Chiều dài một cái cầu là \(l= 1745,25 m ± 0,01 m\). Số quy tròn của số gần đúng \(1745,25\) là
Ta có: l = 1745,25m ± 0,01m có độ chính xác đến hàng phần trăm (độ chính xác là 0,01) nên ta quy tròn số đến hàng phần chục.
Vậy số quy tròn của 1745,25m là 1745,3 m.
Cho số \(1,3765\). Làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được số
Số \(1,3765\) có chữ số hàng phần chục nghìn là $5 \ge 5$ nên làm tròn số này đến hàng phần nghìn ta được \(1,3765 \approx 1,377\)
Điền vào chỗ trống (phải dùng dấu "," nếu đó là số thập phân)
Cho giá trị gần đúng của \(π\) là \(a = 3,141592653589\) với độ chính xác là \(10^{-10}\).
Số quy tròn của $a$ là
Số quy tròn của $a$ là
Vì độ chính xác đến hàng phần chục tỉ \(10^{-10}\) (10 chữ số thập phân sau dấu ,) nên ta quy tròn đến hàng phần tỉ (9 chữ số thập phân sau dấu phẩy)
Vậy số quy tròn của a là 3,141592654.
Trong các số sau, có bao nhiêu số là số gần đúng?
a) Cân một túi gạo cho kết quả là 10,2kg
b) Bán kính Trái Đất là 6 371 km.
c) Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời mất 365 ngày.
a) Khi cân một túi gạo thì ta kết quả là một số gần đúng vì đây là một cách đo đạc.
b) Ta không biết chính xác bán kính Trái Đất nên 6 371 cũng là số gần đúng.
c) Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời mất 365 ngày cũng là số gần đúng.
Vậy có 3 số là số gần đúng.
Có \(21292\) người ở lễ hội ẩm thực. Hỏi lễ hội có khoảng bao nhiêu nghìn người?
Từ yêu cầu đề bài ta sẽ làm tròn số \(21292\) đến hàng nghìn.
Vì số \(21292\) có chữ số hàng trăm là \(2 < 5\) nên làm tròn số này đến hàng nghìn ta được \(21292 \approx 21000\)
Vậy lễ hội có khoảng \(21000\) người.
Các nhà vật lí sử dụng ba phương pháp đo hằng số Hubble lần lượt cho kết quả như sau:
Phương pháp 1: 67,31 \( \pm \)0,96;
Phương pháp 2: 67,90 \( \pm \)0,55;
Phương pháp 3: 67,74 \( \pm \)0,46.
Phương pháp nào chính xác nhất tính theo sai số tương đối?
Phương pháp 1: 67,31 \( \pm \)0,96
\(a = 67,31;d = 0,96\)
Sai số tương đối \({\delta _1} \le \dfrac{d}{{\left| a \right|}} = \dfrac{{0,96}}{{67,31}} \approx 0,014\)
Phương pháp 2: 67,90 \( \pm \)0,55
\(a = 67,90;d = 0,55\)
Sai số tương đối \({\delta _2} \le \dfrac{d}{{\left| a \right|}} = \dfrac{{0,55}}{{67,90}} \approx 8,{1.10^{ - 3}} = 0,0081\)
Phương pháp 3: 67,74 \( \pm \)0,46
\(a = 67,74;d = 0,46\)
Sai số tương đối \({\delta _3} \le \dfrac{d}{{\left| a \right|}} = \dfrac{{0,46}}{{67,74}} \approx 6,{8.10^{ - 3}} = 0,0068\)
Ta thấy \(0,14 > 0,0081 > 0,0068\)
=> Phương pháp 3 chính xác nhất.
Kết quả của phép tính \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\) sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là:
Ta có \(7,5432 + 1,37 + 5,163 + 0,16\)\( = 8,9132 + 5,163 + 0,16 = 14,0762 + 0,16 = 14,2362\)
Làm tròn kết quả \(14,2362\) đến chữ số thập phân thứ nhất: \(14,2362 \approx 14,2.\)
Các nhà vật lí sử dụng hai phương pháp khác nhau để đo tuổi của vũ trụ (đơn vị tỉ năm) lần lượt cho hai kết quả là:
Phương pháp 1: 13,807 \( \pm \) 0,026
Phương pháp 2: 13,799 \( \pm \) 0,021.
