Tổng hợp câu hay và khó chương 8

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Tam giác ABC vuông cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Khi đó tỉ số Rr bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có R=abc4S, r=Sp

Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên b=ca=b2+c2=b2

Xét tỉ số Rr=abc.p4S2=abc.a+b+c24.14.(b.c)2=a(a+2b)2b2=2b2(1+2)2b2=1+2.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho tam giác đều ABC cạnh 18cm. Tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức |2MA+3MB+4MC|=|MAMB|

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có |MAMB|=|AB|=18.

Dựng điểm I thỏa mãn 2IA+3IB+4IC=0AI=13AB+49AC.

Khi đó: |2MA+3MB+4MC|=|MAMB| 9|MI|=18 IM=2.

Do đó tập hợp các điểm M là đường tròn cố định có bán kính R=2cm.

Câu 3 Trắc nghiệm

Muốn đo chiều cao của tháp chàm Por Klong Garai ở Ninh Thuận người ta lấy hai điểm AB trên mặt đất có khoảng cách AB=12m cùng thẳng hàng với chân C của tháp để đặt hai giác kế. Chân của giác kế có chiều cao h=1,3m. Gọi D là đỉnh tháp và hai điểm A1, B1 cùng thẳng hàng với C1 thuộc chiều cao CD của tháp. Người ta đo được góc ^DA1C1=49^DB1C1=35. Tính chiều cao CD của tháp.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có ^C1DA1=9049=41; ^C1DB1=9035=55, nên ^A1DB1=14.

Xét tam giác A1DB1, có A1B1sin^A1DB1=A1Dsin^A1B1DA1D=12.sin35sin1428,45m.

Xét tam giác C1A1D vuông tại C1, có

sin^C1A1D=C1DA1DC1D=A1D.sinC1A1D=28,45.sin4921,47mCD=C1D+CC122,77m.

Câu 4 Trắc nghiệm

Trên nóc một tòa nhà có cột ăng-ten cao 5m. Từ vị trí quan sát A cao 7m so với mặt đất, có thể nhìn thấy đỉnh B và chân C của cột ăng-ten dưới góc 5040 so với phương nằm ngang (như hình vẽ bên). Chiều cao của tòa nhà (được làm tròn đến hàng phần mười) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có chiều cao của tòa nhà chính là đoạn BH.

BH=CD+DH=CD+7.

Xét tam giác ACD vuông tại DAC=CDsin40

Xét tam giác ABD vuông tại DAB=5+CDsin50

Xét tam giác ABC có:

BC2=AB2+AC22AB.AC.cos^BAC

(1sin250+1sin2402cos10sin40sin50)CD2+(10sin25010cos10sin40sin50)CD+25sin25025=0CD11,9

BC7+11,918,9 (m).

Vậy tòa nhà cao 18,9m.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABCa=5 cm, c=9 cm, cosC=110. Tính độ dài đường cao ha hạ từ A của tam giác ABC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

c2=a2+b22a.b.cosC81=25+b22.5.b.(110)b2b56=0 [b=7b=8

Ta nhận được b=7(cm)

Diện tích tam giác ABCSΔABC=p(pa)(pb)(pc)=212(2125)(2127)(2129)=21114(cm2)

Độ dài đường cao ha=2Sa=211125=211110(cm)

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho đường tròn tâm O bán kính R và điểm M thỏa mãn MO=3R. Một đường kính AB thay đổi trên đường tròn. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức S=MA+MB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi \widehat {MOA} = \alpha  \Rightarrow \widehat {MOB} = 180^\circ  - \alpha .

Ta có MA = \sqrt {M{O^2} + A{O^2} - 2MO.AO.\cos \alpha }  = \sqrt {9{R^2} + {R^2} - 6{R^2}\cos \alpha }  = R\sqrt {10 - 6\cos \alpha } .

MB = \sqrt {M{O^2} + B{O^2} - 2MO.BO.\cos \left( {180^\circ  - \alpha } \right)}  = \sqrt {9{R^2} + {R^2} + 6{R^2}\cos \alpha }  = R\sqrt {10 + 6\cos \alpha } .

