Suy luận nào sau đây đúng?
$\left\{ \begin{array}{l}a > b > 0\\c > d > 0\end{array} \right. \Rightarrow ac > bd$ đúng theo tính chất nhân hai bất đẳng thức dương cùng chiều.
Cho $a > b > 0.$ Mệnh đề nào dưới đây sai?
$a > b > 0$\( \Leftrightarrow \)$a + 1 > b + 1 > 1$\( \Leftrightarrow \)$\dfrac{a}{{a + 1}} > \dfrac{b}{{b + 1}}$.
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \sqrt {x - 2} + \sqrt {4 - x} \).
Điều kiện:
\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\4 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le 4\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 \le x \le 4\)
\(A = \sqrt {x - 2} + \sqrt {4 - x} \) có tập xác định \(D = \left[ {2;\,4} \right]\).
Ta có: \({A^2}=(\sqrt {x - 2} + \sqrt {4 - x})^2\)
\(=x-2+4-x+2\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {4 - x} \right)} \)
\(= 2 + 2\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {4 - x} \right)} \ge 2 \)
(Do $\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {4 - x} \right)} \ge 0 \forall 2 \le x \le 4$)
\(\Rightarrow A \ge \sqrt 2 \), dấu bằng xảy ra khi $\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {4 - x} \right)} = 0$
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\4 - x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 4\end{array} \right.\)
$\Leftrightarrow$ \(x = 2\) hoặc \(x = 4\).
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^2} + \dfrac{{16}}{x},\,\,x > 0\) bằng
Ta có: \(P = {x^2} + \dfrac{{16}}{x}\)\( = {x^2} + \dfrac{8}{x} + \dfrac{8}{x}\)\(\mathop \ge \limits^{Cosi} 3\sqrt[3]{{{x^2}.\dfrac{8}{x}.\dfrac{8}{x}}} = 12\).
Vậy \({P_{\min }} = 12\).
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + \dfrac{3}{x}\) với \(x\; > \;0\) là
Theo bất đẳng thức Côsi ta có \(2x + \dfrac{3}{x} \ge 2\sqrt 6 \) suy ra giá trị nhỏ nhất của \(f\left( x \right)\) bằng \(2\sqrt 6 \).
Cho các số thực \(x\),\(y\) thỏa mãn: \(2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 1 + xy\). Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 7\left( {{x^4} + {y^4}} \right) + 4{x^2}{y^2}\) có tổng là
Ta có \(P = 7\left( {{x^4} + {y^4}} \right) + 4{x^2}{y^2}\)
\( = 7\left[ {\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - 2{x^2}{y^2}} \right] + 4{x^2}{y^2}\)
\( = 7\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - 10{x^2}{y^2}\)
\( = \dfrac{7}{4}{\left[ {2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)} \right]^2} - 10{x^2}{y^2}\)
\( = \dfrac{7}{4}{\left( {1 + xy} \right)^2} - 10{x^2}{y^2} = \dfrac{7}{4} + \dfrac{7}{2}xy - \dfrac{{33}}{4}{\left( {xy} \right)^2}\)
Theo giả thiết, \(2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 1 + xy \Rightarrow 2\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - 2xy} \right] = 1 + xy\)
\( \Rightarrow 5xy + 1 = 2{\left( {x + y} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow xy \ge - \dfrac{1}{5}\,\,\left( * \right)\)
Lại có \(2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \ge 4xy \Rightarrow 1 + xy \ge 4xy \Rightarrow xy \le \dfrac{1}{3}\,\,\left( {**} \right)\)
Từ \(\left( * \right)\) và \(\left( {**} \right)\) suy ra \(xy \in \left[ { - \dfrac{1}{5};\dfrac{1}{3}} \right]\).
Đặt \(t = xy\), suy ra \(t \in \left[ { - \dfrac{1}{5};\dfrac{1}{3}} \right]\).
Khi đó \(P = - \dfrac{{33}}{4}{t^2} + \dfrac{7}{2}t + \dfrac{7}{4}\) với \(t \in \left[ { - \dfrac{1}{5};\dfrac{1}{3}} \right]\).
