Bất đẳng thức

Câu 61 Trắc nghiệm

Gọi \(m\) là giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 8} \right)}}{x}\) với \(x > 0\). Khi đó, giá trị của biểu thức \({m^2} + 1\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(f\left( x \right) = \dfrac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 8} \right)}}{x}\)\( = \dfrac{{{x^2} + 8x + 2x + 16}}{x}\)\( = \dfrac{{{x^2} + 10x + 16}}{x}\)\( = x + \dfrac{{16}}{x} + 10\)

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương \(x\) và \(\dfrac{{16}}{x}\) ta có:

\(\begin{array}{l}x + \dfrac{{16}}{x} \ge 2\sqrt {x.\dfrac{{16}}{x}} \Leftrightarrow x + \dfrac{{16}}{x} \ge 8\end{array}\)

\( \Rightarrow x + \dfrac{{16}}{x} + 10 \ge 8 + 10\)\( \Rightarrow x + \dfrac{{16}}{x} + 10 \ge 18\)

\( \Rightarrow f\left( x \right) \ge 18\)

Dấu “\( = \)” xảy ra \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x = \dfrac{{16}}{x}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x^2 = 16\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow x = 4\).

\(\min f\left( x \right) = 18 \Leftrightarrow x = 4\)

Vậy \(m = 18\)

Thay \(m = 18\)  vào biểu thức \({m^2} + 1\) ta có: \({18^2} + 1 = 325\)

Câu 62 Trắc nghiệm

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A =  - 8 + 5\sqrt x  + x\sqrt {x + 2} \) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x + 2 \ge 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\x \ge  - 2\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow x \ge 0\)

Ta có: \(5\sqrt x  \ge 0\) với mọi \(x \in R\)

\(x\sqrt {x + 2}  \ge 0\) với mọi \(x \in R\)

\( \Rightarrow 5\sqrt x  + x\sqrt {x + 2}  \ge 0\) với mọi \(x \in R\)

\( \Rightarrow  - 8 + 5\sqrt x  + x\sqrt {x + 2}  \ge  - 8\) với mọi \(x \in R\)

\( \Rightarrow A \ge  - 8\) với mọi \(x \in R\)

Dấu “\( = \)” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5\sqrt x  = 0\\x\sqrt {x + 2}  = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow x = 0\)

Vậy \(\min A =  - 8 \Leftrightarrow x = 0\)

Câu 63 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {1 - {x^2}} \). Kết luận nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì $x^2\ge 0$ nên $1-x^2\le 1$, ngoài ra $\sqrt{1-x^2}\ge 0,\forall x\in [-1;1]$.

Do đó: \(f\left( x \right) \ge 0\) và \(f\left( 1 \right) = 0\); \(f\left( x \right) \le 1\) và \(f\left( 0 \right) = 1\).

Vậy hàm số \(f\left( x \right)\) có giá trị nhỏ nhất bằng \(0\) và giá trị lớn nhất bằng \(1\).

Câu 64 Trắc nghiệm

Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi \(a,b\) lần lượt là hai kích thước của hình chữ nhật có chu vi không đổi \(C\), khi đó \(a + b = \dfrac{C}{2}\).

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho hai số dương \(a,b\) ta có:

\(a + b \ge 2\sqrt {ab}  \Leftrightarrow ab \le {\left( {\dfrac{{a + b}}{2}} \right)^2} = \dfrac{{{C^2}}}{4} = const\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(a = b\).

Vậy trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông là hình có diện tích lớn nhất.

Câu 65 Trắc nghiệm

Tìm mệnh đề đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đáp án A: sai trong trường hợp nếu \(c < 0\) thì bất đẳng thức bị đổi chiều.

Đáp án B: sai trong trường hợp \(a < 0 < b\).

Đáp án C: sai chẳng hạn \( - 3 < 1\) và \( - 4 < 1\) nhưng \(\left( { - 3} \right).\left( { - 4} \right) > 1.1\).

Đáp án D: đúng theo tính chất nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương thì bất đẳng thức không đổi chiều.

Câu 66 Trắc nghiệm

Suy luận nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đáp án A sai chẳng hạn \( - 1 >  - 2\) và \( - 1 >  - 3\) nhưng \(\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right) < \left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right)\).

Đáp án B sai vì \( - 1 >  - 3\) và \( - 1 >  - 2\) nhưng \(\dfrac{{ - 1}}{{ - 1}} < \dfrac{{ - 3}}{{ - 2}}\).

Đáp án C sai vì \(1 > 0\) và \(1 >  - 1\) nhưng \(1 - 1 < 0 - \left( { - 1} \right)\).

Đáp án D đúng theo tính chất nhân từng vế BĐT khi các vế đều dương.

