Bài tập ôn tập chương 3

Câu 21 Trắc nghiệm

Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm : \((\sqrt 7  - 2){x^4} - 6{x^2} + 15(2 + \sqrt 7 ) = 0\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt \(t = {x^2}\) (\(t \ge 0\) )

Ta có phương trình \((\sqrt 7  - 2){t^2} - 6t + 15(2 + \sqrt 7 ) = 0\) (2)

Ta thấy phương trình (2) có $\Delta ' = 9 - 15\left( {\sqrt 7  - 2} \right)\left( {\sqrt 7  + 2} \right) =  - 36 < 0$

Suy ra phương trình vô nghiệm.

Câu 22 Trắc nghiệm

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\{x^2} + {y^2} = 10\end{array} \right.\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\{x^2} + {y^2} = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2 - x\\{x^2} + {\left( {2 - x} \right)^2} = 10\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2 - x\\2{x^2} - 4x - 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 2 - x\\\left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1; y = 3\\x = 3; y =  - 1\end{array} \right.\).

Câu 23 Trắc nghiệm

Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x} - \dfrac{2}{y} = 1\\\dfrac{1}{x} + \dfrac{2}{y} = 2\end{array} \right.\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x,y \ne 0\)

Đặt \(u = \dfrac{1}{x},v = \dfrac{1}{y},\) thì \(hpt \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}u - 2v = 1\\u + 2v = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}u = \dfrac{3}{2}\\v = \dfrac{1}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x} = \dfrac{3}{2}\\\dfrac{1}{y} = \dfrac{1}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{2}{3}\\y = 4\end{array} \right.\) (TMĐK).

Câu 24 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{{3x - 5}}{{x - 2}} = \dfrac{{2{x^2} + x + 3}}{{{x^2} - 4}}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: $x \ne  \pm 2$. Ta có phương trình

$\dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) - \left( {3x - 5} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{{x^2} - 4}} - \dfrac{{2{x^2} + x + 3}}{{{x^2} - 4}} = 0 \Rightarrow {x^2} - 3x + 2 - 3{x^2} - x + 10 - 2{x^2} - x - 3 = 0$

$ \Leftrightarrow  - 4{x^2} - 5x + 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - \dfrac{9}{4}\end{array} \right.$(TMĐK).

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm.

Câu 25 Trắc nghiệm

Tổng các lập phương hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 2x - 8 = 0\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình \({x^2} - 2x - 8 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 4} \right)\left( {x + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 2\end{array} \right.\) có tổng lập phương các nghiệm là ${4^3} + {\left( { - 2} \right)^3} = 56$.

Câu 26 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {10{x^2} - 31x + 24} \right) = 0\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {10{x^2} - 31x + 24} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 1 = 0\\10{x^2} - 31x + 24 = 0\end{array} \right.\)

Phương trình \({x^2} + 1 = 0\) vô nghiệm.

Phương trình \(10{x^2} - 31x + 24 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{3}{2}\\x = \dfrac{8}{5}\end{array} \right.\) . Do đó phương trình cho có 2 nghiệm.

Câu 27 Trắc nghiệm

Phương trình \(\dfrac{4}{{\sqrt {2 - x} }} - \sqrt {2 - x}  = 2\) có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x < 2.\)

$\begin{array}{l}{\rm{PT}} \Leftrightarrow 4 - \left( {2 - x} \right) = 2\sqrt {2 - x}  \Leftrightarrow 2\sqrt {2 - x}  = 2 + x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 2 \ge 0\\{\left( {x + 2} \right)^2} = 4\left( {2 - x} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 2\\{x^2} + 8x - 4 = 0\end{array} \right.\\\,\,\,\,\,\, \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 2\\\left[ \begin{array}{l}x =  - 4 - 2\sqrt 5 \\x =  - 4 + 2\sqrt 5 \end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow x =  - 4 + 2\sqrt 5  \Rightarrow S = \left\{ { - 4 + 2\sqrt 5 } \right\}.\end{array}$

Câu 28 Trắc nghiệm

Phương trình \(\sqrt {10x + 1}  + \sqrt {3x - 5}  = \sqrt {9x + 4}  + \sqrt {2x - 2} {\rm{  }}\left( * \right)\) có nghiệm ${x_0}$ thỏa mãn

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: \(x \ge \dfrac{5}{3}\).

