Đại cương về hàm số

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Cho hàm số f(x)=43x. Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TXĐ: D=R. Với mọi x1,x2Rx1<x2, ta có

f(x1)f(x2)=(43x1)(43x2)=3(x1x2)>0.

Suy ra f(x1)>f(x2). Do đó, hàm số nghịch biến trên R.

(43;+)R nên hàm số cũng nghịch biến trên (43;+).

Câu 22 Trắc nghiệm

Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số f(x)=x24x+5 trên khoảng (;2) và trên khoảng (2;+). Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có f(x1)f(x2)=(x214x1+5)(x224x2+5)

                                                                       =(x21x22)4(x1x2)=(x1x2)(x1+x24).

Với mọi x1,x2(;2)x1<x2. Ta có {x1<2x2<2x1+x2<4.

Suy ra f(x1)f(x2)x1x2=(x1x2)(x1+x24)x1x2=x1+x24<0.

Vậy hàm số nghịch biến trên (;2).

Với mọi x1,x2(2;+)x1<x2. Ta có {x1>2x2>2x1+x2>4.

Suy ra f(x1)f(x2)x1x2=(x1x2)(x1+x24)x1x2=x1+x24>0.

Vậy hàm số đồng biến trên (2;+).

Câu 23 Trắc nghiệm

Xét sự biến thiên của hàm số f(x)=x+1x trên khoảng (1;+). Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có

f(x1)f(x2)=(x1+1x1)(x2+1x2)=(x1x2)+(1x11x2)=(x1x2)(11x1x2)

Với mọi x1,x2(1;+)x1<x2.

Ta có {x1>1x2>1x1.x1>11x1.x1<1.

Suy ra f(x1)f(x2)x1x2=11x1x2>0f(x) đồng biến trên (1;+).

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho hàm số f(x)=2x7. Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TXĐ: D=[72;+) nên ta loại đáp án C và D.

Xét f(x1)f(x2)=2x172x27=2(x1x2)2x17+2x27

Với mọi x1,x2(72;+)x1<x2, ta có f(x1)f(x2)x1x2=22x17+2x27>0.

Vậy hàm số đồng biến trên (72;+).

Câu 25 Trắc nghiệm

Trong các hàm số y=2015x,y=2015x+2,y=3x21,y=2x33x có bao nhiêu hàm số lẻ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét f(x)=2015x có TXĐ: D=R nên xDxD.

    Ta có f(x)=2015(x)=2015x=f(x)f(x) là hàm số lẻ.

Xét f(x)=2015x+2 có TXĐ: D=R nên xDxD.

    Ta cóf(x)=2015(x)+2=2015x+2±f(x)f(x) không chẵn, không lẻ.

Xét f(x)=3x21 có TXĐ: D=R nên xDxD.

    Ta có f(x)=3(x)21=3x21=f(x)f(x) là hàm số chẵn.

Xét f(x)=2x33x có TXĐ: D=R nên xDxD.

    Ta có f(x)=2(x)33(x)=2x3+3x=f(x)f(x) là hàm số lẻ.

Vậy có hai hàm số lẻ.

Câu 26 Trắc nghiệm

Trong các hàm số y=|x+2||x2|,y=|2x+1|+4x24x+1,y=x(|x|2), y=|x+2015|+|x2015||x+2015||x2015| có bao nhiêu hàm số lẻ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét f(x)=|x+2||x2| có TXĐ: D=R nên xDxD.

Ta có f(x)=|(x)+2||(x)2|=|x+2||x2|

=|x2||x+2|=(|x+2||x2|)=f(x)f(x) là hàm số lẻ.

Xét f(x)=|2x+1|+4x24x+1=|2x+1|+(2x1)2=|2x+1|+|2x1|

TXĐ: D=R nên xDxD.

Ta có f(x)=|2(x)+1|+|2(x)1|=|2x+1|+|2x1|

=|2x1|+|2x+1|=|2x+1|+|2x1|=f(x)f(x) là hàm số chẵn.

Xét f(x)=x(|x|2) có TXĐ: D=R nên xDxD.

Ta có f(x)=(x)(|x|2)=x(|x|2)=f(x)f(x) là hàm số lẻ.

Xét f(x)=|x+2015|+|x2015||x+2015||x2015| có TXĐ: D=R{0} nên \forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}

Ta có f\left( { - x} \right) = \dfrac{{| - x + 2015| + | - x - 2015|}}{{| - x + 2015| - | - x - 2015|}} = \dfrac{{|x - 2015| + |x + 2015|}}{{|x - 2015| - |x + 2015|}}

=  - \dfrac{{|x + 2015| + |x - 2015|}}{{|x + 2015| - |x - 2015|}} =  - f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right) là hàm số lẻ.

Vậy có tất cả 3 hàm số lẻ.

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hàm số f\left( x \right) = {x^2} - \left| x \right|. Khẳng định nào sau đây là đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TXĐ: {\rm{D}} = \mathbb{R} nên \forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}.

Ta có f\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^2} - \left| { - x} \right| = {x^2} - \left| x \right| = f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right) là hàm số chẵn.

