Tổng hợp câu hay và khó chương 8

Câu 21 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho điểm \(M\left( {4;{\rm{ 1}}} \right)\), đường thẳng \(d\) qua \(M\), \(d\) cắt tia \(Ox\), \(Oy\) lần lượt tại \(A\left( {a;{\rm{ 0}}} \right)\), \(B\left( {0;{\rm{ }}b} \right)\) sao cho tam giác \(ABO\) (\(O\) là gốc tọa độ) có diện tích nhỏ nhất. Giá trị \(a - 4b\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có phương trình đường thẳng \(d\) có dạng: \(\dfrac{x}{a} + \dfrac{y}{b} = 1\) (theo giả thiết ta có \(a > 0,{\mkern 1mu} b > 0\))

Do \(d\) đi qua \(M\left( {4;{\rm{ 1}}} \right)\) nên ta có \(\dfrac{4}{a} + \dfrac{1}{b} = 1\)

Mặt khác diện tích của tam giác vuông \(ABO\) là \({S_{ABO}} = \dfrac{1}{2}ab\)

Áp dụng BĐT Cô si ta có \(1 = \dfrac{4}{a} + \dfrac{1}{b} \ge 2\sqrt {\dfrac{4}{a}.\dfrac{1}{b}}  = \dfrac{4}{{\sqrt {ab} }}\) \( \Leftrightarrow \sqrt {ab}  \ge 4 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}ab \ge 8\)

Vậy diện tích của tam giác vuông \(ABO\) nhỏ nhất bằng \(8\) khi $a$, $b$ thỏa mãn hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{4}{a} = \dfrac{1}{b}\\\dfrac{4}{a} + \dfrac{1}{b} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 8\\b = 2\end{array} \right.\) \( \Rightarrow a - 4b = 8 - 4.2 = 0\).

Câu 22 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, tam giác $ABC$ có đỉnh \(A\left( { - 1;2} \right)\), trực tâm \(H\left( { - 3; - 12} \right)\), trung điểm của cạnh $BC$ là \(M\left( {4;3} \right)\). Gọi $I$, $R$ lần lượt là tâm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kẻ đường kính \(AD\) của đường tròn \(\left( I \right)\) khi đó ta có \(BHCD\) là hình bình hành

\( \Rightarrow \) \(M\) là trung điểm của cạnh \(HD\).

Xét tam giác \(AHD\) có \(IM\) là đường trung bình \( \Rightarrow IM = \dfrac{1}{2}AH\) \( \Rightarrow \overrightarrow {IM}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AH} \).

Gọi \(I\left( {x;y} \right)\) ta có \(\overrightarrow {IM}  = \left( {4 - x;3 - y} \right)\); \(\overrightarrow {AH}  = \left( { - 2; - 14} \right)\) \( \Rightarrow I\left( {5;10} \right)\).

Bán kính \(R = IA = \sqrt {{{\left( {5 + 1} \right)}^2} + {{\left( {10 - 2} \right)}^2}}  = 10\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, tam giác $ABC$ có đỉnh \(A\left( { - 1;2} \right)\), trực tâm \(H\left( { - 3; - 12} \right)\), trung điểm của cạnh $BC$ là \(M\left( {4;3} \right)\). Gọi $I$, $R$ lần lượt là tâm, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kẻ đường kính \(AD\) của đường tròn \(\left( I \right)\) khi đó ta có \(BHCD\) là hình bình hành

\( \Rightarrow \) \(M\) là trung điểm của cạnh \(HD\).

Xét tam giác \(AHD\) có \(IM\) là đường trung bình \( \Rightarrow IM = \dfrac{1}{2}AH\) \( \Rightarrow \overrightarrow {IM}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AH} \).

Gọi \(I\left( {x;y} \right)\) ta có \(\overrightarrow {IM}  = \left( {4 - x;3 - y} \right)\); \(\overrightarrow {AH}  = \left( { - 2; - 14} \right)\) \( \Rightarrow I\left( {5;10} \right)\).