\(\begin{array}{l}\left( * \right) \Leftrightarrow \left( {\sqrt {10x + 1}  - \sqrt {9x + 4} } \right) + \left( {\sqrt {3x - 5}  - \sqrt {2x - 2} } \right) = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{10x + 1 - \left( {9x + 4} \right)}}{{\sqrt {10x + 1}  + \sqrt {9x + 4} }} + \dfrac{{3x - 5 - \left( {2x - 2} \right)}}{{\sqrt {3x - 5}  + \sqrt {2x - 2} }} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {\dfrac{1}{{\sqrt {10x + 1}  + \sqrt {9x + 4} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {3x - 5}  + \sqrt {2x - 2} }}} \right) = 0\end{array}\)

Vì \(\forall x \ge \dfrac{5}{3} \Rightarrow \dfrac{1}{{\sqrt {10x + 1}  + \sqrt {9x + 4} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {3x - 5}  + \sqrt {2x - 2} }} > 0\) nên \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow x = 3\).

Kết hợp điều kiện phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 3\).

Câu 29 Trắc nghiệm

Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}xy = 96\\{x^2} + {y^2} = 208\end{array} \right.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhận thấy $x = y = 0$ không là nghiệm của hệ phương trình đã cho nên ta có

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}xy = 96\\{x^2} + {y^2} = 208\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{96}}{y}\\\dfrac{{9216}}{{{y^2}}} + {y^2} = 208\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{96}}{y}\\{y^4} - 208{y^2} + 9216 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{96}}{y}\\\left( {{y^2} - 144} \right)\left( {{y^2} - 64} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{96}}{y}\\\left[ \begin{array}{l}y =  \pm 8\\y =  \pm 12\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y =  - 12;x =  - 8\\y = 12;x = 8\\y = 8;x = 12\\y =  - 8;x =  - 12\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy hệ đã cho có bốn nghiệm.

Câu 30 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} - 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,{x_2}\) sao cho \(\left( {x_1^2 + x_2^2} \right) + 8{x_1}{x_2}\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

PT \({x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + {m^2} - 1 = 0\,\,\,\left( 1 \right)\) có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},\,{x_2}\)\( \Leftrightarrow \Delta  = {\left( {2m + 1} \right)^2} - 4\left( {{m^2} - 1} \right) > 0\)

\( \Leftrightarrow 4m + 5 > 0 \Leftrightarrow m >  - \dfrac{5}{4}\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\) .

Theo Vi - et ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2m + 1\\{x_1}{x_2} = {m^2} - 1\end{array} \right.\)

Ta có

\(\begin{array}{l}\left( {x_1^2 + x_2^2} \right) + 8{x_1}{x_2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 6{x_1}{x_2} = {\left( {2m + 1} \right)^2} + 6\left( {{m^2} - 1} \right) = 10{m^2} + 4m - 5\\ = 10\left( {{m^2} + \dfrac{2}{5}m + \dfrac{1}{{25}}} \right) - \dfrac{{27}}{5} = 10{\left( {m + \dfrac{1}{5}} \right)^2} - \dfrac{{27}}{5}\\ \Rightarrow \left( {x_1^2 + x_2^2} \right) + 8{x_1}{x_2} \ge  - \dfrac{{27}}{5}\end{array}\)

Dấu “=” xảy ra khi \(m =  - \dfrac{1}{5}\)( thỏa mãn (*) ) .

Vậy \(\left( {x_1^2 + x_2^2} \right) + 8{x_1}{x_2}\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(m =  - \dfrac{1}{5}\).

