Bất đẳng thức

Câu 21 Trắc nghiệm

Suy luận nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$\left\{ \begin{array}{l}a > b > 0\\c > d > 0\end{array} \right. \Rightarrow ac > bd$ đúng theo tính chất nhân hai bất đẳng thức dương cùng chiều.

 

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho $a > b > 0.$ Mệnh đề nào dưới đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$a > b > 0$\( \Leftrightarrow \)$a + 1 > b + 1 > 1$\( \Leftrightarrow \)$\dfrac{a}{{a + 1}} > \dfrac{b}{{b + 1}}$.

Câu 23 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = \sqrt {x - 2} + \sqrt {4 - x} \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: 

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\4 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le 4\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 \le x \le 4\)

\(A = \sqrt {x - 2}  + \sqrt {4 - x} \) có tập xác định \(D = \left[ {2;\,4} \right]\).

Ta có: \({A^2}=(\sqrt {x - 2}  + \sqrt {4 - x})^2\)

\(=x-2+4-x+2\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {4 - x} \right)}  \)

\(= 2 + 2\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {4 - x} \right)}  \ge 2 \)

(Do $\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {4 - x} \right)} \ge 0 \forall 2 \le x \le 4$)

\(\Rightarrow A \ge \sqrt 2 \), dấu bằng xảy ra khi $\sqrt {\left( {x - 2} \right)\left( {4 - x} \right)} = 0$

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\4 - x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 4\end{array} \right.\)

$\Leftrightarrow$ \(x = 2\) hoặc \(x = 4\).

Câu 24 Trắc nghiệm

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {x^2} + \dfrac{{16}}{x},\,\,x > 0\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(P = {x^2} + \dfrac{{16}}{x}\)\( = {x^2} + \dfrac{8}{x} + \dfrac{8}{x}\)\(\mathop  \ge \limits^{Cosi} 3\sqrt[3]{{{x^2}.\dfrac{8}{x}.\dfrac{8}{x}}} = 12\).

Vậy \({P_{\min }} = 12\).

Câu 25 Trắc nghiệm

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + \dfrac{3}{x}\) với \(x\; > \;0\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo bất đẳng thức Côsi ta có \(2x + \dfrac{3}{x} \ge 2\sqrt 6 \) suy ra giá trị nhỏ nhất của \(f\left( x \right)\) bằng \(2\sqrt 6 \).

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho các số thực \(x\),\(y\) thỏa mãn: \(2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 1 + xy\). Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = 7\left( {{x^4} + {y^4}} \right) + 4{x^2}{y^2}\) có tổng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(P = 7\left( {{x^4} + {y^4}} \right) + 4{x^2}{y^2}\)

\( = 7\left[ {\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - 2{x^2}{y^2}} \right] + 4{x^2}{y^2}\)

\( = 7\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - 10{x^2}{y^2}\)

\( = \dfrac{7}{4}{\left[ {2\left( {{x^2} + {y^2}} \right)} \right]^2} - 10{x^2}{y^2}\)

\( = \dfrac{7}{4}{\left( {1 + xy} \right)^2} - 10{x^2}{y^2} = \dfrac{7}{4} + \dfrac{7}{2}xy - \dfrac{{33}}{4}{\left( {xy} \right)^2}\)

Theo giả thiết, \(2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 1 + xy \Rightarrow 2\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - 2xy} \right] = 1 + xy\)

\( \Rightarrow 5xy + 1 = 2{\left( {x + y} \right)^2} \ge 0 \Rightarrow xy \ge  - \dfrac{1}{5}\,\,\left( * \right)\)

Lại có \(2\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \ge 4xy \Rightarrow 1 + xy \ge 4xy \Rightarrow xy \le \dfrac{1}{3}\,\,\left( {**} \right)\)

Từ \(\left( * \right)\) và \(\left( {**} \right)\) suy ra \(xy \in \left[ { - \dfrac{1}{5};\dfrac{1}{3}} \right]\).

Đặt \(t = xy\), suy ra \(t \in \left[ { - \dfrac{1}{5};\dfrac{1}{3}} \right]\).

Khi đó \(P =  - \dfrac{{33}}{4}{t^2} + \dfrac{7}{2}t + \dfrac{7}{4}\) với \(t \in \left[ { - \dfrac{1}{5};\dfrac{1}{3}} \right]\).