Bán kính \(R = IA = \sqrt {{{\left( {5 + 1} \right)}^2} + {{\left( {10 - 2} \right)}^2}}  = 10\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ trục $Oxy$, cho hình vuông \(ABCD\) có tâm là điểm \(I\). Gọi \(G\left( {1; - 2} \right)\) và \(K\left( {3;1} \right)\) lần lượt là trọng tâm các tam giác \(ACD\) và $ABI$. Biết $A\left( {a;b} \right)$ với \(b > 0\). Khi đó \({a^2} + {b^2}\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi $M$, $N$ và $P$ lần lượt là các trung điểm của $AB$, $CD$ và $BI$. Ta có

\(\overrightarrow {AK}  = \dfrac{2}{3}\overrightarrow {AP} \) \( = \dfrac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AI} } \right)\) \( = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{1}{6}\overrightarrow {AD} \)

\(\overrightarrow {AG}  = \dfrac{2}{3}\overrightarrow {AN} \) \( = \dfrac{1}{3}\left( {\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AC} } \right)\) \( = \dfrac{2}{3}\overrightarrow {AD}  + \dfrac{1}{3}\overrightarrow {AB} \)

\(\overrightarrow {KG}  = \overrightarrow {AG}  - \overrightarrow {AK} \) \( = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AD}  - \dfrac{1}{6}\overrightarrow {AB} \).

Suy ra: \(\overrightarrow {AK} .\overrightarrow {KG}  = \dfrac{1}{{12}}A{D^2} - \dfrac{1}{{12}}A{B^2} = 0\) vì \(AB = AD\) và \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD}  = 0\)

Đồng thời

\(A{K^2} = \dfrac{5}{{18}}A{B^2}\)\( = K{G^2} = \dfrac{5}{{18}}A{B^2}\). Do đó tam giác \(AKG\) vuông cân tại \(K\) nên:

\(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AK} .\overrightarrow {KG}  = 0\\A{K^2} = G{K^2}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + 3b = 9\\{\left( {3 - a} \right)^2} + {\left( {1 - b} \right)^2} = 13\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{{9 - 2a}}{3}\\13{a^2} - 78a = 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \dfrac{{9 - 2a}}{3}\\\left[ \begin{array}{l}a = 0\\a = 6\end{array} \right.\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 3\left( {tm} \right)\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a = 6\\b =  - 1\left( {loai} \right)\end{array} \right.\end{array} \right.\) \( \Rightarrow {a^2} + {b^2} = 9\).

Câu 25 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho ba điểm \(A\left( {1;0} \right)\), \(B\left( {0;5} \right)\) và \(C\left( { - 3; - 5} \right)\). Tìm tọa độ điểm \(M\) thuộc trục \(Oy\) sao cho \(\left| {3\overrightarrow {MA}  - 2\overrightarrow {MB}  + 4\overrightarrow {MC} } \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(I\left( {a;b} \right)\) là điểm thỏa mãn: \(3\overrightarrow {IA}  - 2\overrightarrow {IB}  + 4\overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \)

ta có: \(3\overrightarrow {IA}  - 2\overrightarrow {IB}  + 4\overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \) \( \Leftrightarrow 5\overrightarrow {IA}  = 2\overrightarrow {AB}  - 4\overrightarrow {AC}\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - \dfrac{9}{5}\\b =  - 6\end{array} \right.\) \( \Rightarrow I\left( { - \dfrac{9}{5}; - 6} \right)\)

Khi đó \(\left| {3\overrightarrow {MA}  - 2\overrightarrow {MB}  + 4\overrightarrow {MC} } \right|\) \( = \left| {3\overrightarrow {IA}  - 2\overrightarrow {IB}  + 4\overrightarrow {IC}  - 5\overrightarrow {IM} } \right|\) \( = \left| {\overrightarrow 0  - 5\overrightarrow {IM} } \right|\) \( = 5IM\)

Do đó: \(\left| {3\overrightarrow {MA}  - 2\overrightarrow {MB}  + 4\overrightarrow {MC} } \right|\) nhỏ nhất khi \(IM\) ngắn nhất. Suy ra \(M\) là hình chiếu vuông góc của \(I\left( { - \dfrac{9}{5}; - 6} \right)\) trên \(Oy\) \( \Rightarrow M\left( {0; - 6} \right)\).

Câu 26 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\) cho đường thẳng \(\Delta :\,x - 2y - 5 = 0\) và các điểm \(A\left( {1;\,2} \right)\), \(B\left( { - 2;\,3} \right)\), \(C\left( { - 2;\,1} \right)\). Viết phương trình đường thẳng \(d\), biết đường thẳng \(d\) đi qua gốc tọa độ và cắt đường thẳng \(\Delta \) tại điểm \(M\) sao cho: \(\left| {\overrightarrow {MA\,}  + \overrightarrow {MB\,}  + \overrightarrow {MC\,} } \right|\) nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi \(M\left( {2m + 5;m} \right) \in \Delta \).