Câu 31 Trắc nghiệm

Tìm \(m\) để phương trình \(\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + m - 2 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},\,{x_2}\) thỏa mãn: \(\left| {{x_1} + {x_2}} \right| = 2\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình \(\left( {m + 1} \right){x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + m - 2 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},\,{x_2}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 1 \ne 0\\\Delta ' \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne  - 1\\{\left( {m - 1} \right)^2} - \left( {m + 1} \right)\left( {m - 2} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne  - 1\\{m^2} - 2m + 1 - {m^2} + m + 2 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne  - 1\\m \le 3\end{array} \right.\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

Theo vi ét  ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{2\left( {m - 1} \right)}}{{m + 1}}\,\,\,\,\left( 1 \right)\\{x_1}{x_2} = \dfrac{{m - 2}}{{m + 1}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Ta có \(\left| {{x_1} + {x_2}} \right| = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\\{x_1} + {x_2} =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{{2\left( {m - 1} \right)}}{{m + 1}} = 2\\\dfrac{{2\left( {m - 1} \right)}}{{m + 1}} =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 0\) ( thỏa mãn (*))

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho phương trình sau \(\left| {3 + 4x} \right| = x - 2\). Chọn khẳng định đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: \(x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2\).

\(\left| {3 + 4x} \right| = x - 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3 + 4x = x - 2\\3 + 4x = 2 - x\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x =  - 5\\5x =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{5}{3}\left( L \right)\\x =  - \dfrac{1}{5}\left( L \right)\end{array} \right.\).

Vậy phương trình vô nghiệm.

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho phương trình:\({\left( {x^2 - 2x + 3} \right)^2} + 2\left( {3 - m} \right)\)  \(\left( {{x}^{2}}-2x+3 \right)+m{}^\text{2}-6m=0\). Tất cả các giá trị của m để phương trình có nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+) Đặt \(t = {x^2} - 2x + 3\)\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 3 - t = 0{\rm{ }}\,\,\,\left( 1 \right)\)

+) Tìm điều kiện của \(t:\)

(1) có nghiệm khi \(\Delta ' = 1 - \left( {3 - t} \right)\)\( = t - 2 \ge 0\)\( \Leftrightarrow t \ge 2{\rm{ }}\,\,\,\left( 2 \right)\)

+) Với \(t \ge 2\)

Phương trình ban đầu trở thành: \({t^2} + 2\left( {3 - m} \right)t + {m^2} - 6m = 0{\rm{ (3)}}\)

\(\Delta '_t = {\left( {3 - m} \right)^2} - \left( {{m^2} - 6m} \right)\)\( = 9 - 6m + {m^2} - {m^2} + 6m = 9\)

\( \Rightarrow \) Phương trình \(\left( 3 \right)\)  có 2 nghiệm phân biệt \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{m - 3 + 3}}{1}\\{t_2} = \dfrac{{m - 3 - 3}}{1}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_1} = m\\{t_2} = m - 6\end{array} \right.\)

Để phương trình ban đầu có nghiệm thì phương trình \(\left( 3 \right)\) có nghiệm \(t \ge 2\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ge 2\\m - 6 \ge 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ge 2\\m \ge 8\end{array} \right. \Rightarrow m \ge 2\)

Vậy với \(m \ge 2\) thì phương trình có nghiệm

Câu 34 Trắc nghiệm

Tính tổng các nghiệm của phương trình  \(\left( {x - 2} \right)\sqrt {2x + 7}  = {x^2} - 4\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐK: \(x \ge \dfrac{{ - 7}}{2}\)

Ta có \(\left( {x - 2} \right)\sqrt {2x + 7}  = {x^2} - 4\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\sqrt {2x + 7}  = \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left[ {\sqrt {2x + 7}  - \left( {x + 2} \right)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\\sqrt {2x + 7}  = x + 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\\left\{ \begin{array}{l}2x + 7 = {\left( {x + 2} \right)^2}\\x \ge  - 2\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\\left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 2\\2x + 7 = {x^2} + 4x + 4\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\\left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 2\\{x^2} + 2x - 3 = 0\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\\left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 2\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 3\end{array} \right.\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\,\,\left( {tm} \right)\\x = 1\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}\)

\( \Rightarrow \) Tổng hai nghiệm của phương trình là: \(2 + 1 = 3.\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi xuống, biết rằng quỹ đạo của quả bóng là một cung parabol trong mặt phẳng với hệ toa độ Oth, trong đó t là thời gian (tính bằng giây) kế từ khi quả bóng được đá lên; h là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ cao 1,2m. Sau đó 1 giây, nó đạt độ cao 8,5m và 2 giây sau khi đá đạt độ cao 6m. Thời gian quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi được đá lên (tính chính xác đến hàng phần trăm) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Quỹ đạo bóng rơi là hình parabol nên ta đặt

Hàm số quỹ đạo bóng là \(h = a{t^2} + bt + c\) với \(h\) (mét) là độ cao bóng đạt, \(t\) (giây) là thời gian kể từ khi bóng được đá.