Xét C = \sqrt {10 - 6\cos \alpha }  + \sqrt {10 + 6\cos \alpha } \Rightarrow {C^2} = 20 + 2\sqrt {100 - 36{{\cos }^2}\alpha }  \ge 20 + 2\sqrt {100 - 36}  = 36.

Suy ra C \ge 6. Dấu  xẩy ra khi {\cos ^2}\alpha  = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cos \alpha  = 1\\\cos \alpha  =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\alpha  = 0^\circ \\\alpha  = 180^\circ \end{array} \right..

Ta có S = MA + MB = R\left( {\sqrt {10 - 6\cos \alpha }  + \sqrt {10 + 6\cos \alpha } } \right) \ge 6R.

Suy ra \min S = 6R khi và chỉ khỉ A, O, B, M thẳng hàng.

Câu 7 Trắc nghiệm

Từ một miếng tôn có hình dạng là nửa đường tròn bán kính 1\;{\rm{m}}, người ta cắt ra một hình chữ nhật. Hỏi có thể cắt được miếng tôn có diện tích lớn nhất là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét đường tròn bán kính 1, ta cắt trên đó một hình chữ nhật ABCD.

Khi đó {S_{ABCD}} = \dfrac{1}{2}AC.BD.\sin \alpha = 2\sin \alpha  \le 2.

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \alpha  = 90^\circ .

Vậy diện tích lớn nhất của miếng tôn cắt trên nửa đường tròn bằng 1.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho \overrightarrow u  = \overrightarrow a  + 3\overrightarrow b vuông góc với \overrightarrow v  = 7\overrightarrow a  - 5\overrightarrow b \overrightarrow x  = \overrightarrow a  - 4\overrightarrow b vuông góc với \overrightarrow y  = 7\overrightarrow a  - 2\overrightarrow b . Khi đó góc giữa hai vectơ \overrightarrow a \overrightarrow b bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 0}\\{\overrightarrow x .\overrightarrow y  = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {\overrightarrow a  + 3\overrightarrow b } \right).\left( {7\overrightarrow a  - 5\overrightarrow b } \right) = 0}\\{\left( {\overrightarrow a  - 4\overrightarrow b } \right).\left( {7\overrightarrow a  - 2\overrightarrow b } \right) = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{7{{\left| {\overrightarrow a } \right|}^2} - 15{{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} =  - 16\overrightarrow a .\overrightarrow b }\\{7{{\left| {\overrightarrow a } \right|}^2} + 8{{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} = 30\overrightarrow a .\overrightarrow b {\rm{   }}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} = 2\overrightarrow a .\overrightarrow b }\\{{{\left| {\overrightarrow a } \right|}^2} = 2\overrightarrow a .\overrightarrow b }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} = 2\overrightarrow a .\overrightarrow b }\\{\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right|{\rm{    }}}\end{array}} \right..

Từ đó, ta có: \cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \dfrac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \dfrac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{{{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2}}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 60^\circ

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC vuông tại A, BC = a\sqrt 3 , M là trung điểm của BC và có \overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BC}  = \dfrac{{{a^2}}}{2}. Tính cạnh AB, AC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\overrightarrow {AM} \overrightarrow {BC}  = \dfrac{{{a^2}}}{2} \Rightarrow \dfrac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} } \right)\left( {\overrightarrow {AC}  - \overrightarrow {AB} } \right) = \dfrac{{{a^2}}}{2} \Rightarrow A{C^2} - A{B^2} = {a^2}.

Mặt khác, tam giác ABC vuông tại A nên A{B^2} + A{C^2} = 3{a^2}.

Suy ra \left\{ \begin{array}{l}A{C^2} = 2{a^2}\\A{B^2} = {a^2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AC = a\sqrt 2 \\AB = a\end{array} \right..

Câu 10 Trắc nghiệm

Đoạn thẳng AB có độ dài 2a, I là trung điểm AB. Khi \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  = 3{a^2}. Độ dài MI là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Vì I là trung điểm đoạn AB nên ta có: \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = 2\overrightarrow {MI} \Rightarrow {\left( {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB} } \right)^2} = 4{\overrightarrow {MI} ^2}

\Rightarrow M{A^2} + 2\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB}  + M{B^2} = 4M{I^2} \Rightarrow M{A^2} + M{B^2} + 6{a^2} = 4M{I^2}\,\left( 1 \right).