\(G\left( { - 1;2} \right)\) là trọng tâm \(\Delta ABC\).

$\left| {\overrightarrow {MA\,}  + \overrightarrow {MB\,}  + \overrightarrow {MC\,} } \right| = \left| {3\overrightarrow {MG} } \right| = 3MG$.

\(\left| {\overrightarrow {MA\,}  + \overrightarrow {MB\,}  + \overrightarrow {MC\,} } \right|\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow MG\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow G\) là hình chiếu vuông góc của \(G\) trên \(\Delta \).

\(\overrightarrow {GM}  = \left( {2m + 6;m - 2} \right)\); VTCP của \(\Delta \) là \(\overrightarrow u  = \left( {2;1} \right)\).

\(G\) là hình chiếu vuông góc của \(G\) trên \(\Delta \)\( \Leftrightarrow \overrightarrow {GM} .\overrightarrow u  = 0 \Leftrightarrow 2\left( {2m + 6} \right) + m - 2 = 0 \Leftrightarrow 5m + 10 = 0 \Leftrightarrow m =  - 2 \Rightarrow M\left( {1; - 2} \right)\).

Đường thẳng \(d\) qua gốc tọa độ \(d:y = ax\).

\(M\left( {1; - 2} \right) \in d \Rightarrow a =  - 2\).

Vậy phương trình đường thẳng \(d:2x + y = 0\)

Câu 27 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\) cho hình chữ nhật \(ABCD\) biết \(AD = 2AB\), đường thẳng \(AC\) có phương trình \(x + 2y + 2 = 0\), \(D\left( {1;\,1} \right)\) và \(A\left( {a;\,b} \right)\,\,\,\,\,\,\left( {a,\,b \in \mathbb{R},\,a > 0} \right)\). Tính \(a + b\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cách 1: Gọi \(A\left( {a;b} \right)\). Vì \(A \in AC:x + 2y + 2 = 0\) nên \(a + 2b + 2 = 0 \Rightarrow a =  - 2b - 2\)

Do \(a > 0\) nên \( - 2b - 2 > 0 \Rightarrow b <  - 1\)\(\,\left( * \right)\)

Khi đó \(A\left( { - 2b - 2;b} \right)\). 

Ta có   \(\overrightarrow {AD}  = \left( {2b + 3;1 - b} \right)\) là véctơ chỉ phương của đường thẳng \(AD\).

            \(\vec u = \left( {2; - 1} \right)\) là véctơ chỉ phương của đường thẳng \(AC\).

Trên hình vẽ, \(\tan \alpha  = \dfrac{{DC}}{{AD}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \cos \alpha  = \dfrac{2}{{\sqrt 5 }}\)\(\left( 1 \right)\)

Lại có \(\cos \alpha  = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {AD} .\vec u} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AD} } \right|.\left| {.\vec u} \right|}} = \dfrac{{5\left| {b + 1} \right|}}{{\sqrt 5 \sqrt {{b^2} + 2b + 2} }}\)\(\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(\dfrac{{5\left| {b + 1} \right|}}{{\sqrt 5 \sqrt {{b^2} + 2b + 2} }} = \dfrac{2}{{\sqrt 5 }} \Leftrightarrow {b^2} + 2b - 3 = 0 \Rightarrow b =  - 3\) (do \(\left( * \right)\)) \( \Rightarrow a = 4\).

Khi đó \(A\left( {4; - 3} \right)\), suy ra \(a + b = 1\). 

Cách 2: Gọi \(A\left( {a;b} \right)\). Vì \(A \in AC:x + 2y + 2 = 0\) nên \(a + 2b + 2 = 0 \Rightarrow a =  - 2b - 2\)

Do \(a > 0\) nên \( - 2b - 2 > 0 \Rightarrow b <  - 1\)\(\,\left( * \right)\), khi đó \(A\left( { - 2b - 2;b} \right)\). 

Vì \(C \in AC:x + 2y + 2 = 0\) nên \(C\left( { - 2c - 2;c} \right)\)

Ta có: \(\overrightarrow {AD}  = \left( {3 + 2b; - 1 - b} \right)\); \(\overrightarrow {CD}  = \left( {3 + 2c;1 - c} \right)\). 

