Đại cương về phương trình

Câu 1 Trắc nghiệm

Khẳng định nào sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì \({x^2} = 1 \Leftrightarrow x =  \pm 1\).

Câu 2 Trắc nghiệm

Chọn cặp phương trình tương đương trong các cặp phương trình sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét các đáp án:

- Đáp án A.

Điều kiện: \(x - 1 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1\).

Khi đó \(x + \sqrt {x - 1}  = 1 + \sqrt {x - 1}  \Leftrightarrow x = 1\left( {TM} \right)\).

Do đó phương trình có nghiệm \(x = 1\) và hai phương trình \(x + \sqrt {x - 1}  = 1 + \sqrt {x - 1} \) và \(x = 1\) tương đương.

- Đáp án B. Ta có \(x + \sqrt {x - 2{\rm{ }}}  = 1 + \sqrt {x - 2} \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\x = 1\end{array} \right. \Rightarrow x \in \emptyset \)

Do đó, \(x + \sqrt {x - 2{\rm{ }}}  = 1 + \sqrt {x - 2} \) và \(x = 1\) không phải là cặp phương trình tương đương.

- Đáp án C. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt x \left( {x + 2} \right) = \sqrt x  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x + 2 = 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0\\x + 2 = 1 \Leftrightarrow x =  - 1\end{array} \right.\).

Do đó, \(\sqrt x \left( {x + 2} \right) = \sqrt x \) và \(x + 2 = 1\) không phải là cặp phương trình tương đương.

- Đáp án D. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x\left( {x + 2} \right) = x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 1\end{array} \right.\\x + 2 = 1 \Leftrightarrow x =  - 1\end{array} \right.\).

Do đó, \(x\left( {x + 2} \right) = x\) và \(x + 2 = 1\) không phải là cặp phương trình tương đương.

Câu 3 Trắc nghiệm

Chọn cặp phương trình tương đương trong các cặp phương trình sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét các đáp án:

- Đáp án A. Ta có \({\rm{2}}x + \sqrt {x - 3}  = 1 + \sqrt {x - 3} \)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ge 0\\2x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\x = \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow x \in \emptyset \).

Lại có \(2x = 1 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{2}\).

Do đó, \({\rm{2}}x + \sqrt {x - 3}  = 1 + \sqrt {x - 3} \) và \(2x = 1\) không phải là cặp phương trình tương đương.

- Đáp án B. Ta có \(\dfrac{{x\sqrt {x + 1} }}{{\sqrt {x + 1} }} = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 1 > 0\\x = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x >  - 1\\x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0\)

Do đó, \(\dfrac{{x\sqrt {x + 1} }}{{\sqrt {x + 1} }} = 0\) và \(x = 0\) là cặp phương trình tương đương.

- Đáp án C. Ta có \(\sqrt {x + 1}  = 2 - x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 - x \ge 0\\x + 1 = {\left( {2 - x} \right)^2}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\x = \dfrac{{5 \pm \sqrt {13} }}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \dfrac{{5 - \sqrt {13} }}{2}\)

Lại có \(x + 1 = {\left( {2 - x} \right)^2} \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 3 = 0\)\( \Leftrightarrow x = \dfrac{{5 \pm \sqrt {13} }}{2}\)

Do đó, \(\sqrt {x + 1}  = 2 - x\) và \(x + 1 = {\left( {2 - x} \right)^2}\) không phải là cặp phương trình tương đương.

- Đáp án D. Ta có \(x + \sqrt {x - 2}  = 1 + \sqrt {x - 2}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\x = 1\end{array} \right. \Rightarrow x \in \emptyset \).

Do đó, \(x + \sqrt {x - 2}  = 1 + \sqrt {x - 2} \) và \(x = 1\) không phải là cặp phương trình tương đương.

Câu 4 Trắc nghiệm

Phương trình \(x + \dfrac{1}{{x - 1}} = \dfrac{{2x - 1}}{{x - 1}}\) có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với điều kiện trên phương trình tương đương \({x^2} - x + 1 = 2x - 1 \Leftrightarrow x = 1\) hoặc \(x = 2\).

Đối chiếu điều kiện ta được phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 2.\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Phương trình \(\sqrt {{x^3} - 4{x^2} + 5x - 2}  + x = \sqrt {2 - x} \) có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 4{x^2} + 5x - 2 \ge 0\\2 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right) \ge 0\\x \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\).