Câu 67 Trắc nghiệm

Cho biểu thức \(P =  - a + \sqrt a \) với \(a \ge 0\). Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(P =  - a + \sqrt a  =  - {\left( {\sqrt a } \right)^2} + \sqrt a  = \dfrac{1}{4} - {\left( {\sqrt a  - \dfrac{1}{2}} \right)^2} \le \dfrac{1}{4}\)

Vậy GTLN của $P$ là \(\dfrac{1}{4}\) đạt được tại $a=\dfrac{1}{4}$.

Ta sẽ chứng minh \(P\) không có GTNN.

Đặt \(\sqrt a  = t \ge 0\) thì \(P =  - {t^2} + t\)

Xét hàm số bậc hai \(y = f\left( t \right) =  - {t^2} + t\) trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\) ta có \(t =  - \dfrac{b}{{2a}} = \dfrac{1}{2}\)

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số không đạt GTNN hay không tồn tại GTNN của \(P\).

Kết luận: \(P\) đạt GTLN bằng \(\dfrac{1}{4}\) tại \(a = \dfrac{1}{4}\) và không có GTNN.

Câu 68 Trắc nghiệm

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{2}{{{x^2} - 5x + 9}}\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \({x^2} - 5x + 9 = {\left( {x - \dfrac{5}{2}} \right)^2} + \dfrac{{11}}{4} \ge \dfrac{{11}}{4};\forall x \in \mathbb{R}\)

Suy ra: \(f\left( x \right) = \dfrac{2}{{{x^2} - 5x + 9}} \le \dfrac{8}{{11}}\)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng \(\dfrac{8}{{11}}\)

Dấu \( = \) xảy ra khi \(x - \dfrac{5}{2} = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}\)

Câu 69 Trắc nghiệm

Cho hai số \(x\), \(y\) dương thoả \(x + y = 12\), bất đẳng thức nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho hai số không âm \(x\), \(y\). Ta có: \(\sqrt {xy}  \le \dfrac{{x + y}}{2} = 6\).

Câu 70 Trắc nghiệm

Cho $a,b,c > 0$. Xét các bất đẳng thức sau:

(I) $\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \ge 2$

(II) $\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{a} \ge 3$

(III) $\left( {a + b} \right)\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}} \right) \ge 4$

Bất đẳng thức nào đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \ge 2\sqrt {\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{a}}  = 2 \Rightarrow \left( I \right)\) đúng;

\(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{a} \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{a}}} = 3 \Rightarrow \left( {II} \right)\)đúng;

$\left. \begin{array}{l}a + b \ge 2\sqrt {ab} \\\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} \ge 2\sqrt {\dfrac{1}{{ab}}} \end{array} \right\}$$ \Rightarrow \left( {a + b} \right)\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b}} \right) \ge 4$$ \Rightarrow (III)$ đúng.

Câu 71 Trắc nghiệm

Cho \(a < b < c < d\) và \(x = \left( {a + b} \right)\left( {c + d} \right)\), \(y = \left( {a + c} \right)\left( {b + d} \right)\), \(z = \left( {a + d} \right)\left( {b + c} \right)\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(x - y = \left( {a + b} \right)\left( {c + d} \right) - \left( {a + c} \right)\left( {b + d} \right)\)\( = ac + bc + ad + bd - ab - cb - ad - cd\) \( = ac + bd - ab - cd \) \(= a\left( {c - b} \right) - d\left( {c - b} \right)\) \( = \left( {a-d} \right)\left( {c-b} \right) < 0\) do \(a < b < c < d\)

Suy ra: \(x < y\).

\(x - z = \left( {a + b} \right)\left( {c + d} \right) - \left( {a + d} \right)\left( {b + c} \right)\) \( = ac + ad + bc + bd - ab - ac - bd - cd\) \( = ad + bc - ab - cd\) \( = a\left( {d - b} \right) - c\left( {d - b} \right)\) \( = \left( {a - c} \right)\left( {d - b} \right) < 0\) do \(a < b < c < d\)

Suy ra \(x < z\)

\(y - z = \left( {a + c} \right)\left( {b + d} \right) - \left( {a + d} \right)\left( {b + c} \right)\) \( = ab + bc + ad + cd - ab - bd - ac - cd\) \( = bc + ad - bd - ac \) \(= b\left( {c - d} \right) - a\left( {c - d} \right)\) \( = \left( {b - a} \right)\left( {c - d} \right) < 0\) do \(a < b < c < d\)

Suy ra \(y < z\)

Vậy \(x < y < z\)

Câu 72 Trắc nghiệm

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{x}{2} + \dfrac{2}{{x - 1}}\) với \(x\; > \;1\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(f\left( x \right) = \dfrac{x}{2} + \dfrac{2}{{x - 1}} = \dfrac{{x - 1}}{2} + \dfrac{2}{{x - 1}} + \dfrac{1}{2} \ge 2\sqrt {\dfrac{{x - 1}}{2}.\dfrac{2}{{x - 1}}}  + \dfrac{1}{2} = \dfrac{5}{2}\)

