Tích vô hướng của hai véc tơ

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a. Tích AB.AC bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên AB = BC = a và AC là phân giác của góc BAD.

BAC=450=(AB;AC).

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC ta có:

AC2=AB2+BC2AC2=a2+a2=2a2AC=a2

 

Vậy AB.AC=AB.AC.cos(AB;AC) =a.a2.cos450=a22.22 =a2.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hai vectơ ab khác 0. Xác định góc α giữa hai vectơ ab khi a.b=|a|.|b|. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có a.b=|a|.|b|.cos(a,b).

Mà theo giả thiết a.b=|a|.|b|, suy ra cos(a,b)=1 (a,b)=1800

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a và chiều cao AH. Mệnh đề nào sau đây là sai? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đáp án A: đúng do AHBC.

Đáp án B: đúng do (AB,AH)=300 nên (AB,HA)=1500.

Đáp án C: đúng do AB.AC=AB.AC.cos(AB,AC) =a.a.cos600=a22.

Đáp án D: Do (AC,CB) là góc ngoài của góc ˆC nên (AC,CB)=1200.

Do đó AC.CB=AC.CB.cos(AC,CB)=a.a.cos1200=a22

Câu 4 Trắc nghiệm

Gọi G là trọng tâm tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Mệnh đề nào sau đây là sai?   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dựa vào đáp án, ta có nhận xét sau:

Xác định được góc (AB,AC) là góc ˆA nên (AB,AC)=600.

Do đó AB.AC=AB.AC.cos(AB,AC)=a.a.cos600=a22 . A đúng.

Xác định được góc (AC,CB) là góc ngoài của góc ˆC nên (AC,CB)=1200.

Do đó AC.CB=AC.CB.cos(AC,CB)=a.a.cos1200=a22 . B đúng.

Xác định được góc (GA,GB) là góc ^AGB nên (GA,GB)=1200.

Do đó GA.GB=GA.GB.cos(GA,GB)=a3.a3.cos1200=a26 . C sai.

Xác định được góc (AB,AG) là góc ^GAB nên (AB,AG)=300.

Do đó AB.AG=AB.AG.cos(AB,AG)=a.a3.cos300=a22. D đúng.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC vuông tại A và có AB=c,AC=b. Tính BA.BC.  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có BA.BC=BA.BC.cos(BA,BC) =BA.BC.cosˆB=c.b2+c2.cb2+c2=c2

Cách khác. Tam giác ABC vuông tại A suy ra ABACAB.AC=0.

Ta có BA.BC=BA.(BA+AC) =BA2+BA.AC=AB2=c2

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi E là điểm đối xứng của D qua C. Tính AE.AB.   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có C là trung điểm của DE nên DE=2a.

Khi đó AE.AB=(AD+DE).AB=AD.AB0+DE.AB

=DE.AB.cos(DE,AB)=DE.AB.cos00=2a2.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính P=(AB+AC).(BC+BD+BA).  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: BC+BD+BA =(BC+BA)+BD=BD+BD=2BDBD=a2.

Khi đó P=(AB+AC).2BD=2AB.BD+2AC.BD =2BA.BD+0

=2.BA.BDcos(BA,BD) =2.a.a2.22=2a2

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình thoi ABCDAC=8BD=6. Tính AB.AC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi O=ACBD, giả thiết không cho góc, ta phân tích các vectơ AB,AC theo các vectơ có giá vuông góc với nhau.Ta có AB.AC=(AO+OB).AC=AO.AC+OB.AC=12AC.AC+0=12AC2=32

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hình chữ nhật ABCDAB=aAD=a2. Gọi K là trung điểm của cạnh AD. Tính BK.AC.  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có AC=BD=AB2+AD2=2a2+a2=a3.

Ta có {BK=BA+AK=BA+12ADAC=AB+AD

BK.AC=(BA+12AD)(AB+AD)

      =BA.AB+BA.AD+12AD.AB+12AD.AD =a2+0+0+12(a2)2=0

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABCBC=a,CA=b,AB=c. Gọi M là trung điểm cạnh BC. Tính AM.BC.  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

M là trung điểm của BC suy ra AB+AC=2AM.

Khi đó AM.BC=12(AB+AC).BC =12(AB+AC).(BA+AC)

=12(AC+AB).(ACAB)=12(AC2AB2) =12(AC2AB2)=b2c22

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính P=AC.(CD+CA).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ giả thiết suy ra AC=a2.

Ta có P=AC.(CD+CA)=AC.CD+AC.CA=CA.CDAC2

=CA.CDcos(CA,CD)AC2=a2.a.cos450(a2)2=3a2.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính AB.AC.  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có (AB,AC)=^BAC=450 nên AB.AC=AB.AC.cos450=a.a2.22=a2.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC vuông cân tại A và có AB=AC=a. Tính AB.BC.  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xác định được góc (AB,BC) là góc ngoài của góc ˆB nên (AB,BC)=1350.