+ Theo công thức độ dài đường trung tuyến:

M{I^2} = \dfrac{{M{A^2} + M{B^2}}}{2} - \dfrac{{A{B^2}}}{4} \Rightarrow M{I^2} = \dfrac{{M{A^2} + M{B^2}}}{2} - {a^2} \Rightarrow 4M{I^2} = 2\left( {M{A^2} + M{B^2}} \right) - 4{a^2}\,\left( 2 \right)

+ Từ \left( 1 \right)\left( 2 \right) suy ra M{A^2} + M{B^2} = 10{a^2}.

Thay vào \left( 1 \right) ta được: 10{a^2} + 6{a^2} = 4M{I^2} \Rightarrow M{I^2} = 4{a^2} \Rightarrow MI = 2a.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC đều cạnh bằng a. Tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức 4M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = \dfrac{{5{a^2}}}{2} nằm trên một đường tròn \left( C \right) có bán kính R. Tính R.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi N là trung điểm đoạn BC.

Gọi I là điểm thỏa: 4\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 4\overrightarrow {IA}  + 2\overrightarrow {IN}  = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 2\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IN}  = \overrightarrow 0 , nên điểm I thuộc đoạn thẳng AN sao cho IN = 2IA.

Khi đó: IA = \dfrac{1}{3}AN = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}, và IN = \dfrac{2}{3}AN = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.

I{B^2} = I{C^2} = I{N^2} + B{N^2} = \dfrac{{{a^2}}}{3} + \dfrac{{{a^2}}}{4} = \dfrac{{7{a^2}}}{{12}}.

Ta có: 4M{A^2} + M{B^2} + M{C^2} = \dfrac{{5{a^2}}}{2} \Leftrightarrow 4{\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IA} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IB} } \right)^2} + {\left( {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IC} } \right)^2} = \dfrac{{5{a^2}}}{2}.

\Leftrightarrow 6M{I^2} + 4I{A^2} + I{B^2} + I{C^2} = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2} \Leftrightarrow 6M{I^2} + 4.\dfrac{{{a^2}}}{{12}} + 2.\dfrac{{7{a^2}}}{{12}} = \dfrac{{5{a^2}}}{2} \Leftrightarrow MI = \dfrac{a}{{\sqrt 6 }}.

Câu 12 Trắc nghiệm

Biết \sin \alpha  = \dfrac{{\sqrt {2017}  + 1}}{{2018}}, 90^\circ  < \alpha  < 180^\circ . Tính giá trị của biểu thức M = \cot \alpha  + \dfrac{{\sin \alpha }}{{1 + \cos \alpha }}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

M = \cot \alpha  + \dfrac{{\sin \alpha }}{{1 + \cos \alpha }} = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} + \dfrac{{\sin \alpha }}{{1 + \cos \alpha }} = \dfrac{{1 + \cos \alpha }}{{\sin \alpha \left( {1 + \cos \alpha } \right)}} = \dfrac{1}{{\sin \alpha }} = \dfrac{{2018}}{{\sqrt {2017}  + 1}}.

Câu 13 Trắc nghiệm

Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho tam giác ABCA\left( {1;\,3} \right), B\left( { - 1;\, - 1} \right), C\left( {1;\,1} \right). Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có tâm I\left( {a;\,b} \right). Giá trị a + b bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \overrightarrow {IA}  = \left( {a - 1;\,b - 3} \right)\, \Rightarrow I{A^2} = {a^2} + {b^2} - 2a - 6b + 10.

\overrightarrow {IB}  = \left( {a + 1;\,b + 1} \right)\, \Rightarrow I{B^2} = {a^2} + {b^2} + 2a + 2b + 2.

\overrightarrow {IC}  = \left( {a - 1;\,b - 1} \right)\, \Rightarrow I{C^2} = {a^2} + {b^2} - 2a - 2b + 2.

I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên:

\left\{ \begin{array}{l}IA = IB\\IC = IB\end{array} \right.\, \Leftrightarrow \,\left\{ \begin{array}{l}I{A^2} = I{B^2}\\I{C^2} = I{B^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 2b = 2\\a + b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 2\\b = 2\end{array} \right..