Câu 28 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc khoảng \left( { - 1;2} \right) để hàm số y = \left( {2m - 3} \right)x + m - 2 nghịch biến trên \mathbb{R}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TXĐ: D = \mathbb{R}

Hàm số nghịch biến trên \mathbb{R} \Leftrightarrow 2m - 3 < 0 \Leftrightarrow m < \dfrac{3}{2}.

Do m \in \left( { - 1;2} \right) nên - 1 < m < \dfrac{3}{2}

m \in \mathbb{Z} nên m \in \left\{ {0;1} \right\}

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho hai hàm số f\left( x \right) =  - 2{x^3} + 3xg\left( x \right) = {x^{2017}} + 3. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét f\left( x \right) =  - 2{x^3} + 3x có TXĐ: {\rm{D}} = \mathbb{R} nên \forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}

Ta có f\left( { - x} \right) =  - 2{\left( { - x} \right)^3} + 3\left( { - x} \right) = 2{x^3} - 3x =  - f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right) là hàm số lẻ.

Xét g\left( x \right) = {x^{2017}} + 3 có TXĐ: {\rm{D}} = \mathbb{R} nên \forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}

Ta có g\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^{2017}} + 3 =  - {x^{2017}} + 3 \ne  \pm g\left( x \right) \Rightarrow g\left( x \right) không chẵn, không lẻ.

Vậy f\left( x \right) là hàm số lẻ; g\left( x \right) là hàm số không chẵn, không lẻ.

Câu 30 Trắc nghiệm

Hàm số y = \dfrac{{2{x^2} + 3}}{{{x^2} - 4x}} - \dfrac{{\sqrt {x - 2} }}{{x - 3}} có tập xác định là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐKXĐ:

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4x \ne 0\\x - 3 \ne 0\\x - 2 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\left( {x - 4} \right) \ne 0\\x \ne 3\\x \ge 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \ne 3\\x \ne 4\end{array} \right.\end{array}

Vậy tập xác định của hàm số là D = \left[ {2; + \infty } \right)\backslash \left\{ {3;4} \right\}.

Câu 31 Trắc nghiệm

Trong các hàm số nào sau đây, hàm số nào là hàm số chẵn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét f\left( x \right) = \left| {x + 1} \right| + \left| {x - 1} \right| có TXĐ: {\rm{D}} = \mathbb{R} nên \forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}

Ta có f\left( { - x} \right) = \left| { - x + 1} \right| + \left| { - x - 1} \right| = \left| {x - 1} \right| + \left| {x + 1} \right| = f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right) là hàm số chẵn.

Câu 32 Trắc nghiệm

Xét sự biến thiên của hàm số f\left( x \right) = \dfrac{3}{x} trên khoảng \left( {0; + \infty } \right). Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \dfrac{3}{{{x_1}}} - \dfrac{3}{{{x_2}}} = \dfrac{{3\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}}{{{x_1}{x_2}}} =  - \dfrac{{3\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{{x_1}{x_2}}}.

Với mọi {x_1},{\rm{ }}{x_2} \in \left( {0; + \infty } \right){x_1} < {x_2}. Ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} > 0\\{x_2} > 0\end{array} \right. \Rightarrow {x_1}.x_2 > 0.

Suy ra \dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} =  - \dfrac{3}{{{x_1}{x_2}}} < 0 \Rightarrow f\left( x \right) nghịch biến trên \left( {0; + \infty } \right).

Câu 33 Trắc nghiệm

Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số f\left( x \right) = \dfrac{{x - 3}}{{x + 5}} trên khoảng \left( { - \infty ; - 5} \right) và trên khoảng \left( { - 5; + \infty } \right). Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \left( {\dfrac{{{x_1} - 3}}{{{x_1} + 5}}} \right) - \left( {\dfrac{{{x_2} - 3}}{{{x_2} + 5}}} \right)

             = \dfrac{{\left( {{x_1} - 3} \right)\left( {{x_2} + 5} \right) - \left( {{x_2} - 3} \right)\left( {{x_1} + 5} \right)}}{{\left( {{x_1} + 5} \right)\left( {{x_2} + 5} \right)}} = \dfrac{{8\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{\left( {{x_1} + 5} \right)\left( {{x_2} + 5} \right)}}.

Với mọi {x_1},{\rm{ }}{x_2} \in \left( { - \infty ; - 5} \right){x_1} < {x_2}. Ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} < - 5\\{x_2} < - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + 5 < 0\\{x_2} + 5 < 0\end{array} \right..

Suy ra \dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{8}{{\left( {{x_1} + 5} \right)\left( {{x_2} + 5} \right)}} > 0 \Rightarrow f\left( x \right) đồng biến trên \left( { - \infty ; - 5} \right).

Với mọi {x_1},{\rm{ }}{x_2} \in \left( { - 5; + \infty } \right){x_1} < {x_2}. Ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} > - 5\\{x_2} > - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + 5 > 0\\{x_2} + 5 > 0\end{array} \right..

