Đại cương về hàm số

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 4 - 3x\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\). Với mọi \({x_1},{x_2} \in \mathbb{R}\) và \({x_1} < {x_2}\), ta có

\(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \left( {4 - 3{x_1}} \right) - \left( {4 - 3{x_2}} \right) =  - 3\left( {{x_1} - {x_2}} \right) > 0.\)

Suy ra \(f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\). Do đó, hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Mà \(\left( {\dfrac{4}{3}; + \infty } \right) \subset \mathbb{R}\) nên hàm số cũng nghịch biến trên \(\left( {\dfrac{4}{3}; + \infty } \right)\).

Câu 22 Trắc nghiệm

Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 5\) trên khoảng \(\left( { - \infty ;2} \right)\) và trên khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \left( {x_1^2 - 4{x_1} + 5} \right) - \left( {x_2^2 - 4{x_2} + 5} \right)\)

                                                                       \( = \left( {x_1^2 - x_2^2} \right) - 4\left( {{x_1} - {x_2}} \right) = \left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2} - 4} \right)\).

Với mọi \({x_1},{\rm{ }}{x_2} \in \left( { - \infty ;2} \right)\) và \({x_1} < {x_2}\). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} < 2\\{x_2} < 2\end{array} \right. \Rightarrow {x_1} + {x_2} < 4\).

Suy ra \(\dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2} - 4} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = {x_1} + {x_2} - 4 < 0\).

Vậy hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

Với mọi \({x_1},{\rm{ }}{x_2} \in \left( {2; + \infty } \right)\) và \({x_1} < {x_2}\). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} > 2\\{x_2} > 2\end{array} \right. \Rightarrow {x_1} + {x_2} > 4\).

Suy ra \(\dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2} - 4} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = {x_1} + {x_2} - 4 > 0\).

Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

Câu 23 Trắc nghiệm

Xét sự biến thiên của hàm số \(f\left( x \right) = x + \dfrac{1}{x}\) trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có

\(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \left( {{x_1} + \dfrac{1}{{{x_1}}}} \right) - \left( {{x_2} + \dfrac{1}{{{x_2}}}} \right)\)\( = \left( {{x_1} - {x_2}} \right) + \left( {\dfrac{1}{{{x_1}}} - \dfrac{1}{{{x_2}}}} \right) = \left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {1 - \dfrac{1}{{{x_1}{x_2}}}} \right)\)

Với mọi \({x_1},{\rm{ }}{x_2} \in \left( {1; + \infty } \right)\) và \({x_1} < {x_2}\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} > 1\\{x_2} > 1\end{array} \right. \Rightarrow {x_1}.{x_1} > 1 \Rightarrow \dfrac{1}{{{x_1}.{x_1}}} < 1.\)

Suy ra \(\dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = 1 - \dfrac{1}{{{x_1}{x_2}}} > 0 \Rightarrow f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt {2x - 7} .\) Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TXĐ: \({\rm{D}} = \left[ {\dfrac{7}{2}; + \infty } \right)\) nên ta loại đáp án C và D.

Xét \(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \sqrt {2{x_1} - 7}  - \sqrt {2{x_2} - 7} \)\( = \dfrac{{2\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{\sqrt {2{x_1} - 7}  + \sqrt {2{x_2} - 7} }}\)

Với mọi \({x_1},{\rm{ }}{x_2} \in \left( {\dfrac{7}{2}; + \infty } \right)\) và \({x_1} < {x_2}\), ta có \(\dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{2}{{\sqrt {2{x_1} - 7}  + \sqrt {2{x_2} - 7} }} > 0.\)

Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( {\dfrac{7}{2}; + \infty } \right)\).