Do đó AB.BC=AB.BC.cos(AB,BC) =a.a2.cos1350=a2

Câu 14 Trắc nghiệm

Tìm tập các hợp điểm M thỏa mãn MB(MA+MB+MC)=0 với A,B,C là ba đỉnh của tam giác.   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi G là trọng tâm tam giác ABCMA+MB+MC=3MG

Ta có MB(MA+MB+MC)=0 MB.3MG=0MB.MG=0 MBMG \left( * \right)

Biểu thức \left( * \right) chứng tỏ MB \bot MG hay M nhìn đoạn BG dưới một góc vuông nên tập hợp các điểm M là đường tròn đường kính BG.

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình thoi ABCD\angle BAD = {60^0}BA = a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD, DC. Tính \overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BN} bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: ABCD là hình thoi có \angle BAD = {60^0} \Rightarrow \angle ABC = {120^0} và tam giác ABD là tam giác đều.

\Rightarrow AB = AD = BD = a.

Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có: \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {BM}  = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {BD} } \right)\\\overrightarrow {BN}  = \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {BD}  + \overrightarrow {BC} } \right)\end{array} \right..

 

\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {BM} .\overrightarrow {BN}  = \dfrac{1}{4}\left( {\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {BD} } \right)\left( {\overrightarrow {BD}  + \overrightarrow {BC} } \right)\\ = \dfrac{1}{4}\left( {\overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BD}  + \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BC}  + {{\overrightarrow {BD} }^2} + \overrightarrow {BD} .\overrightarrow {BC} } \right)\\ = \dfrac{1}{4}\left( {BA.BD.\cos ABD + BA.BC.\cos ABC + B{D^2} + BD.BC.\cos DBC} \right)\\ = \dfrac{1}{4}\left( {{a^2}.\cos {{60}^0} + {a^2}.\cos {{120}^0} + {a^2} + {a^2}.\cos {{60}^0}} \right)\\ = \dfrac{1}{4}\left( {\dfrac{{{a^2}}}{2} - \dfrac{{{a^2}}}{2} + {a^2} + \dfrac{{{a^2}}}{2}} \right) = \dfrac{{3{a^2}}}{8}.\end{array}

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho \overrightarrow a \overrightarrow b là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ \overrightarrow 0 . Trong các kết quả sau đây, hãy chọn kết quả đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\overrightarrow a \overrightarrow b là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ \overrightarrow 0 suy ra \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {0^0}

Do đó \overrightarrow a .\overrightarrow b  = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos {0^{\rm{o}}} = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right| nên chọn A.

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho M là trung điểm AB, tìm biểu thức sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương án A:\overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {AB} ngược hướng suy ra \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {AB}  = MA.AB.\cos {180^{\rm{o}}} =  - MA.AB nên loại A.

Phương án B:\overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {MB} ngược hướng suy ra  \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  = MA.MB.\cos {180^{\rm{o}}} =  - MA.MB nên loại B.

Phương án C: \overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {AB} cùng hướng suy ra \overrightarrow {AM} .\overrightarrow {AB}  = AM.AB.\cos {0^{\rm{o}}} = AM.AB nên loại C.

Phương án D:\overrightarrow {MA} ,\overrightarrow {MB} ngược hướng suy ra \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  = MA.MB.\;\cos {180^{\rm{o}}} =  - MA.MB nên chọn D.

Câu 18 Trắc nghiệm

Biết \overrightarrow a , \overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 \overrightarrow a .\overrightarrow b  =  - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|. Câu nào sau đây đúng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \overrightarrow a .\overrightarrow b  =  - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right| \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) =  - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right| \Leftrightarrow \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) =  - 1 nên \overrightarrow a \overrightarrow b ngược  hướng.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC có cạnh BC = 6 và đường cao AH\left( {H \in BC} \right) sao cho BH = 2HC. Tính \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC}  = \left( {\overrightarrow {AH}  + \overrightarrow {HB} } \right).\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AH} .\overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {HB} .\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {HB} .\overrightarrow {BC}  = HB.BC.\cos \left( {\overrightarrow {HB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \dfrac{2}{3}BC.BC.\cos \left( {\overrightarrow {HB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \dfrac{2}{3}.6.6.\cos {180^0} =  - 24

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho tam giác đều ABC cạnh a = 2. Hỏi mệnh đề nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta đi tính tích vô hướng ở các phương án. So sánh vế trái với vế phải.

Phương án  A:\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = AB.AC\cos {60^{\rm{o}}} = 2 \Rightarrow \left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right)\overrightarrow {BC}  = 2\overrightarrow {BC} nên loại A.

Phương án B:\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA}  = BC.AC\cos {120^{\rm{o}}} =  - 2 nên loại B.

Phương án C:\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} } \right).\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AC}  = 4 nên chọn C.

Phương án D: \left( {\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {AC} } \right).\overrightarrow {BA} = \left( { - \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {CA} } \right).\overrightarrow {BA} = \left( {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {CB} } \right).\overrightarrow {BA} = \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {BA} = B{A^2} = 4 nên loại D.