Ta có bảng biến thiên:

Dựa vào bảng biến thiên, suy ra GTLN của \(P\) là \(M = \dfrac{{70}}{{33}}\) và GTNN của \(P\) là \(m = \dfrac{{18}}{{25}}\).

Vậy \(M + m = \dfrac{{18}}{{25}} + \dfrac{{70}}{{33}} = \dfrac{{2344}}{{825}}\).

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho các mệnh đề sau: Với mọi giá trị của \(a\), \(b\), \(c\) dương ta có

\(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \ge 2\;\;\left( I \right)\); \(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{a} \ge 3\;\;\left( {II} \right)\); \(\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} \ge \dfrac{9}{{a + b + c}}\;\;\left( {III} \right)\)

Chọn kết luận đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với mọi \(a\), \(b\), \(c\) dương ta luôn có:

\(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \ge 2\sqrt {\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{a}}  \Leftrightarrow \dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a} \ge 2\), dấu bằng xảy ra khi \(a = b\). Vậy \(\left( I \right)\) đúng.

\(\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{a} \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{c}.\dfrac{c}{a}}} \Leftrightarrow \dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{a} \ge 3\), dấu bằng xảy ra khi \(a = b = c\). Vậy \(\left( {II} \right)\) đúng.

\(\left( {a + b + c} \right).\left( {\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c}} \right) \ge 3\sqrt[3]{{abc}}.3\sqrt[3]{{\dfrac{1}{{abc}}}} = 9\)\( \Rightarrow \dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} \ge \dfrac{9}{{a + b + c}}\), dấu bằng xảy ra khi \(a = b = c\). Vậy \(\left( {III} \right)\) đúng.

Vậy \(\left( I \right)\), \(\left( {II} \right)\), \(\left( {III} \right)\) đúng.

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho \(x,{\rm{ }}y\) là hai số thực thỏa mãn \(x > y\) và \(xy = 1000.\) Biết biểu thức \(F = \dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x - y}}\) đạt giá trị nhỏ nhất khi \(\left\{ \begin{array}{l}x = a\\y = b\end{array} \right.\). Tính \(P = \dfrac{{{a^2} + {b^2}}}{{1000}}.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(F = \dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{x - y}} = \dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2} + 2xy}}{{x - y}} = \dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2} + 2.1000}}{{x - y}} = x - y + \dfrac{{2.1000}}{{x - y}}.\)

Áp dụng bất đẳng thức Côsi, ta có \(F = x - y + \dfrac{{2.1000}}{{x - y}} \ge 2\sqrt {\left( {x - y} \right).\dfrac{{2.1000}}{{x - y}}}  = 40\sqrt 5 .\)

Dấu  xảy ra $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy = 1000\\x - y = \dfrac{{2.1000}}{{x - y}} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}xy = 1000\\x - y = 20\sqrt 5 \end{array} \right..$

Vậy ${F_{\min }} = 40\sqrt 5 $ khi $\left\{ \begin{array}{l}ab = 1000\\a - b = 20\sqrt 5 \end{array} \right. $

$\Rightarrow {a^2} + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2} + 2ab =(20\sqrt 5)^2+2.1000= 4000 $

$\Rightarrow \dfrac{{{a^2} + {b^2}}}{{1000}} = 4.$

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = x + \dfrac{1}{{x - 1}}\) xác định trên \(\left( {1; + \infty } \right)\). Gọi $m$ là giá trị nhỏ nhất của hàm số, giá trị của $m$ nằm trong khoảng nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(x - 1 + \dfrac{1}{{x - 1}} \ge 2\), \(\forall x \in \left( {1;\, + \infty } \right)\)\( \Leftrightarrow x + \dfrac{1}{{x - 1}} \ge 3\), \(\forall x \in \left( {1;\, + \infty } \right)\).

Dấu  xảy ra khi \(x - 1 = \dfrac{1}{{x - 1}}\)\( \Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0\)\( \Leftrightarrow x = 2\), \(\forall x \in \left( {1;\, + \infty } \right)\).

Vậy \(m = \mathop {\min y}\limits_{\left( {1; + \infty } \right)}  = 3\).