Suy ra \dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{8}{{\left( {{x_1} + 5} \right)\left( {{x_2} + 5} \right)}} > 0 \Rightarrow f\left( x \right) đồng biến trên \left( { - 5; + \infty } \right).

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho hàm số f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{{2\sqrt {x + 2}  - 3}}{{x - 1}}}&{x \ge 2}\\{{x^2}{\rm{ + 1}}}&{x < 2}\end{array}} \right.. Tính P = f\left( 2 \right) + f\left( { - 2} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi x \ge 2 thì f\left( 2 \right) = \dfrac{{2\sqrt {2 + 2}  - 3}}{{2 - 1}} = 1.

Khi x < 2 thì f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^2} + 1 = 5.

Vậy f\left( 2 \right) + f\left( { - 2} \right) = 6.

Câu 35 Trắc nghiệm

Tìm tập xác định {\rm{D}} của hàm số y = \dfrac{{x + 4}}{{\sqrt {{x^2} - 16} }}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hàm số xác định khi {x^2} - 16 > 0 \Leftrightarrow {x^2} > 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 4\\x <  - 4\end{array} \right.

Vậy tập xác định của hàm số là {\rm{D}} = \left( { - \infty ; - 4} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right).

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho đồ thị (H) của hàm số y = \dfrac{2}{{x + 1}} - 3. Muốn có đồ thị của hàm số y = \dfrac{{7 - 5x}}{{x - 1}} thì ta phải tịnh tiến (H) như thế nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kí hiệu f\left( x \right) = \dfrac{{7 - 5x}}{{x - 1}}, ta có

\dfrac{{7 - 5x}}{{x - 1}} = \dfrac{{ - 5\left( {x - 1} \right) + 2}}{{x - 1}} = \dfrac{2}{{x - 1}} - 3 - 2 = f\left( {x - 2} \right) - 3

Vậy muốn có đồ thị của hàm số y = \dfrac{{7 - 5x}}{{x - 1}} ta phải tịnh tiến (H) sang phải 2 đơn vị và xuống dưới 3 đơn vị.

Câu 37 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y =  - {x^2} + \left( {m - 1} \right)x + 2 nghịch biến trên khoảng \left( {1;2} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với mọi {x_1} \ne {x_2}, ta có

\dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{{\left[ { - x_1^2 + \left( {m - 1} \right){x_1} + 2} \right] - \left[ { - x_2^2 + \left( {m - 1} \right){x_2} + 2} \right]}}{{{x_1} - {x_2}}} =  - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + m - 1

Để hàm số nghịch biến trên \left( {1;2} \right) \Leftrightarrow  - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + m - 1 < 0, với mọi {x_1},{x_2} \in \left( {1;2} \right)

\Leftrightarrow m < \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1, với mọi {x_1},{x_2} \in \left( {1;2} \right)

\Leftrightarrow m < \left( {1 + 1} \right) + 1 = 3.

Câu 38 Trắc nghiệm

Biết rằng khi m = {m_0} thì hàm số f\left( x \right) = {x^3} + \left( {{m^2} - 1} \right){x^2} + 2x + m - 1 là hàm số lẻ. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tập xác định {\rm{D}} = \mathbb{R} nên \forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}

Ta có f\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^3} + \left( {{m^2} - 1} \right){\left( { - x} \right)^2} + 2\left( { - x} \right) + m - 1 =  - {x^3} + \left( {{m^2} - 1} \right){x^2} - 2x + m - 1.

Để hàm số đã cho là hàm số lẻ khi f\left( { - x} \right) =  - f\left( x \right), với mọi x \in {\rm{D}}

\Leftrightarrow  - {x^3} + \left( {{m^2} - 1} \right){x^2} - 2x + m - 1 =  - \left[ {{x^3} + \left( {{m^2} - 1} \right){x^2} + 2x + m - 1} \right], với mọi x \in {\rm{D}}

\Leftrightarrow 2\left( {{m^2} - 1} \right){x^2} + 2\left( {m - 1} \right) = 0, với mọi x \in {\rm{D}}

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 1 = 0\\m - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1 \in \left( {\dfrac{1}{2};3} \right).

Câu 39 Trắc nghiệm

Tập xác định của hàm số y = \dfrac{{2x}}{{{x^2} + 4}} là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐK: {x^2} + 4 \ne 0.

Do {x^2} + 4 > 0,\forall x \in \mathbb{R} nên TXĐ: D = \mathbb{R}.

Câu 40 Trắc nghiệm

Hàm số nào dưới đây là hàm số chẵn trên tập xác định của nó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét đáp án D ta có:

TXĐ: D = R nên \forall x \in D \Rightarrow  - x \in D.

Đặt y = f\left( x \right) =  - {x^4} + 3{x^2} + 1 ta có:

\begin{array}{l}f\left( { - x} \right) =  - {\left( { - x} \right)^4} + 3{\left( { - x} \right)^2} + 1\\f\left( { - x} \right) =  - {x^4} + 3{x^2} + 1\\f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\end{array}

Vậy hàm số y =  - {x^4} + 3{x^2} + 1 là hàm số chẵn.