Cho hai đường thẳng d và d′ biết d:2x+y−8=0 và d′:{x=1+2ty=3−t. Biết I(a;b) là tọa độ giao điểm của d và d′. Khi đó tổng a+b bằng
I là giao điểm của hai đường thẳng nên I∈d′ hay I(1+2t;3−t).
I∈d nên 2(1+2t)+(3−t)−8=0⇔t=1.
Khi đó {x=3y=2⇒I(3;2)⇒a+b=5.
Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng Δ:3x−2y+7=0 cắt đường thẳng nào sau đây?
Ta có Δ:3x−2y+7=0.
Xét d3:−3x+2y+7=0 có 3−3=2−2≠77 nên Δ//d3.
Tương tự đối với d2,d4 song song với Δ.
Xét d1:3x+2y−5=0 có 33≠−22 nên d1 cắt Δ.
Vị trí tương đối của hai đường thẳng lần lượt có phương trình x2−y3=2 và 6x−2y−8=0
Ta có x2−y3=2⇔3x−2y−6=0. Do 63≠−2−2 nên hai đường thẳng cắt nhau.
Mặt khác 6.3+(−2).(−2)≠0 nên hai đường thẳng không vuông góc.
Cho bốn điểm A(1;2), B(4;0), C(1;−3), D(7;−7). Vị trí tương đối của hai đường thẳng AB và CD là
→AB=(3;−2), →CD=(6;−4) và →AC=(0;−5).
Ta thấy: →CD=2→AB⇒→CD và →AB cùng phương.
Lại có: 03≠−5−2⇒ →AB và →AC không cùng phương hay ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
Vậy hai đường thẳng AB và CD song song.
Cho đường thẳng d1:2x+y+15=0 và d2:x−2y−3=0. Khẳng định nào sau đây đúng?
d1 có vectơ pháp tuyến →n1=(2;1).
d2 có vectơ pháp tuyến →n2=(1;−2).
Ta có →n1.→n2=2.1+1.(−2)=0.
Vậy d1 và d2 vuông góc với nhau.
Xác định m để 2 đường thẳng d:2x−3y+4=0 và d′:{x=2−3ty=1−4mt vuông góc
(d):2x−3y+4=0 có VTPT là →n=(2;−3) suy ra VTCP của (d) là →ud=(3;2).
(d′):{x=2−3ty=1−4mt suy ra →ud′=(−3;−4m) là VTCP của (d′).
Để (d′) vuông góc với (d) thì →ud→.ud′=0⇔−9−8m=0⇔m=−98.
Đường thẳng d có một vectơ pháp tuyến là →n(4;−2)⇒ vectơ chỉ phương →u=(−2;−4)=−2(1;2).
d1:x+my−5=0 có vectơ chỉ phương →u1(m;−1)
d2:{x=1+3mty=3t có vectơ chỉ phương →u2(3m;3)
Để d1//d2 thì →u1=k→u2(k≠0) ⇔(m;−1)=k(3m;3)⇔{m=k.3m−1=k.3
⇔{k=−13m(1−3k)=0⇔m=0
Khi đó d1:x−5=0 và d2:x=1 thỏa mãn d1//d2.
d2:{x=1+2ty=3−t⇔{t=x−12t=3−y⇒x−12=3−y⇒d2:x+2y−7=0.
+) Xét điểm M(2;−1) ta có: 2+2(−1)−7=−7≠0⇒ loại A.
+) Xét điểm P(3;5) ta có: 3+2.5−7=6≠0⇒ loại B.
+) Xét điểm N(−7;0) ta có: −7+2.0−7=−14≠0⇒ loại C.
+) Xét điểm Q(3;2) ta có: 3+2.2−7=0⇒ Chọn D.
Đường thẳng Δ:2x−y+1=0 có một vectơ pháp tuyến là →n(2;−1).
Tìm m để hai đường thẳng d1:2x−3y−10=0 và d2:{x=2−3ty=1−4mt vuông góc với nhau.Tìm m để hai đường thẳng d1:2x−3y−10=0 và d2:{x=2−3ty=1−4mt vuông góc với nhau.
d1:2x−3y−10=0 có VTPT là: →n1=(2;−3)⇒d1 có VTCP →u1(−3;−2).
d2:{x=2−3ty=1−4mt có VTCP →u2(−3;−4m).
⇒d1⊥d2⇔→u1.→u2=0⇔−3.(−3)+(−2).(−4m)=0⇔9+8m=0⇔m=−98.
Cho phương trình: ax+by+c=0(1) với a2+b2>0. Mệnh đề nào sau đây sai?
+ Phương trình (1) là phương trình tổng quát của đường thẳng có vectơ pháp tuyến là →n=(a;b) nên A đúng.