Từ giả thiết qua bóng được đá lên ở độ cao \(1,2\,m\) nên tại thời điểm \(t = 0\) thì \(h = 1,2\)

Suy ra \(\left( {0;1,2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số, ta có \(1,2 = c\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)

Sau đó 1 giây, nó đạt độ cao 8,5m nên với \(t = 1\) thì \(h = 8,5\) hay parabol đi qua \(\left( {1;\,8,5} \right)\) nên \(8,5 = a + b + c\,\,\,\,\left( 2 \right)\)

2 giây sau khi đá, bóng đạt độ cao 6m nên \(t = 2\) thì \(h = 6\) hay parabol đi qua \(\left( {2;6} \right)\). Vậy \(6 = 4a + 2b + c\,\,\,\,\left( 3 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right)\) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}c = 1,2\\a + b + c = 8,5\\4a + 2b + c = 6\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 4,9\\b = 12,2\\c = 1,2\end{array} \right.\)

Suy ra hàm số: \(h =  - 4,9{t^2} + 12,2t + 1,2\)

Quả bóng chạm đất với \(h = 0 \Leftrightarrow - 4,9{t^2} + 12,2t + 1,2=0\)\(\Leftrightarrow t \approx 2,58\)  (Ta không lấy giá trị $t<0$)

Câu 36 Trắc nghiệm
Gọi A, B là các giao điểm của đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 2\)\(g\left( x \right) = 2{x^2} - x + 4\). Phương trình đường thẳng AB là:
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét phương trình hoành độ giao điểm:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,3{x^2} - 2 = 2{x^2} - x + 4\\ \Leftrightarrow {x^2} + x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x =  - 3\end{array} \right.\end{array}\)

Với x = 2 thì y = 10 => A(2;10).

Với x = -3 thì y = 25 => B(-3;25).

Gọi phương trình đường thẳng AB là y = ax + b.

\(A \in AB\) nên 10 = 2a + b.

\(B \in AB\) nên 25 = -3a + b.

Ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}2a + b = 10\\ - 3a + b = 25\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 3\\b = 16\end{array} \right.\)

Vậy phương trình đường thẳng AB là y = –3x + 16.

Câu 37 Trắc nghiệm
Gọi (a; b; c) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x + y + z = 5\\x - 3y + 2z = 11\\ - x + 2y + z =  - 3\end{array} \right..\) Tính \({a^2} + {b^2} + {c^2}.\)
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a
Ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l}5x + y + z = 5\\x - 3y + 2z = 11\\ - x + 2y + z =  - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y =  - 2\\z = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b =  - 2\\c = 2\end{array} \right.\)\( \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} = {1^2} + {\left( { - 2} \right)^2} + {2^2} = 9.\)
Câu 38 Trắc nghiệm

Bảng giá cước của một hãng taxi $\mathrm{X}$ được cho như bảng dưới đây:

Quãng đường

Giá cước (VNĐ/km)

Từ 0 đến 10 km

10 000

Từ trên 10 km đến 40 km

15 000

Trên 40 km

12 500

Thiết lập công thức liên hệ giữa quãng đường di chuyển và số tiền tương ứng phải trả. Nếu một người đi taxi của hãng $\mathrm{X}$ phải trả số tiền xe là $475000 \mathrm{VNĐ}$ thì người đó đã đi quãng đường là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Lập công thức