Câu 30 Trắc nghiệm

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \dfrac{{4{x^4} - 3{x^2} + 9}}{{{x^2}}}\); \(x \ne 0\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét hàm số \(y = \dfrac{{4{x^4} - 3{x^2} + 9}}{{{x^2}}}\)\( = 4{x^2} + \dfrac{9}{{{x^2}}} - 3\).

Áp dụng bất đẳng thức Cô si, ta có \(4{x^2} + \dfrac{9}{{{x^2}}}\) \( \ge 2\sqrt {4{x^2}.\dfrac{9}{{{x^2}}}} \)\( = 12\)\( \Rightarrow \)\(y \ge 9\).

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \dfrac{{4{x^4} - 3{x^2} + 9}}{{{x^2}}}\) là \(9\) khi \(4{x^2} = \dfrac{9}{{{x^2}}}\)\( \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{3}{2}\)\( \Leftrightarrow x =  \pm \dfrac{{\sqrt 6 }}{2}\).

Câu 31 Trắc nghiệm

Người ta dùng \(100\,{\rm{m}}\) rào để rào một mảnh vườn hình chữ nhật để thả gia súc. Biết một cạnh của hình chữ nhật là bức tường (không phải rào). Tính diện tích lớn nhất của mảnh để có thể rào được?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt cạnh của hình chữ nhật lần lượt là \(x\), \(y\)(\(x\), \(y > 0\); \(y\) là cạnh của bức tường).

Ta có: \(2x + y = 100\).\(\left( 1 \right)\).

Diện tích hình chữ nhật là \(S = xy = 2.x.\dfrac{y}{2}\mathop  \le \limits^{Cosi} 2.{\left( {\dfrac{{x + \dfrac{y}{2}}}{2}} \right)^2} = \dfrac{1}{8}{\left( {2x + y} \right)^2} = \dfrac{1}{8}{\left( {100} \right)^2} = 1250\).

Vậy \({S_{\max }} = 1250\,{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\). Đạt được khi \(x = \dfrac{y}{2} \Leftrightarrow y = 2x \Rightarrow x = 25\,{\rm{m}}\); \(y = 50\,{\rm{m}}\).

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho ba số thực dương \(x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z\). Biểu thức $P = \dfrac{1}{2}\left( {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \right) + \dfrac{x}{{yz}} + \dfrac{y}{{zx}} + \dfrac{z}{{xy}}$ có giá trị nhỏ nhất bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng bất đẳng thức Cô - si, ta có

\({x^2} + \dfrac{y}{{zx}} + \dfrac{z}{{xy}} \ge 3.\sqrt[3]{{{x^2}.\dfrac{y}{{zx}}.\dfrac{z}{{xy}}}} = 3;\)\({y^2} + \dfrac{x}{{yz}} + \dfrac{z}{{xy}} \ge 3;\) \({z^2} + \dfrac{x}{{yz}} + \dfrac{y}{{zx}} \ge 3\)

Cộng từng vế của ba bất đẳng thức trên, ta được ${x^2} + {y^2} + {z^2} + 2\left( {\dfrac{x}{{yz}} + \dfrac{y}{{zx}} + \dfrac{z}{{xy}}} \right) \ge 9$.

Suy ra \(P \ge \dfrac{9}{2}\). Khi $x = y = z = 1$ thì \(P = \dfrac{9}{2}.\)

Câu 33 Trắc nghiệm

Tìm giá trị lớn nhất $M$ của hàm số $f\left( x \right) = x + \sqrt {8 - {x^2}} .$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có ${f^2}\left( x \right) = {\left( {x + \sqrt {8 - {x^2}} } \right)^2}$$ = {x^2} + 2x\sqrt {8 - {x^2}}  + 8 - {x^2}$ $ = 8 + 2x\sqrt {8 - {x^2}} $

Áp dụng bất đẳng thức Côsi, ta có $2x\sqrt {8 - {x^2}}  \le {x^2} + {\left( {\sqrt {8 - {x^2}} } \right)^2} = 8$

$ \Rightarrow {f^2}\left( x \right) = 8 + 2x\sqrt {8 - {x^2}}  \le 8 + 8 = 16$$ \Rightarrow f\left( x \right) \le 4$

Dấu \('' = ''\) xảy ra $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = {\left( {\sqrt {8 - {x^2}} } \right)^2}\\2x\sqrt {8 - {x^2}}  = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2.$

Vậy $M = 4.$

Câu 34 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất $m$ của hàm số $f\left( x \right) = \sqrt {7 - 2x}  + \sqrt {3x + 4} .$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