Thay \(x = 1\) và \(x = 2\) vào phương trình thấy chỉ có \(x = 1\) thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.

Câu 6 Trắc nghiệm

Phương trình \(\sqrt { - {x^2} + 4x - 4}  + {x^3} = 8\) có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: \( - {x^2} + 4x - 4 \ge 0 \Leftrightarrow  - {\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow x = 2\).

Thử lại ta thấy \(x = 2\) thỏa mãn phương trình.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.

Câu 7 Trắc nghiệm

Phương trình \(\sqrt {{{\left( {3 - x} \right)}^2}\left( {5 - 3x} \right)}  + x = \sqrt {3x - 5} \) có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {3 - x} \right)^2}\left( {5 - 3x} \right) \ge 0\\3x - 5 \ge 0\end{array} \right.\). \(\left( * \right)\)

Ta thấy \(x = 3\) thỏa mãn điều kiện \(\left( * \right)\).

Nếu \(x \ne 3\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{5 - 3x \ge 0}\\{3x - 5 \ge 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \le \dfrac{5}{3}}\\{x \ge \dfrac{5}{3}}\end{array} \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{3}} \right.\)

Do đó điều kiện xác định của phương trình là \(x = 3\) hoặc \(x = \dfrac{5}{3}\).

Thay \(x = 3\) và \(x = \dfrac{5}{3}\) vào phương trình thấy cả hai giá trị này đều không thỏa mãn phương trình.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Câu 8 Trắc nghiệm

Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {2x - 3}  = x - 3\) là :  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ĐK: \(2x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge \dfrac{3}{2}\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Điều kiện xác định của phương trình \(x + \sqrt {2x + 1}  = \sqrt {1 - x} \) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện xác định của phương trình \(x + \sqrt {2x + 1}  = \sqrt {1 - x} \) là: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 1 \ge 0\\1 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{2} \le x \le 1.\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Điều kiện xác định của phương trình \(x + \dfrac{1}{{\sqrt {2x + 4} }} = \dfrac{{\sqrt {3 - 2x} }}{x}\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 4 > 0\\3 - 2x \ge 0\\x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x >  - 2\\x \le \dfrac{3}{2}\\x \ne 0\end{array} \right.\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{1}{{{x^2} - 4}} = \sqrt {x + 3} \) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện : \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 \ne 0\\x + 3 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne  \pm 2\\x \ge  - 3\end{array} \right.\)

Vậy \(x \ge  - 3\) và \(x \ne  \pm 2\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{1}{{\sqrt x }} + \sqrt {{x^2} - 1}  = 0\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện : \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\{x^2} - 1 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\\left[ \begin{array}{l}x \ge 1\\x \le  - 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 1\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình \({x^2} - 3x = 0\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \({x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\).

      Do đó, tập nghiệm của phương trình đã cho là \({S_0} = \left\{ {0;3} \right\}\).

Xét các đáp án:

- Đáp án A. Ta có \({x^2} + \sqrt {x - 2}  = 3x + \sqrt {x - 2} \)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\{x^2} - 3x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 3\)

Do đó, tập nghiệm của phương trình là \({S_1} = \left\{ 3 \right\} \ne {S_0}\).

- Đáp án B. Ta có \({x^2} + \dfrac{1}{{x - 3}} = 3x + \dfrac{1}{{x - 3}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ne 0\\{x^2} - 3x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0\).

Do đó, tập nghiệm của phương trình là \({S_2} = \left\{ 0 \right\} \ne {S_0}\).

- Đáp án C. Ta có \({x^2}\sqrt {x - 3}  = 3x\sqrt {x - 3}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ge 0\\\left[ \begin{array}{l}{x^2} - 3x = 0\\\sqrt {x - 3}  = 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 3\).

Do đó, tập nghiệm của phương trình là \({S_3} = \left\{ 3 \right\} \ne {S_0}\).

- Đáp án D. Ta có \({x^2} + \sqrt {{x^2} + 1}  = 3x + \sqrt {{x^2} + 1}  \Leftrightarrow {x^2} = 3x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\).