Sai số của phương pháp 1 là?
Xét phương pháp 1: ta có d=0,026(tỉ năm); a=13,807 (tỉ năm)
\({\delta _5} \le \dfrac{{0,026}}{{\left| {13,807} \right|}} \approx 1,{88.10^{ - 3}} = 0,00188\)
Các nhà vật lí sử dụng hai phương pháp khác nhau để đo tuổi của vũ trụ (đơn vị tỉ năm) lần lượt cho hai kết quả là:
Phương pháp 1: 13,807 \( \pm \) 0,026
Phương pháp 2: 13,799 \( \pm \) 0,021.
Sai số của phương pháp 2 là?
Xét phương pháp 2: ta có d=0,021(tỉ năm); a=13,799 (tỉ năm)
\({\delta _5} \le \dfrac{{0,021}}{{\left| {13,799} \right|}} \approx 1,{52.10^{ - 3}} = 0,00152\)
Các nhà vật lí sử dụng hai phương pháp khác nhau để đo tuổi của vũ trụ (đơn vị tỉ năm) lần lượt cho hai kết quả là:
Phương pháp 1: 13,807 \( \pm \) 0,026
Phương pháp 2: 13,799 \( \pm \) 0,021.
Chọn phát biểu đúng.
Ta thấy \(0,00188 > 0,00152\) nên phương pháp 2 cho kết quả chính xác hơn.
Sử dụng máy tính cầm tay tìm số gần đúng cho \(\sqrt[3]{7}\) với độ chính xác 0,0005 ta được kết quả là
Sử dụng máy tính cầm tay tìm số gần đúng cho \(\sqrt[3]{7}\) với độ chính xác 0,0005 ta được kết quả là
Ta được
Ta chọn số gần đúng là 1,912931183.
Độ chính xác d=0,0005 nên ta có hàng làm tròn là hàng phần nghìn.
Số ở hàng phần nghìn là số 2, số bên phải là số $9>5$ nên ta tăng 2 thêm 1 đơn vị và được số quy tròn của 1,912931183 là 1,913.
An và Bình cùng tính chu vi của hình tròn bán kính 2 cm với hai kết quả như sau:
Kết quả của An: \({S_1} = 2\pi R \approx 2.3,14.2 = 12,56\)cm;
Kết quả của Bình: \({S_2} = 2\pi R \approx 2.3,1.2 = 12,4\)cm.
Kết quả của bạn
chính xác hơn.
An và Bình cùng tính chu vi của hình tròn bán kính 2 cm với hai kết quả như sau:
Kết quả của An: \({S_1} = 2\pi R \approx 2.3,14.2 = 12,56\)cm;
Kết quả của Bình: \({S_2} = 2\pi R \approx 2.3,1.2 = 12,4\)cm.
Kết quả của bạn
chính xác hơn.
Kết quả của An: \({S_1} = 2\pi R \approx 2.3,14.2 = 12,56\) cm:
Kết quả của Bình: \({S_2} = 2\pi R \approx 2.3,1.2 = 12,4\)cm.
Ta thấy \(3,14 < 3,1 = > {S_1} < {S_2}\)
\( = > \left| {2\pi R - {S_1}} \right| > \left| {2\pi R - {S_2}} \right|\)
=> Kết quả của An chính xác hơn.
Làm tròn số 8316,4 đến hàng chục rồi tính sai số tuyệt đối của số quy tròn.
Ta được số quy tròn là
và sai số tuyệt đối là
Ta được số quy tròn là
và sai số tuyệt đối là
Làm tròn số 8316,4 đến hàng chục
Số làm tròn là số 1, số bên phải số 1 là số $6>5$
=> Tăng thêm 1 đơn vị
=> Số quy tròn là: 8320
Sai số tuyệt đối: \(\left| {8320 - 8316,4} \right| = 3,6\)