$f(x) = $\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}10000x(0 < x \le 10)\\10000 \cdot 10 + (x - 10) \cdot 15000(10 < x \le 40)\\10000 \cdot 10 + 15000 \cdot 30 + (x - 40) \cdot 12500(x > 40)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow f(x) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{10000x}&{(0 < x \le 10)}\\{15000x - 50000}&{(10 < x \le 40)}\\{12500x + 50000}&{(x > 40)}\end{array}} \right.\end{array}\)

Bước 2: Xác định các khoảng của $f(x)$ ứng với các khoảng của $x$

Để xác định số tiền xe là $475000$VNĐ mà người đi xe phải trả ứng với quãng đường di chuyển dài bao nhiêu, ta cần xác định công thức tương ứng

Với $f(x)=10000 x, 0<x \leq 10$ thì $0<f(x) \leq 100000$

Với $f(x)=15000 x-50000,10<x \leq 40$ thì $100000<f(x) \leq 550000$

Với $f(x)=12500 x+50000, x>40$ thì $f(x)>550000$

Bước 3: Tìm $x$ khi $f(x)=475 000$

Vi $100000<475000<550000$ nên ứng với số tiền xe $475000 \mathrm{VNĐ}$ ta có:

$15000x-50000=475 000$

Người đi xe đã đi được quãng đường là $\dfrac{475000+50000}{15000}=35(\mathrm{~km})$

Vậy người đó đã đi được quãng đường dài $35 \mathrm{~km}$

Câu 39 Trắc nghiệm

Bảng giá cước của một hãng taxi $\mathrm{X}$ được cho như bảng dưới đây:

Quãng đường

Giá cước (VNĐ/km)

Từ 0 đến 10 km

10 000

Từ trên 10 km đến 40 km

15 000

Trên 40 km

12 500

Một người đi taxi của hãng $\mathrm{X}$ từ $A$ đến $B$, sau đó phải bắt taxi một lần nữa để đi từ $B$ đến $C$. Biết quãng đường $A B$ trong khoảng từ 10 đến $40 \mathrm{~km}$, quãng đường $B C$ dài hơn quãng đường $A B$ là $32 \mathrm{~km}$. Số tiền người đó phải trả ở quãng đường $B C$ gấp 2,8 lần số tiền phải trả ở quãng đường $A B$. Tính độ dài quãng đường $A B$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Gọi $x(k m)(10<x<40)$ là độ dài quãng đường $A B$

Gọi $x(k m)(10<x<40)$ là độ dài quãng đường $A B$.

Vì quãng đường $B C$ dài hơn quãng đường $A B$ là $32 \mathrm{~km}$ nên quãng đường $B C$ dài $x+32(k m)$

Bước 2: Lập phương trình

Vì số tiền người đó phải trả ở quãng đường $B C$ gấp 2,8 lần số tiền phải trả ở quãng đường $A B$ nên ta có phương trình

\(\begin{array}{l}12500(x + 32) + 50000\\ = 2,8 \cdot (15000x - 50000)\\ \Leftrightarrow x = 20(km)\end{array}\)

Vậy quãng đường $A B$ dài $20 \mathrm{~km}$

Câu 40 Trắc nghiệm

Bảng giá cước của một hãng taxi $\mathrm{X}$ được cho như bảng dưới đây:

Quãng đường

Giá cước (VNĐ/km)

Từ 0 đến 10 km

10 000

Từ trên 10 km đến 40 km

15 000

Trên 40 km

12 500

Ngày Valentine, hãng $X$ áp dụng chương trình giảm giá $10 \%$ cho khách hàng, tối đa $50000$VNĐ. Một người đi taxi của hãng $\mathrm{X}$ trong dịp này phải trả $360000$VNĐ thì người đó đã đi quãng đường là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Số tiền chưa được giảm=Số tiền đã trả:(100%-10%)

Nếu không được giảm giá $10 \%$ thì người đi xe phải trả số tiền là:

$360000 :(100 \%-10 \%)=400000$(đồng)

Bước 2: Tìm quãng đường

Vì $100000<400000<550000$ nên người đi xe đã đi được quãng đường là:

$\dfrac{400000+50000}{15000}=30(\mathrm{~km})$

Vậy người đó đã đi được quãng đường dài $30 \mathrm{~km}$