      Hàm số xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}7 - 2x \ge 0\\3x + 4 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow  - \dfrac{4}{3} \le x \le \dfrac{7}{2}\) nên TXĐ \({\rm{D}} = \left[ { - \dfrac{4}{3};\dfrac{7}{2}} \right].\)

Ta có ${y^2} = {\left( {\sqrt {7 - 2x}  + \sqrt {3x + 4} } \right)^2} = 7 - 2x + 2\sqrt {\left( {7 - 2x} \right)\left( {3x + 4} \right)}  + 3x + 4$

$ = x + 11 + 2\sqrt {\left( {7 - 2x} \right)\left( {3x + 4} \right)}  = \dfrac{1}{3}\left( {3x + 4} \right) + 2\sqrt {\left( {7 - 2x} \right)\left( {3x + 4} \right)}  + \dfrac{{29}}{3}.$

Vì $\left\{ \begin{array}{l}3x + 4 \ge 0\\\sqrt {\left( {7 - 2x} \right)\left( {3x + 4} \right)}  \ge 0\end{array} \right.,\,\,\forall x \in \left[ { - \dfrac{4}{3};\dfrac{7}{2}} \right]$ nên suy ra

Dấu \('' = ''\) xảy ra \( \Leftrightarrow x =  - \dfrac{4}{3}.\) Vậy $m = \dfrac{{\sqrt {87} }}{3}.$

Câu 35 Trắc nghiệm

Hàm số \(y = \dfrac{4}{x} + \dfrac{9}{{1 - x}}\) với \(0 < x < 1\), đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = \dfrac{a}{b}\) (\(a\), \(b\) nguyên dương, phân số \(\dfrac{a}{b}\) tối giản). Khi đó \(a + b\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo BĐT CAUCHY – SCHAWARS: $\dfrac{{{a_1}^2}}{{{b_1}}} + \dfrac{{{a_2}^2}}{{{b_2}}} + ... + \dfrac{{{a_n}^2}}{{{b_n}}} \ge \dfrac{{{{({a_1} + {a_2} + ... + {a_n})}^2}}}{{{b_1} + {b_2} + ... + {b_n}}}$, trong đó các số ${b_i} > 0$

Vì \(0 < x < 1\) nên \(x > 0\) và \(1 - x > 0\)

Từ đó \(y = \dfrac{4}{x} + \dfrac{9}{{1 - x}}\)\( = \dfrac{{{2^2}}}{x} + \dfrac{{{3^2}}}{{1 - x}}\)\( \ge \dfrac{{{{\left( {2 + 3} \right)}^2}}}{{x + 1 - x}} = 25\)

Suy ra \({y_{\min }} = 25\) khi \(x = \dfrac{2}{5}\)\( = \dfrac{a}{b}\)\( \Rightarrow a + b = 7\).

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho hai số thực dương \(x,{\rm{ }}y\) thỏa mãn \(x + y + xy \ge 7\). Giá trị nhỏ nhất của \(S = x + 2y\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(x + y + xy \ge 7\)\( \Leftrightarrow x\left( {1 + y} \right) \ge 7 - y\) \( \Leftrightarrow x \ge \dfrac{{7 - y}}{{1 + y}}\) (vì \(y > 0 \Rightarrow 1 + y > 0\))

Do đó \(S = x + 2y\)\( \ge \dfrac{{7 - y}}{{1 + y}} + 2y = 2y - 1 + \dfrac{8}{{y + 1}}\) \( = 2\left( {y + 1} \right) + \dfrac{8}{{y + 1}} - 3\).

Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho hai số không âm \(2\left( {y + 1} \right)\) và \(\dfrac{8}{{y + 1}}\) ta có:

\(2\left( {y + 1} \right) + \dfrac{8}{{y + 1}} - 3 \ge 2\sqrt {2\left( {y + 1} \right).\dfrac{8}{{y + 1}}}  - 3 = 5\) hay \(S \ge 5\).

Dấu bằng xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}2\left( {y + 1} \right) = \dfrac{8}{{y + 1}}\\x = \dfrac{{7 - y}}{{1 + y}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 3\end{array} \right.\).

Vậy \({S_{\min }} = 5\) khi \(x = 3,y = 1\).