Vậy hàm số \(f\left( x \right)\) có giá trị nhỏ nhất bằng \(\dfrac{5}{2}\)

Dấu \( = \) xảy ra khi \(\dfrac{{x - 1}}{2} = \dfrac{2}{{x - 1}} \Leftrightarrow x = 3\)

Câu 73 Trắc nghiệm

Cho \(x \ge 2\). Giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{\sqrt {x - 2} }}{x}\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(f\left( x \right) \ge 0\) và \({\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} = \dfrac{{x - 2}}{{{x^2}}} = \dfrac{1}{x} - \dfrac{2}{{{x^2}}} =-2\left(\dfrac{1}{x^2}-\dfrac{1}{2x}\right)\\=-2\left(\dfrac{1}{x^2}-2.\dfrac{1}{x}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4^2}\right)+2.\dfrac{1}{4^2}\\= \dfrac{1}{8} - 2{\left( {\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{4}} \right)^2} \le \dfrac{1}{8} \Rightarrow 0 \le f\left( x \right) \le \dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}\)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng \(\dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}\)

Dấu \( = \) xảy ra khi \(\dfrac{1}{x} = \dfrac{1}{4} \Leftrightarrow x = 4\)

Câu 74 Trắc nghiệm

Với \(a,b,c > 0\). Biểu thức \(P = \dfrac{a}{{b + c}} + \dfrac{b}{{c + a}} + \dfrac{c}{{a + b}}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(\begin{array}{l}P + 3 = \dfrac{a}{{b + c}} + 1 + \dfrac{b}{{c + a}} + 1 + \dfrac{c}{{a + b}} + 1\\ = \dfrac{{a + b + c}}{{b + c}} + \dfrac{{a + b + c}}{{c + a}} + \dfrac{{a + b + c}}{{a + b}}\\ = \left( {a + b + c} \right)\left( {\dfrac{1}{{b + c}} + \dfrac{1}{{c + a}} + \dfrac{1}{{a + b}}} \right)\end{array}\)

Áp dụng bất đẳng thức \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z} \ge \dfrac{9}{{x + y + z}}\) suy ra: \(\dfrac{1}{{b + c}} + \dfrac{1}{{c + a}} + \dfrac{1}{{a + b}} \ge \dfrac{9}{{2\left( {a + b + c} \right)}}\).

$=>P + 3 \ge (a+b+c).\dfrac{9}{{2\left( {a + b + c} \right)}}$

Do đó \(P + 3 \ge \dfrac{9}{2} \Rightarrow P \ge \dfrac{3}{2}\); đẳng thức xảy ra khi \(a = b = c\).

Câu 75 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất \(m\) và lớn nhất \(M\) của hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {x + 3}  + \sqrt {6 - x} .\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hàm số xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + 3 \ge 0\\6 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 3 \le x \le 6\) nên TXĐ \({\rm{D}} = \left[ { - 3;6} \right].\)

Ta có \({f^2}\left( x \right) = 9 + 2\sqrt {\left( {x + 3} \right)\left( {6 - x} \right)} \).

\( \bullet \) Vì $\sqrt {\left( {3 + x} \right)\left( {6 - x} \right)}  \ge 0,\,\,\forall x \in \left[ { - \,3;6} \right]$ nên suy ra \({f^2}\left( x \right) \geqslant 9 \Rightarrow f\left( x \right) \geqslant 3.\)

Dấu \('' = ''\) xảy ra \( \Leftrightarrow x =  - 3\) hoặc \(x = 6.\) Vậy $m = 3.$

\( \bullet \) Lại có $2\sqrt {\left( {3 + x} \right)\left( {6 - x} \right)}  \le 3 + x + 6 - x = 9$ nên suy ra \({f^2}\left( x \right) \leqslant 18 \Rightarrow f\left( x \right) \leqslant 3\sqrt 2 .\)

Dấu \('' = ''\) xảy ra \( \Leftrightarrow x + 3 = 6 - x \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2}.\) Vậy $M = 3\sqrt 2 .$

Vậy $m = 3,\,\,\,M = 3\sqrt 2 .$

Câu 76 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất $m$ và lớn nhất $M$ của hàm số \(f\left( x \right) = 2\sqrt {x - 4}  + \sqrt {8 - x} .\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hàm số xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}x - 4 \ge 0\\8 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow 4 \le x \le 8\) nên TXĐ \({\rm{D}} = \left[ {4;8} \right].\)

- Ta có \({f^2}\left( x \right) = 3x - 8 + 4\sqrt {\left( {x - 4} \right)\left( {8 - x} \right)}  = 3\left( {x - 4} \right) + 4\sqrt {\left( {x - 4} \right)\left( {8 - x} \right)}  + 4.\)