Ta có bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra GTLN của \(P\) là \(M = \dfrac{{70}}{{33}}\) và GTNN của \(P\) là \(m = \dfrac{{18}}{{25}}\).
Vậy \(M + m = \dfrac{{18}}{{25}} + \dfrac{{70}}{{33}} = \dfrac{{2344}}{{825}}\).
Cho các mệnh đề sau: Với mọi giá trị của \(a\), \(b\), \(c\) dương ta có
\(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \ge 2\;\;\left( I \right)\); \(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{a} \ge 3\;\;\left( {II} \right)\); \(\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} \ge \dfrac{9}{{a + b + c}}\;\;\left( {III} \right)\)
Chọn kết luận đúng:
Với mọi \(a\), \(b\), \(c\) dương ta luôn có:
\(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \ge 2\sqrt {\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{a}} \Leftrightarrow \dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \ge 2\), dấu bằng xảy ra khi \(a = b\). Vậy \(\left( I \right)\) đúng.
\(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{a} \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{a}}} \Leftrightarrow \dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{a} \ge 3\), dấu bằng xảy ra khi \(a = b = c\). Vậy \(\left( {II} \right)\) đúng.
\(\left( {a + b + c} \right).\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c}} \right) \ge 3\sqrt[3]{{abc}}.3\sqrt[3]{{\dfrac{1}{{abc}}}} = 9\)\( \Rightarrow \dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} \ge \dfrac{9}{{a + b + c}}\), dấu bằng xảy ra khi \(a = b = c\). Vậy \(\left( {III} \right)\) đúng.
Vậy \(\left( I \right)\), \(\left( {II} \right)\), \(\left( {III} \right)\) đúng.
Cho \(x,{\rm{ }}y\) là hai số thực thỏa mãn \(x > y\) và \(xy = 1000.\) Biết biểu thức \(F = \dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x - y}}\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(\left\{ \begin{array}{l}x = a\\y = b\end{array} \right.\). Tính \(P = \dfrac{{{a^2} + {b^2}}}{{1000}}.\)
Ta có \(F = \dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x - y}} = \dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2} + 2xy}}{{x - y}} = \dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2} + 2.1000}}{{x - y}} = x - y + \dfrac{{2.1000}}{{x - y}}.\)
Áp dụng bất đẳng thức Côsi, ta có \(F = x - y + \dfrac{{2.1000}}{{x - y}} \ge 2\sqrt {\left( {x - y} \right).\dfrac{{2.1000}}{{x - y}}} = 40\sqrt 5 .\)
Dấu xảy ra $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy = 1000\\x - y = \dfrac{{2.1000}}{{x - y}} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy = 1000\\x - y = 20\sqrt 5 \end{array} \right..$
Vậy ${F_{\min }} = 40\sqrt 5 $ khi $\left\{ \begin{array}{l}ab = 1000\\a - b = 20\sqrt 5 \end{array} \right. $
$\Rightarrow {a^2} + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2} + 2ab =(20\sqrt 5)^2+2.1000= 4000 $
$\Rightarrow \dfrac{{{a^2} + {b^2}}}{{1000}} = 4.$
Cho hàm số \(y = x + \dfrac{1}{{x - 1}}\) xác định trên \(\left( {1; + \infty } \right)\). Gọi $m$ là giá trị nhỏ nhất của hàm số, giá trị của $m$ nằm trong khoảng nào sau đây?
\(x - 1 + \dfrac{1}{{x - 1}} \ge 2\), \(\forall x \in \left( {1;\, + \infty } \right)\)\( \Leftrightarrow x + \dfrac{1}{{x - 1}} \ge 3\), \(\forall x \in \left( {1;\, + \infty } \right)\).
Dấu xảy ra khi \(x - 1 = \dfrac{1}{{x - 1}}\)\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0\)\( \Leftrightarrow x = 2\), \(\forall x \in \left( {1;\, + \infty } \right)\).
Vậy \(m = \mathop {\min y}\limits_{\left( {1; + \infty } \right)} = 3\).
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \dfrac{{4{x^4} - 3{x^2} + 9}}{{{x^2}}}\); \(x \ne 0\) là
Xét hàm số \(y = \dfrac{{4{x^4} - 3{x^2} + 9}}{{{x^2}}}\)\( = 4{x^2} + \dfrac{9}{{{x^2}}} - 3\).
