2} - 5x + a = 2a - 8\\3{x^2} - 15x + 3a = 2a - 8\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 5x + 8 - a = 0\,\,\,\,\left( 3 \right)\\3{x^2} - 15x + a + 8 = 0\,\,\,\left( 4 \right)\end{array} \right.\).

Điều kiện để \(\left( 1 \right)\) có \(4\) nghiệm phân biệt là mỗi phương trình bậc \(2\) ở trên có \(2\) nghiệm phân biệt và hai nghiệm của \(\left( 3 \right)\) không thỏa mãn \(\left( 4 \right)\)

Mỗi phương trình \(\left( 3 \right),\left( 4 \right)\) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

\(\left\{ \begin{array}{l}{\Delta _1} = 25 - 4\left( {8 - a} \right) > 0\\{\Delta _2} = {15^2} - 4.3.\left( {a + 8} \right) > 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > \dfrac{7}{4}\\a < \dfrac{{43}}{4}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \dfrac{7}{4} < a < \dfrac{{43}}{4}\).

Nếu \(x\) là nghiệm của \(\left( 3 \right)\) thì không thỏa mãn \(\left( 4 \right)\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 5x + 8 - a = 0\\3{x^2} - 15x + a + 8 \ne 0\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 5x + 8 - a = 0\\3\left( {{x^2} - 5x + 8 - a} \right) - 16 + 4a \ne 0\end{array} \right.\)\( \Rightarrow 4a - 16 \ne 0 \Leftrightarrow a \ne 4\)  

So với điều kiện \(\left(  *  \right)\), suy ra \(4 < a < \dfrac{{43}}{4}\).