Vì $\left\{ \begin{array}{l}x - 4 \ge 0\\\sqrt {\left( {x - 4} \right)\left( {8 - x} \right)}  \ge 0\end{array} \right.,\,\,\forall x \in \left[ {4;8} \right]$ nên suy ra \({f^2}\left( x \right) \geqslant 4 \Rightarrow f\left( x \right) \geqslant 2.\)

Dấu \('' = ''\) xảy ra \( \Leftrightarrow x = 4.\)

Vậy $m = 2.$

- Lại có, áp dụng bất đẳng thức Bunhia – Copxki cho bộ các số \(\left( {2;1} \right),\left( {\sqrt {x - 4} ;\sqrt {8 - x} } \right)\) ta có :

 \(f\left( x \right) = 2\sqrt {x - 4}  + 1.\sqrt {8 - x}  \le \sqrt {\left( {{2^2} + {1^2}} \right)\left[ {{{\left( {\sqrt {x - 4} } \right)}^2} + {{\left( {\sqrt {8 - x} } \right)}^2}} \right]}  = \sqrt {5.4}  = 2\sqrt 5 \)

Dấu  xảy ra $ \Leftrightarrow \dfrac{2}{{\sqrt {x - 4} }} = \dfrac{1}{{\sqrt {8 - x} }} \Leftrightarrow x = \dfrac{{36}}{5}$

Vậy $M = 2\sqrt 5 .$

Vậy $m = 2,\,\,\,M = 2\sqrt 5 .$

Câu 77 Trắc nghiệm

Cho hai số thực \(x,{\rm{ }}y\) thỏa mãn ${x^2} + {y^2} - 3\left( {x + y} \right) + 4 = 0$. Tập giá trị của biểu thức \(S = x + y\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ giả thiết, ta có $3\left( {x + y} \right) - 4 = {x^2} + {y^2} \ge \dfrac{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{2}$

$ \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} - 6\left( {x + y} \right) + 8 \le 0$

Đặt \(x + y = t\) ta được \({t^2} - 6t + 8 \le 0\) \( \Leftrightarrow \left( {t - 2} \right)\left( {t - 4} \right) \le 0\) \( \Leftrightarrow 2 \le t \le 4\)

Do đó $2 \le x + y \le 4$

Câu 78 Trắc nghiệm

Cho hai số thực dương \(x,{\rm{ }}y\) thỏa mãn \(x + y = 1\). Giá trị nhỏ nhất của \(S = \dfrac{1}{x} + \dfrac{4}{y}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\dfrac{1}{x} + \dfrac{4}{y} = 1.\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{4}{y}} \right) = \left( {x + y} \right)\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{4}{y}} \right) = 5 + \dfrac{{4x}}{y} + \dfrac{y}{x} \ge 5 + 2\sqrt {\dfrac{{4x}}{y}.\dfrac{y}{x}}  = 9.\)

Dấu \('' = ''\) xảy ra khi

\(\dfrac{{4x}}{y} = \dfrac{y}{x}\) và \(x + y = 1\) hay \(x = \dfrac{1}{3};{\rm{ }}y = \dfrac{2}{3}\).

Câu 79 Trắc nghiệm

Cho \(a > b > 0\) và \(x = \dfrac{{1 + a}}{{1 + a + {a^2}}}\), \(y = \dfrac{{1 + b}}{{1 + b + {b^2}}}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\dfrac{1}{x} = a + \dfrac{1}{{a + 1}}\) và \(\dfrac{1}{y} = b + \dfrac{1}{{b + 1}}\).

Suy ra: \(\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y} = \left( {a - b} \right)\left[ {1 - \dfrac{1}{{\left( {a + 1} \right)\left( {b + 1} \right)}}} \right]\)

Do \(a > b > 0\) nên \(a + 1 > 1\) và \(b + 1 > 1\) suy ra: \(\dfrac{1}{{\left( {a + 1} \right)\left( {b + 1} \right)}} < 1\)\( \Rightarrow 1 - \dfrac{1}{{\left( {a + 1} \right)\left( {b + 1} \right)}} > 0\).

Vậy \(\dfrac{1}{x} - \dfrac{1}{y} > 0\)\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{x} > \dfrac{1}{y}\) do \(x > 0\) và \(y > 0\) nên \(\dfrac{1}{x} > \dfrac{1}{y} \Leftrightarrow x < y\).

Câu 80 Trắc nghiệm

Bất đẳng thức \({\left( {m + n} \right)^2} \ge 4mn\) tương đương với bất đẳng thức nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {m + n} \right)^2} \ge 4mn\\ \Leftrightarrow {m^2} + 2mn + {n^2} \ge 4mn\\ \Leftrightarrow {m^2} + {n^2} \ge 2mn\end{array}\)