Sai số của phương pháp 2 là?
Xét phương pháp 2: ta có d=0,021(tỉ năm); a=13,799 (tỉ năm)
\({\delta _5} \le \dfrac{{0,021}}{{\left| {13,799} \right|}} \approx 1,{52.10^{ - 3}} = 0,00152\)
Sai số của phương pháp 1 là?
Xét phương pháp 1: ta có d=0,026(tỉ năm); a=13,807 (tỉ năm)
\({\delta _5} \le \dfrac{{0,026}}{{\left| {13,807} \right|}} \approx 1,{88.10^{ - 3}} = 0,00188\)
Chọn phát biểu đúng.
Ta thấy \(0,00188 > 0,00152\) nên phương pháp 2 cho kết quả chính xác hơn.
\(18,2857 \pm 0,01\)
Vì độ chính xác đến hàng phần trăm (d=0,01) nên hàng làm tròn là hàng phần chục. Chữ số hàng làm tròn là 2.
Vì số bên phải số 2 là số 8>5 nên ta tăng 2 thêm 1 đơn vị và bỏ các số sau số 2.
Vậy số quy tròn của $18,2857$ là $18,3.$
11252000
Bước 1:
Vì độ chính xác đến hàng trăm (d=300) nên hàng làm tròn là hàng nghìn. Chữ số hàng làm tròn là 1.
Bước 2:
Vì số bên phải số 1 là số 9>5 nên ta tăng số 1 thêm 1 đơn vị.
Vậy số quy tròn của \(11{\rm{251900}}\) là \(11252000\)
\(4,1356 ± 0,001\)
Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn (\(d=0,001\)) nên ta quy tròn số đã cho đến hàng phần trăm.
Hàng đằng sau hàng quy tròn có số 5 nên ta tăng hàng quy tròn thêm một đơn vị.
=> Số quy tròn của \(4,1356 ± 0,001\) là \(4,14\).
\(374 529 ± 200\)
Vì độ chính xác đến hàng trăm (\(d=200\)) nên ta quy tròn số đã cho đến hàng nghìn.
Số hàng nghìn là 4
Số quy tròn của \(374 529 ± 200\) là \(375000\)
Bốn chữ số thập phân và ước lượng sai số tuyệt đối.
Bốn chữ số \(\sqrt[3]{5}≈ 1,7100\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
1,7100 > \sqrt[3]{5} > 1,7099\\
\Rightarrow \left| {1,7100 - \sqrt[3]{5}} \right| = 1,7100 - \sqrt[3]{5}\\
< 1,7100 - 1,7099 = 0,0001
\end{array}\)
Sai số mắc phải \(0,0001\).
Ba chữ số thập phân và ước lượng sai số tuyệt đối.
Ba chữ số: \(\sqrt[3]{5} ≈ 1,710\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
1,710 > \sqrt[3]{5} > 1,709\\
\Rightarrow \left| {1,710 - \sqrt[3]{5}} \right| = 1,710 - \sqrt[3]{5}\\
< 1,710 - 1,709 = 0,001
\end{array}\)
Sai số mắc phải \(0,001\)
Hai chữ số thập phân và ước lượng sai số tuyệt đối.
Hai chữ số: \(\sqrt[3]{5}≈ 1,71\)
Ta có: \(1,71 > \sqrt[3]{5} > 1,70 \)
\(\Rightarrow \left| {1,71 - \sqrt[3]{5}} \right| = 1,71 - \sqrt[3]{5} \)
\(< 1,71 - 1,70 = 0,01\)
Sai số mắc phải \(0,01\).
Làm tròn số $69,283$ đến chữ số thập phân thứ hai ta được
Vì số $69,283$ có chữ số thập phân thứ ba là \(3 < 5\) nên làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai ta được $69,283 \approx 69,28$
Các số được ghi trên thông tin có là số đúng không?
Bán kính đường Xích Đạo của Trái Đất là 6378 km
Khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái Đất là 384 400 km
Khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất là 148 600 000 km
Bán kính đường Xích Đạo của Trái Đất là 6378 km
Khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái Đất là 384 400 km
Khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất là 148 600 000 km
Trên thực tế, ta chưa thể đo được chính xác bán kính đường Xích Đạo của Trái Đất, khoảng cách từ Mặt Trăng đến Trái Đất, khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất nên các con số nêu trên chỉ là số gần đúng chứ không phải là số đúng.
Làm tròn số $0,158$ đến chữ số thập phân thứ nhất ta được
Vì số $0,158$ có chữ số thập phân thứ hai là \(5 \ge 5\) nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ta được $0,158 \approx 0,2$
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
\(374 529 ± 200\)
Vì độ chính xác đến hàng trăm (\(d=200\)) nên ta quy tròn số đã cho đến hàng nghìn.
Số hàng nghìn là 4
Số quy tròn của \(374 529 ± 200\) là \(375000\)
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
\(4,1356 ± 0,001\)
Vì độ chính xác đến hàng phần nghìn (\(d=0,001\)) nên ta quy tròn số đã cho đến hàng phần trăm.
Hàng đằng sau hàng quy tròn có số 5 nên ta tăng hàng quy tròn thêm một đơn vị.
=> Số quy tròn của \(4,1356 ± 0,001\) là \(4,14\).
Số $60,996$ được làm tròn đến hàng đơn vị là
Vì số $60,996$ có chữ số thập phân thứ nhất là \(9 > 5\) nên làm tròn đến hàng đơn vị ta được $60,996 \approx 61$
Biết \(\sqrt[3]{5}= 1,709975947 ...\)
Viết gần đúng \(\sqrt[3]{5}\) theo nguyên tắc làm tròn với
Hai chữ số thập phân và ước lượng sai số tuyệt đối.
Hai chữ số: \(\sqrt[3]{5}≈ 1,71\)
Ta có: \(1,71 > \sqrt[3]{5} > 1,70 \)
\(\Rightarrow \left| {1,71 - \sqrt[3]{5}} \right| = 1,71 - \sqrt[3]{5} \)
\(< 1,71 - 1,70 = 0,01\)
Sai số mắc phải \(0,01\).
Biết \(\sqrt[3]{5}= 1,709975947 ...\)
Viết gần đúng \(\sqrt[3]{5}\) theo nguyên tắc làm tròn với
Ba chữ số thập phân và ước lượng sai số tuyệt đối.
Ba chữ số: \(\sqrt[3]{5} ≈ 1,710\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
1,710 > \sqrt[3]{5} > 1,709\\
\Rightarrow \left| {1,710 - \sqrt[3]{5}} \right| = 1,710 - \sqrt[3]{5}\\
< 1,710 - 1,709 = 0,001
\end{array}\)
Sai số mắc phải \(0,001\)
Biết \(\sqrt[3]{5}= 1,709975947 ...\)
Viết gần đúng \(\sqrt[3]{5}\) theo nguyên tắc làm tròn với
Bốn chữ số thập phân và ước lượng sai số tuyệt đối.
Bốn chữ số \(\sqrt[3]{5}≈ 1,7100\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
1,7100 > \sqrt[3]{5} > 1,7099\\
\Rightarrow \left| {1,7100 - \sqrt[3]{5}} \right| = 1,7100 - \sqrt[3]{5}\\
< 1,7100 - 1,7099 = 0,0001
\end{array}\)
Sai số mắc phải \(0,0001\).
Cho số \(982434\). Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được số
Số \(982434\) có chữ số hàng trăm là \(4 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(982434 \approx 982000\)