Vậy a + b = 0.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình thang cân ABCD có đáy nhỏ AB, đáy lớn CD. Biết AB = AD\tan \widehat {BDC} = \dfrac{3}{4}. Tính \cos \widehat {BAD}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi E là hình chiếu vuông góc của B trên DC. Đặt AB = AD = BC = x.

Ta có EC = \dfrac{{DC - x}}{2} \left( 1 \right).

Trong tam giác vuông BDE ta có: \tan \widehat {BDC} = \dfrac{3}{4} \Leftrightarrow \dfrac{{BE}}{{ED}} = \dfrac{3}{4} \Leftrightarrow BE = \dfrac{3}{4}ED

\Leftrightarrow BE = \dfrac{3}{4}\left( {DC - \dfrac{{DC - x}}{2}} \right) = \dfrac{3}{8}\left( {DC + x} \right) \left( 2 \right).

Trong tam giác vuông BEC ta có B{C^2} = E{C^2} + B{E^2} \left( 3 \right).

Thay \left( 1 \right), \left( 2 \right) vào \left( 3 \right) biến đổi ta được: 39{x^2} + 14DC.\,x - 25D{C^2} = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{{25}}{{39}}DC hay DC = \dfrac{{39}}{{25}}x. Khi đó EC = \dfrac{7}{{25}}x.

Mặt khác: \cos \widehat {BAD} =  - \cos \widehat {BCE} =  - \dfrac{{EC}}{{BC}} =  - \dfrac{7}{{25}}

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho ba véc-tơ \overrightarrow a , \overrightarrow b , \overrightarrow c thỏa mãn: \left| {\overrightarrow a } \right| = 4, \left| {\overrightarrow b } \right| = 1, \left| {\overrightarrow c } \right| = 55\left( {\overrightarrow b  - \overrightarrow a } \right) + 3\overrightarrow c  = \overrightarrow 0 . Khi đó biểu thức M = \overrightarrow {a\,} .\overrightarrow {b\,}  + \overrightarrow {b\,} .\overrightarrow {c\,}  + \overrightarrow {c\,} .\overrightarrow {a\,} có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có 5\left( {\overrightarrow b  - \overrightarrow a } \right) + 3\overrightarrow c  = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 5\left( {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right) = 3\overrightarrow c \Leftrightarrow 25{\left( {\overrightarrow a  - \overrightarrow b } \right)^2} = 9{\overrightarrow c ^2}

\Leftrightarrow 25\left( {{{\overrightarrow a }^2} - 2\overrightarrow a \overrightarrow b  + {{\overrightarrow b }^2}} \right) = 9{\overrightarrow c ^2} \Leftrightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b  = 4.

Tương tự: 5\left( {\overrightarrow b  - \overrightarrow a } \right) + 3\overrightarrow c  = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 5\overrightarrow a  = 5\overrightarrow b  + 3\overrightarrow c \Leftrightarrow \overrightarrow b .\overrightarrow c  = 5.

5\left( {\overrightarrow b  - \overrightarrow a } \right) + 3\overrightarrow c  = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 5\overrightarrow b  = 5\overrightarrow a  - 3\overrightarrow c \Leftrightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow c  = 20.

Vậy M = 4 + 5 + 20 = 29.

Câu 16 Trắc nghiệm

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 1. Hai điểm M, N thay đổi lần lượt ở trên cạnh AB, AD sao cho AM = x\left( {0 \le x \le 1} \right), DN = y\left( {0 \le y \le 1} \right). Tìm mối liên hệ giữa xy sao cho CM \bot BN.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ.

Khi đó: D\left( {0;0} \right),C\left( {1;0} \right),A\left( {0;1} \right);B\left( {1;1} \right),M\left( {x;1} \right);N\left( {0;y} \right).

Ta có: \overrightarrow {CM}  = \left( {x - 1;1} \right); \overrightarrow {BN}  = \left( { - 1;y - 1} \right)

Do đó: CM \bot BN \Leftrightarrow \overrightarrow {CM} .\overrightarrow {BN}  = 0 \Leftrightarrow x - y = 0.

Câu 17 Trắc nghiệm

Trong tam giác ABC

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \left\{ \begin{array}{l}m_a^2 = \dfrac{{2\left( {{b^2} + {c^2}} \right) - {a^2}}}{4}\\a > \left| {b - c} \right|\end{array} \right.