Do đó, tập nghiệm của phương trình là \({S_4} = \left\{ {0;3} \right\} = {S_0}\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho phương trình \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x-1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\). Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình đã cho?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x-1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\) (vì \({x^2} + 1 > 0,\;\forall x \in \mathbb{R}\))

Câu 15 Trắc nghiệm

Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4}  = \dfrac{1}{{x - 2}}\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 \ge 0\\x - 2 \ne 0\end{array} \right. \)

Ta có: \({x^2} - 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \ge 0\)

TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\x + 2 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \ge  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 2\)

TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \le 0\\x + 2 \le 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\x \le  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow x \le  - 2\)

Do đó \(\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le -2\end{array} \right.\)

Kết hợp thêm điều kiện \(x \ne 2\) ta được điều kiện xác định của phương trình là \(x > 2\) hoặc \(x \le  - 2\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Điều kiện xác định của phương trình \(x + 2 - \dfrac{1}{{\sqrt {x + 2} }} = \dfrac{{\sqrt {4 - 3x} }}{{x + 1}}\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2 > 0\\4 - 3x \ge 0\\x + 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x >  - 2\\x \le \dfrac{4}{3}\\x \ne  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 2 < x \le \dfrac{4}{3}\\x \ne  - 1\end{array} \right.\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{\sqrt {2x + 1} }}{{{x^2} + 3x}} = 0\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 1 \ge 0\\{x^2} + 3x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - \dfrac{1}{2}\\x \ne 0\\x \ne  - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - \dfrac{1}{2}\\x \ne 0\end{array} \right.\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Hai phương trình được gọi là tương đương khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.

Câu 19 Trắc nghiệm

Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình \({x^2} - 4 = 0\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \({x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 2\)

Do đó, tập nghiệm của phương trình đã cho là \({S_0} = \left\{ { - 2;2} \right\}\)

Xét các đáp án:

Đáp án A. Ta có \(\left( {2 + x} \right)\left( { - {x^2} + 2x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 2 = 0\\ - {x^2} + 2x + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 2\\x = 1 \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\)

 Do đó, tập nghiệm của phương trình là \({S_1} = \left\{ { - 2;1 - \sqrt 2 ;1 + \sqrt 2 } \right\} \ne {S_0}\)

Đáp án B. Ta có \(\left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} + 3x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\{x^2} + 3x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x =  - 1\\x =  - 2\end{array} \right.\)

Do đó, tập nghiệm của phương trình là \({S_2} = \left\{ { - 2; - 1;2} \right\} \ne {S_0}\)

Đáp án C. Ta có \(\sqrt {{x^2} - 3}  = 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3 = 1 \Leftrightarrow x =  \pm 2\)

Do đó, tập nghiệm của phương trình là \({S_3} = \left\{ { - 2;2} \right\} = {S_0}\)

Đáp án D. Ta có \({x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2\)

Do đó, tập nghiệm của phương trình là \({S_4} = \left\{ 2 \right\} \ne {S_0}\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Phương trình nào sau đây không tương đương với phương trình $x + \dfrac{1}{x} = 1$?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có $x + \dfrac{1}{x} = 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\{x^2} - x + 1 = 0\end{array} \right.$ (vô nghiệm).

Do đó, tập nghiệm của phương trình đã cho là \({S_0} = \emptyset \)

Xét các đáp án:

Đáp án A. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} \ge 0\\\sqrt x  \ge 0\end{array} \right. \Rightarrow {x^2} + \sqrt x  \ge 0\)

Do đó, phương trình ${x^2} + \sqrt x  =  - 1$ vô nghiệm.

Tập nghiệm của phương trình là \({S_1} = \emptyset  = {S_0}\)

Đáp án B. Ta có $\left| {2x - 1} \right| + \sqrt {2x + 1}  = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| {2x - 1} \right| = 0\\\sqrt {2x + 1}  = 0\end{array} \right.$ (vô nghiệm).

Do đó, phương trình $\left| {2x - 1} \right| + \sqrt {2x + 1}  = 0$ vô nghiệm.

Tập nghiệm của phương trình là \({S_2} = \emptyset  = {S_0}\)

Đáp án C. Ta có 

\(x\sqrt {x - 5}  = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 5 \ge 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\\sqrt {x - 5}  = 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 5\)

Do đó, phương trình $x\sqrt {x - 5}  = 0$ có tập nghiệm là \({S_3} = \left\{ 5 \right\} \ne {S_0}\).

Đáp án D. Ta có $\sqrt {6x - 1} \geqslant 0 \Rightarrow 7 + \sqrt {6x - 1} \geqslant 7 > - 18$

Do đó, phương trình $7 + \sqrt {6x - 1}  =  - 18$ vô nghiệm.

Tập nghiệm của phương trình là \({S_4} = \emptyset  = {S_0}\).