Áp dụng bất đẳng thức Cô si, ta có \(4{x^2} + \dfrac{9}{{{x^2}}}\) \( \ge 2\sqrt {4{x^2}.\dfrac{9}{{{x^2}}}} \)\( = 12\)\( \Rightarrow \)\(y \ge 9\).
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \dfrac{{4{x^4} - 3{x^2} + 9}}{{{x^2}}}\) là \(9\) khi \(4{x^2} = \dfrac{9}{{{x^2}}}\)\( \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{3}{2}\)\( \Leftrightarrow x = \pm \dfrac{{\sqrt 6 }}{2}\).
Người ta dùng \(100\,{\rm{m}}\) rào để rào một mảnh vườn hình chữ nhật để thả gia súc. Biết một cạnh của hình chữ nhật là bức tường (không phải rào). Tính diện tích lớn nhất của mảnh để có thể rào được?
Đặt cạnh của hình chữ nhật lần lượt là \(x\), \(y\)(\(x\), \(y > 0\); \(y\) là cạnh của bức tường).
Ta có: \(2x + y = 100\).\(\left( 1 \right)\).
Diện tích hình chữ nhật là \(S = xy = 2.x.\dfrac{y}{2}\mathop \le \limits^{Cosi} 2.{\left( {\dfrac{{x + \dfrac{y}{2}}}{2}} \right)^2} = \dfrac{1}{8}{\left( {2x + y} \right)^2} = \dfrac{1}{8}{\left( {100} \right)^2} = 1250\).
Vậy \({S_{\max }} = 1250\,{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\). Đạt được khi \(x = \dfrac{y}{2} \Leftrightarrow y = 2x \Rightarrow x = 25\,{\rm{m}}\); \(y = 50\,{\rm{m}}\).
Cho ba số thực dương \(x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z\). Biểu thức $P = \dfrac{1}{2}\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \right) + \dfrac{x}{{yz}} + \dfrac{y}{{zx}} + \dfrac{z}{{xy}}$ có giá trị nhỏ nhất bằng:
Áp dụng bất đẳng thức Cô - si, ta có
\({x^2} + \dfrac{y}{{zx}} + \dfrac{z}{{xy}} \ge 3.\sqrt[3]{{{x^2}.\dfrac{y}{{zx}}.\dfrac{z}{{xy}}}} = 3;\)\({y^2} + \dfrac{x}{{yz}} + \dfrac{z}{{xy}} \ge 3;\) \({z^2} + \dfrac{x}{{yz}} + \dfrac{y}{{zx}} \ge 3\)
Cộng từng vế của ba bất đẳng thức trên, ta được ${x^2} + {y^2} + {z^2} + 2\left( {\dfrac{x}{{yz}} + \dfrac{y}{{zx}} + \dfrac{z}{{xy}}} \right) \ge 9$.
Suy ra \(P \ge \dfrac{9}{2}\). Khi $x = y = z = 1$ thì \(P = \dfrac{9}{2}.\)
Tìm giá trị lớn nhất $M$ của hàm số $f\left( x \right) = x + \sqrt {8 - {x^2}} .$
Ta có ${f^2}\left( x \right) = {\left( {x + \sqrt {8 - {x^2}} } \right)^2}$$ = {x^2} + 2x\sqrt {8 - {x^2}} + 8 - {x^2}$ $ = 8 + 2x\sqrt {8 - {x^2}} $
Áp dụng bất đẳng thức Côsi, ta có $2x\sqrt {8 - {x^2}} \le {x^2} + {\left( {\sqrt {8 - {x^2}} } \right)^2} = 8$
$ \Rightarrow {f^2}\left( x \right) = 8 + 2x\sqrt {8 - {x^2}} \le 8 + 8 = 16$$ \Rightarrow f\left( x \right) \le 4$
Dấu \('' = ''\) xảy ra $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = {\left( {\sqrt {8 - {x^2}} } \right)^2}\\2x\sqrt {8 - {x^2}} = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2.$
Vậy $M = 4.$