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho hai số thực dương \(x,{\rm{ }}y\) thỏa mãn điều kiện \({x^2}y + x{y^2} = x + y + 3xy\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = x + y\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ giả thiết, ta có \(xy\left( {x + y} \right) = x + y + 3xy\). \(\left( * \right)\)

Vì \(x > 0,{\rm{ }}y > 0\) nên \(x + y > 0\). Do đó $\left( * \right) \Leftrightarrow x + y = \dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + 3 \ge \dfrac{4}{{x + y}} + 3$

$ \Leftrightarrow {\left( {x + y} \right)^2} - 3\left( {x + y} \right) - 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + y \le  - 1\\x + y \ge 4\end{array} \right. \Leftrightarrow x + y \ge 4$ (do \(x,y > 0\)).

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho \(x,{\rm{ }}y\) là các số thực dương và thỏa mãn \(x + y \ge 3.\) Tìm giá trị nhỏ nhất \({F_{\min }}\) của biểu thức \(F = x + y + \dfrac{1}{{2x}} + \dfrac{2}{y}.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho hai số thực dương, ta có

$\dfrac{x}{2} + \dfrac{1}{{2x}} \ge 2\sqrt {\dfrac{x}{2}.\dfrac{1}{{2x}}}  = 2.\dfrac{1}{{\sqrt 4 }} = 1$ và $\dfrac{y}{2} + \dfrac{2}{y} \ge 2\sqrt {\dfrac{y}{2}.\dfrac{2}{y}}  = 2.$

Khi đó $F = x + y + \dfrac{1}{{2x}} + \dfrac{2}{y} = \dfrac{{x + y}}{2} + \left( {\dfrac{x}{2} + \dfrac{1}{{2x}}} \right) + \left( {\dfrac{y}{2} + \dfrac{2}{y}} \right) \ge \dfrac{3}{2} + 1 + 2 = 4\dfrac{1}{2}.$

Dấu  xảy ra $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\\dfrac{x}{2} = \dfrac{1}{{2x}};\,\,\dfrac{y}{2} = \dfrac{2}{y}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right..$ Vậy ${F_{\min }} = 4\dfrac{1}{2}.$

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho ba số thực \(a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c\) không âm và thỏa mãn ${a^2} + {b^2} + {c^2} + abc = 4$. Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức $S = {a^2} + {b^2} + {c^2}$ lần lượt là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ giả thiết suy ra ${a^2} + {b^2} + {c^2} \le 4.$

Ta có $4 = {a^2} + {b^2} + {c^2} + abc = {a^2} + {b^2} + {c^2} + \sqrt {{a^2}{b^2}{c^2}} .$

Áp dụng bất đẳng thức Côsi, ta có \(\dfrac{{{{\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}^3}}}{{27}} \ge {a^2}{b^2}{c^2}\).

Từ đó suy ra $4 \le {a^2} + {b^2} + {c^{2}} + \sqrt {\dfrac{{{{\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}^3}}}{{27}}} $

Đặt \(S=a^2+b^2+c^2\) ta được:

$\begin{array}{l}
\sqrt {\frac{{{S^3}}}{{27}}} \ge 4 - S \Leftrightarrow \frac{{{S^3}}}{{27}} \ge 16 - 8S + {S^2}\\
\Leftrightarrow {S^3} \ge 432 - 216S + 27{S^2}\\
\Leftrightarrow {S^3} - 27{S^2} + 216S - 432 \ge 0\\
\Leftrightarrow \left( {S - 3} \right)\left( {{S^2} - 24S + 144} \right) \ge 0\\
\Leftrightarrow \left( {S - 3} \right){\left( {S - 12} \right)^2} \ge 0\\
\Leftrightarrow S - 3 \ge 0\\
\Leftrightarrow S \ge 3
\end{array}$

Do đó \(3\le S\le 4\).

S=3 khi a=b=c=1, S=4 chẳng hạn tại a=0 và b=c=2.

Vậy GTNN của S bằng 3 và GTLN của S bằng 4.

Câu 40 Trắc nghiệm
Cho các số \(a \ge 0;b \ge 0\) thỏa mãn \(ab = 1\). Mệnh đề nào sau đây đúng ?
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số không âm a,b ta được:

\(a + b \ge 2\sqrt {ab}  = 2.1 = 2\)

Vậy B đúng