Suy ra m_a^2 < \dfrac{{2\left( {{b^2} + {c^2}} \right) - {{\left( {b - c} \right)}^2}}}{4} = \dfrac{{{b^2} + {c^2} + 2bc}}{4} = \dfrac{{{{\left( {b + c} \right)}^2}}}{4}

Hay {m_a} < \dfrac{{b + c}}{2}.

Câu 18 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABCA\left( {3\,;\,4} \right), B\left( {2\,;\,1} \right), C\left( { - 1\,;\, - 2} \right). Gọi M\left( {x\,;\,y} \right) là điểm trên đường thẳng BC sao cho {S_{\Delta ABC}} = 4{S_{\Delta ABM}}. Tính P = x.y.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dễ thấy \dfrac{{{S_{\Delta ABC}}}}{{{S_{\Delta ABM}}}} = 4 \Leftrightarrow \dfrac{{BC}}{{BM}} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\overrightarrow {BC}  = 4\overrightarrow {BM} \\\overrightarrow {BC}  =  - 4\overrightarrow {BM} \end{array} \right..

TH1: \overrightarrow {BC}  = 4\overrightarrow {BM} thì: \left\{ \begin{array}{l}x - 2 =  - \dfrac{3}{4}\\y - 1 =  - \dfrac{3}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{5}{4}\\y = \dfrac{1}{4}\end{array} \right. \Rightarrow x.y = \dfrac{5}{{16}}.

TH2: \overrightarrow {BC}  =  - 4\overrightarrow {BM} thì: \left\{ \begin{array}{l}x - 2 = \dfrac{3}{4}\\y - 1 = \dfrac{3}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{11}}{4}\\y = \dfrac{7}{4}\end{array} \right. \Rightarrow x.y = \dfrac{{77}}{{16}}.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hai điểm P\left( {1;6} \right)Q\left( { - 3; - 4} \right) và đường thẳng \Delta : 2x - y - 1 = 0. Tọa độ điểm N thuộc \Delta sao cho \left| {NP - NQ} \right| lớn nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \left( {2.1 - 6 - 1} \right).\left( { - 2.3 - 4 - 1} \right) = 55 > 0 \Rightarrow PQ cùng phía so với \Delta .

Phương trình đường thẳng PQ: 5x - 2y + 7 = 0.

Gọi H = \Delta  \cap PQ, tọa độ H là nghiệm của hệ phương trình: \left\{ \begin{array}{l}2x - y - 1 = 0\\5x - 2y + 7 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 9\\y =  - 19\end{array} \right..

Hay H\left( { - 9; - 19} \right).

Với mọi điểm N \in \Delta thì: \left| {NP - NQ} \right| \le \left| {HP - HQ} \right| = \left| {PQ} \right| \Rightarrow {\left| {NP - NQ} \right|_{\max }} = \left| {PQ} \right|.

Dấu bằng xảy ra khi N trùng H.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm I\left( {2;\;1} \right), trọng tâm G\left( {\dfrac{7}{3};\;\dfrac{4}{3}} \right), phương trình đường thẳng AB:x - y + 1 = 0. Giả sử điểm C\left( {{x_0};\;{y_0}} \right), tính 2{x_0} + {y_0}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi M\left( {a;\;a + 1} \right) là trung điểm AB.

Ta có \overrightarrow {IM}  = \left( {a - 2;\;a} \right), 1 VTCP của AB\overrightarrow {{u_{AB}}}  = \left( {1;\;1} \right).

\overrightarrow {IM}  \bot \overrightarrow {{u_{AB}}} \Leftrightarrow \overrightarrow {IM} .\overrightarrow {{u_{AB}}}  = 0 \Leftrightarrow a - 2 + a = 0 \Leftrightarrow a = 1. Vậy M\left( {1;\;2} \right).

Nhận xét \overrightarrow {CG}  = 2\overrightarrow {GM} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{7}{3} - {x_0} = 2\left( {1 - \dfrac{7}{3}} \right)\\\dfrac{4}{3} - {y_0} = 2\left( {2 - \dfrac{4}{3}} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 5\\{y_0} = 0\end{array} \right..

Vậy 2{x_0} + {y_0} = 10.