Tìm giá trị nhỏ nhất $m$ của hàm số $f\left( x \right) = \sqrt {7 - 2x} + \sqrt {3x + 4} .$
Hàm số xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}7 - 2x \ge 0\\3x + 4 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - \dfrac{4}{3} \le x \le \dfrac{7}{2}\) nên TXĐ \({\rm{D}} = \left[ { - \dfrac{4}{3};\dfrac{7}{2}} \right].\)
Ta có ${y^2} = {\left( {\sqrt {7 - 2x} + \sqrt {3x + 4} } \right)^2} = 7 - 2x + 2\sqrt {\left( {7 - 2x} \right)\left( {3x + 4} \right)} + 3x + 4$
$ = x + 11 + 2\sqrt {\left( {7 - 2x} \right)\left( {3x + 4} \right)} = \dfrac{1}{3}\left( {3x + 4} \right) + 2\sqrt {\left( {7 - 2x} \right)\left( {3x + 4} \right)} + \dfrac{{29}}{3}.$
Vì $\left\{ \begin{array}{l}3x + 4 \ge 0\\\sqrt {\left( {7 - 2x} \right)\left( {3x + 4} \right)} \ge 0\end{array} \right.,\,\,\forall x \in \left[ { - \dfrac{4}{3};\dfrac{7}{2}} \right]$ nên suy ra
Dấu \('' = ''\) xảy ra \( \Leftrightarrow x = - \dfrac{4}{3}.\) Vậy $m = \dfrac{{\sqrt {87} }}{3}.$
Hàm số \(y = \dfrac{4}{x} + \dfrac{9}{{1 - x}}\) với \(0 < x < 1\), đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = \dfrac{a}{b}\) (\(a\), \(b\) nguyên dương, phân số \(\dfrac{a}{b}\) tối giản). Khi đó \(a + b\) bằng
Theo BĐT CAUCHY – SCHAWARS: $\dfrac{{{a_1}^2}}{{{b_1}}} + \dfrac{{{a_2}^2}}{{{b_2}}} + ... + \dfrac{{{a_n}^2}}{{{b_n}}} \ge \dfrac{{{{({a_1} + {a_2} + ... + {a_n})}^2}}}{{{b_1} + {b_2} + ... + {b_n}}}$, trong đó các số ${b_i} > 0$
Vì \(0 < x < 1\) nên \(x > 0\) và \(1 - x > 0\)
Từ đó \(y = \dfrac{4}{x} + \dfrac{9}{{1 - x}}\)\( = \dfrac{{{2^2}}}{x} + \dfrac{{{3^2}}}{{1 - x}}\)\( \ge \dfrac{{{{\left( {2 + 3} \right)}^2}}}{{x + 1 - x}} = 25\)
Suy ra \({y_{\min }} = 25\) khi \(x = \dfrac{2}{5}\)\( = \dfrac{a}{b}\)\( \Rightarrow a + b = 7\).
Cho hai số thực dương \(x,{\rm{ }}y\) thỏa mãn \(x + y + xy \ge 7\). Giá trị nhỏ nhất của \(S = x + 2y\) là:
Ta có: \(x + y + xy \ge 7\)\( \Leftrightarrow x\left( {1 + y} \right) \ge 7 - y\) \( \Leftrightarrow x \ge \dfrac{{7 - y}}{{1 + y}}\) (vì \(y > 0 \Rightarrow 1 + y > 0\))
Do đó \(S = x + 2y\)\( \ge \dfrac{{7 - y}}{{1 + y}} + 2y = 2y - 1 + \dfrac{8}{{y + 1}}\) \( = 2\left( {y + 1} \right) + \dfrac{8}{{y + 1}} - 3\).
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho hai số không âm \(2\left( {y + 1} \right)\) và \(\dfrac{8}{{y + 1}}\) ta có:
\(2\left( {y + 1} \right) + \dfrac{8}{{y + 1}} - 3 \ge 2\sqrt {2\left( {y + 1} \right).\dfrac{8}{{y + 1}}} - 3 = 5\) hay \(S \ge 5\).
Dấu bằng xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {y + 1} \right) = \dfrac{8}{{y + 1}}\\x = \dfrac{{7 - y}}{{1 + y}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 3\end{array} \right.\).