Chọn \(\left\{ \begin{array}{l}\vec u \bot \overrightarrow {CD} \\\left| {\vec u} \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right|\end{array} \right. \Rightarrow \vec u = \left( {c - 1;3 + 2c} \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AD \bot CD\\AB = 2CD\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\overrightarrow {AD}  = 2\vec u\\\overrightarrow {AD}  =  - 2\vec u\end{array} \right.\)

-  Với \(\overrightarrow {AD}  = 2\vec u\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 + 2b = 2c - 2\\1 - b = 6 + 4c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b =  - 3\\c =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)  (t/m)

-  Với \(\overrightarrow {AD}  =  - 2\vec u\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 + 2b =  - 2c + 2\\1 - b =  - 6 - 4c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 1\\c =  - \dfrac{3}{2}\end{array} \right.\)  (không t/m)

Vậy \(A\left( {4; - 3} \right)\), suy ra \(a + b = 1\).

Câu 28 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\) cho hình chữ nhật \(ABCD\) biết \(AD = 2AB\), đường thẳng \(AC\) có phương trình \(x + 2y + 2 = 0\), \(D\left( {1;\,1} \right)\) và \(A\left( {a;\,b} \right)\,\,\,\,\,\,\left( {a,\,b \in \mathbb{R},\,a > 0} \right)\). Tính \(a + b\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cách 1: Gọi \(A\left( {a;b} \right)\). Vì \(A \in AC:x + 2y + 2 = 0\) nên \(a + 2b + 2 = 0 \Rightarrow a =  - 2b - 2\)

Do \(a > 0\) nên \( - 2b - 2 > 0 \Rightarrow b <  - 1\)\(\,\left( * \right)\)

Khi đó \(A\left( { - 2b - 2;b} \right)\). 

Ta có   \(\overrightarrow {AD}  = \left( {2b + 3;1 - b} \right)\) là véctơ chỉ phương của đường thẳng \(AD\).

            \(\vec u = \left( {2; - 1} \right)\) là véctơ chỉ phương của đường thẳng \(AC\).

Trên hình vẽ, \(\tan \alpha  = \dfrac{{DC}}{{AD}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \cos \alpha  = \dfrac{2}{{\sqrt 5 }}\)\(\left( 1 \right)\)

Lại có \(\cos \alpha  = \dfrac{{\left| {\overrightarrow {AD} .\vec u} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AD} } \right|.\left| {.\vec u} \right|}} = \dfrac{{5\left| {b + 1} \right|}}{{\sqrt 5 \sqrt {{b^2} + 2b + 2} }}\)\(\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) suy ra \(\dfrac{{5\left| {b + 1} \right|}}{{\sqrt 5 \sqrt {{b^2} + 2b + 2} }} = \dfrac{2}{{\sqrt 5 }} \Leftrightarrow {b^2} + 2b - 3 = 0 \Rightarrow b =  - 3\) (do \(\left( * \right)\)) \( \Rightarrow a = 4\).

Khi đó \(A\left( {4; - 3} \right)\), suy ra \(a + b = 1\). 

Cách 2: Gọi \(A\left( {a;b} \right)\). Vì \(A \in AC:x + 2y + 2 = 0\) nên \(a + 2b + 2 = 0 \Rightarrow a =  - 2b - 2\)

Do \(a > 0\) nên \( - 2b - 2 > 0 \Rightarrow b <  - 1\)\(\,\left( * \right)\), khi đó \(A\left( { - 2b - 2;b} \right)\). 

Vì \(C \in AC:x + 2y + 2 = 0\) nên \(C\left( { - 2c - 2;c} \right)\)

Ta có: \(\overrightarrow {AD}  = \left( {3 + 2b; - 1 - b} \right)\); \(\overrightarrow {CD}  = \left( {3 + 2c;1 - c} \right)\). 

Chọn \(\left\{ \begin{array}{l}\vec u \bot \overrightarrow {CD} \\\left| {\vec u} \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right|\end{array} \right. \Rightarrow \vec u = \left( {c - 1;3 + 2c} \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AD \bot CD\\AB = 2CD\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\overrightarrow {AD}  = 2\vec u\\\overrightarrow {AD}  =  - 2\vec u\end{array} \right.\)

-  Với \(\overrightarrow {AD}  = 2\vec u\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 + 2b = 2c - 2\\1 - b = 6 + 4c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b =  - 3\\c =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)  (t/m)

-  Với \(\overrightarrow {AD}  =  - 2\vec u\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3 + 2b =  - 2c + 2\\1 - b =  - 6 - 4c\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = 1\\c =  - \dfrac{3}{2}\end{array} \right.\)  (không t/m)

Vậy \(A\left( {4; - 3} \right)\), suy ra \(a + b = 1\).