+ Nếu a=0 thì by+c=0⇔y=−cb nên nó là phương trình đường thẳng song song hoặc trùng với Ox(y=0) nên B đúng.
+ Nếu b=0 thì ax+c=0⇔x=−ca nên nó là phương trình đường thẳng song song hoặc trùng với Oy(x=0) nên C đúng.
+ Ta có điểm M0(x0;y0) thuộc đường thẳng (1) khi và chỉ khi ax0+by0+c=0 nên D sai.
Mệnh đề nào sau đây sai? Đường thẳng (d) được xác định khi biết.
Nếu chỉ có vecto pháp tuyến hoặc một vecto chỉ phương thì thiếu điểm đi qua để viết phương trình đường thẳng.
Cho tam giác ABC. Hỏi mệnh đề nào sau đây sai?
- Vì BC⊥AH nên →BC là một véc tơ pháp tuyến của AH nên A đúng.
- Véc tơ →BC là một véc tơ chỉ phương của đường thẳng BC nên B đúng.
- Không phải lúc nào các đường thẳng cũng có hệ số góc, vẫn xảy ra các trường hợp một trong ba đường thẳng đó không có hệ số góc nên C sai.
- Đường trung trực của AB vuông góc với AB nên nhận →AB làm VTPT.
Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng d:{x=−1+2ty=3−5t.
Một vectơ chỉ phương của đường thẳng d là →u=(2;−5).
Cho đường thẳng (d):2x+3y−4=0. Vecto nào sau đây là vecto pháp tuyến của (d) ?
Ta có (d):2x+3y−4=0 thì có VTPT →n=(2;3), khi đó nó cũng nhận −2→n=(−4;−6) làm VTPT.
Cho đường thẳng (d):3x−7y+15=0. Mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án A : →n=(3;−7) là VTPT của d nên →u=(7;3) là VTCP của d
Đáp án B : (d):3x−7y+15=0⇔y=37x+157 nên có hệ số góc k=37
Đáp án C : Điểm O(0;0) không thuộc d vì 3.0−7.0+15≠0
Đáp án D : Giả sử N(5;0)∈d:3x−7y+15=0⇒3.5−7.0+15=0(vl)
Cho (d):{x=1−ty=3+2t điểm nào sau đây thuộc d?
Thay x = - 1;y = - 3 vào phương trình đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l} - 1 = 1 - t\\ - 3 = 3 + 2t\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 2\\t = - 3\end{array} \right. (VN)
\Rightarrow ( - 1; - 3) không thuộc đường thẳng d .
Thay x = - 1;y = 2 vào phương trình đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l} - 1 = 1 - t\\2 = 3 + 2t\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 2\\t = - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.(VN)
\Rightarrow ( - 1;2) không thuộc đường thẳng d.
Thay x=2; y=1 vào phương trình đường thẳng d \left\{ \begin{array}{l}2 = 1 - t\\1 = 3 + 2t\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = - 1\\t = - 1\end{array} \right.\Rightarrow t=-1
\Rightarrow (2;1) thuộc đường thẳng d.
Cho 2 đường thẳng : {d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 1 + 2t\end{array} \right. ; {d_2}:\dfrac{{x + 3}}{3} = \dfrac{y}{1}. Toạ độ giao điểm của {d_1} và {d_2} là :
Gọi M\left( {x;y} \right) là giao điểm của {d_1} và {d_2}, khi đó M \in {d_1} nên tọa độ của M thỏa mãn \left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = 1 + 2t\end{array} \right.
Thay vào {d_2} ta có: \dfrac{{ - 1 + 3t + 3}}{3} = \dfrac{{1 + 2t}}{1} \Rightarrow \dfrac{{3t + 2}}{3} = \dfrac{{1 + 2t}}{1} \Rightarrow 3t + 2 = 6t + 3 \Rightarrow 3t = - 1 \Rightarrow t = \dfrac{{ - 1}}{3}
Giao điểm của hai đường thẳng là \left( { - 2;\dfrac{1}{3}} \right)
Cho hai đường thẳng \left( {{d_1}} \right):mx + y = m + 1\,\,,\left( {{d_2}} \right):x + my = 2\, cắt nhau khi và chỉ khi :
Ta có:
{d_1} cắt {d_2} khi và chỉ khi:
\begin{array}{l}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{{a_1}}&{{b_1}}\\{{a_2}}&{{b_2}}\end{array}} \right| \ne 0 \Leftrightarrow {a_1}{b_2} - {a_2}{b_1} \ne 0\\ \Leftrightarrow m.m - 1.1 \ne 0 \Leftrightarrow {m^2} - 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne \pm 1\end{array}