Vậy \({S_{\min }} = 5\) khi \(x = 3,y = 1\).
Cho hai số thực dương \(x,{\rm{ }}y\) thỏa mãn điều kiện \({x^2}y + x{y^2} = x + y + 3xy\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = x + y\) là:
Từ giả thiết, ta có \(xy\left( {x + y} \right) = x + y + 3xy\). \(\left( * \right)\)
Vì \(x > 0,{\rm{ }}y > 0\) nên \(x + y > 0\). Do đó $\left( * \right) \Leftrightarrow x + y = \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + 3 \ge \dfrac{4}{{x + y}} + 3$
$ \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} - 3\left( {x + y} \right) - 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + y \le - 1\\x + y \ge 4\end{array} \right. \Leftrightarrow x + y \ge 4$ (do \(x,y > 0\)).
Cho \(x,{\rm{ }}y\) là các số thực dương và thỏa mãn \(x + y \ge 3.\) Tìm giá trị nhỏ nhất \({F_{\min }}\) của biểu thức \(F = x + y + \dfrac{1}{{2x}} + \dfrac{2}{y}.\)
Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số thực dương, ta có
$\dfrac{x}{2} + \dfrac{1}{{2x}} \ge 2\sqrt {\dfrac{x}{2}.\dfrac{1}{{2x}}} = 2.\dfrac{1}{{\sqrt 4 }} = 1$ và $\dfrac{y}{2} + \dfrac{2}{y} \ge 2\sqrt {\dfrac{y}{2}.\dfrac{2}{y}} = 2.$
Khi đó $F = x + y + \dfrac{1}{{2x}} + \dfrac{2}{y} = \dfrac{{x + y}}{2} + \left( {\dfrac{x}{2} + \dfrac{1}{{2x}}} \right) + \left( {\dfrac{y}{2} + \dfrac{2}{y}} \right) \ge \dfrac{3}{2} + 1 + 2 = 4\dfrac{1}{2}.$
Dấu xảy ra $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\\dfrac{x}{2} = \dfrac{1}{{2x}};\,\,\dfrac{y}{2} = \dfrac{2}{y}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right..$ Vậy ${F_{\min }} = 4\dfrac{1}{2}.$
Cho ba số thực \(a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c\) không âm và thỏa mãn ${a^2} + {b^2} + {c^2} + abc = 4$. Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức $S = {a^2} + {b^2} + {c^2}$ lần lượt là:
Từ giả thiết suy ra ${a^2} + {b^2} + {c^2} \le 4.$
Ta có $4 = {a^2} + {b^2} + {c^2} + abc = {a^2} + {b^2} + {c^2} + \sqrt {{a^2}{b^2}{c^2}} .$
Áp dụng bất đẳng thức Côsi, ta có \(\dfrac{{{{\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}^3}}}{{27}} \ge {a^2}{b^2}{c^2}\).
Từ đó suy ra $4 \le {a^2} + {b^2} + {c^{2}} + \sqrt {\dfrac{{{{\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}^3}}}{{27}}} $
Đặt \(S=a^2+b^2+c^2\) ta được:
$\begin{array}{l}
\sqrt {\frac{{{S^3}}}{{27}}} \ge 4 - S \Leftrightarrow \frac{{{S^3}}}{{27}} \ge 16 - 8S + {S^2}\\
\Leftrightarrow {S^3} \ge 432 - 216S + 27{S^2}\\
\Leftrightarrow {S^3} - 27{S^2} + 216S - 432 \ge 0\\
\Leftrightarrow \left( {S - 3} \right)\left( {{S^2} - 24S + 144} \right) \ge 0\\
\Leftrightarrow \left( {S - 3} \right){\left( {S - 12} \right)^2} \ge 0\\
\Leftrightarrow S - 3 \ge 0\\
\Leftrightarrow S \ge 3
\end{array}$
Do đó \(3\le S\le 4\).
S=3 khi a=b=c=1, S=4 chẳng hạn tại a=0 và b=c=2.
Vậy GTNN của S bằng 3 và GTLN của S bằng 4.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số không âm a,b ta được:
\(a + b \ge 2\sqrt {ab} = 2.1 = 2\)
Vậy B đúng