Câu 25 Trắc nghiệm

Trong các hàm số \(y = 2015x,{\rm{ }}y = 2015x + 2,{\rm{ }}y = 3{x^2} - 1,{\rm{ }}y = 2{x^3} - 3x\) có bao nhiêu hàm số lẻ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\( \bullet \) Xét \(f\left( x \right) = 2015x\) có TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

    Ta có \(f\left( { - x} \right) = 2015\left( { - x} \right) =  - 2015x =  - f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

\( \bullet \) Xét \(f\left( x \right) = 2015x + 2\) có TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

    Ta có\(f\left( { - x} \right) = 2015\left( { - x} \right) + 2 =  - 2015x + 2 \ne  \pm f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right)\) không chẵn, không lẻ.

\( \bullet \) Xét \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 1\) có TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

    Ta có \(f\left( { - x} \right) = 3{\left( { - x} \right)^2} - 1 = 3{x^2} - 1 = f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right)\) là hàm số chẵn.

\( \bullet \) Xét \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 3x\) có TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

    Ta có \(f\left( { - x} \right) = 2{\left( { - x} \right)^3} - 3\left( { - x} \right) =  - 2{x^3} + 3x =  - f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

Vậy có hai hàm số lẻ.

Câu 26 Trắc nghiệm

Trong các hàm số \(y = \left| {x + 2} \right| - \left| {x - 2} \right|,\)\(y = \left| {2x + 1} \right| + \sqrt {4{x^2} - 4x + 1} ,\)\(y = x\left( {\left| x \right| - 2} \right),\) \(y = \dfrac{{|x + 2015| + |x - 2015|}}{{|x + 2015| - |x - 2015|}}\) có bao nhiêu hàm số lẻ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét \(f\left( x \right) = \left| {x + 2} \right| - \left| {x - 2} \right|\) có TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

Ta có \(f\left( { - x} \right) = \left| {\left( { - x} \right) + 2} \right| - \left| {\left( { - x} \right) - 2} \right| = \left| { - x + 2} \right| - \left| { - x - 2} \right|\)

\( = \left| {x - 2} \right| - \left| {x + 2} \right| =  - \left( {\left| {x + 2} \right| - \left| {x - 2} \right|} \right) =  - f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

Xét \(f\left( x \right) = \left| {2x + 1} \right| + \sqrt {4{x^2} - 4x + 1}  = \left| {2x + 1} \right| + \sqrt {{{\left( {2x - 1} \right)}^2}}  = \left| {2x + 1} \right| + \left| {2x - 1} \right|\) có

TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

Ta có \(f\left( { - x} \right) = \left| {2\left( { - x} \right) + 1} \right| + \left| {2\left( { - x} \right) - 1} \right| = \left| { - 2x + 1} \right| + \left| { - 2x - 1} \right|\)

\( = \left| {2x - 1} \right| + \left| {2x + 1} \right| = \left| {2x + 1} \right| + \left| {2x - 1} \right| = f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right)\) là hàm số chẵn.

Xét \(f\left( x \right) = x\left( {\left| x \right| - 2} \right)\) có TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

Ta có \(f\left( { - x} \right) = \left( { - x} \right)\left( {\left| { - x} \right| - 2} \right) =  - x\left( {\left| x \right| - 2} \right) =  - f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

Xét \(f\left( x \right) = \dfrac{{|x + 2015| + |x - 2015|}}{{|x + 2015| - |x - 2015|}}\) có TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}\)

Ta có \(f\left( { - x} \right) = \dfrac{{| - x + 2015| + | - x - 2015|}}{{| - x + 2015| - | - x - 2015|}}\)\( = \dfrac{{|x - 2015| + |x + 2015|}}{{|x - 2015| - |x + 2015|}}\)

\( =  - \dfrac{{|x + 2015| + |x - 2015|}}{{|x + 2015| - |x - 2015|}} =  - f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

Vậy có tất cả 3 hàm số lẻ.

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - \left| x \right|.\) Khẳng định nào sau đây là đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}\).

Ta có \(f\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^2} - \left| { - x} \right| = {x^2} - \left| x \right| = f\left( x \right)\) \( \Rightarrow f\left( x \right)\) là hàm số chẵn.

Câu 28 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc khoảng \(\left( { - 1;2} \right)\) để hàm số \(y = \left( {2m - 3} \right)x + m - 2\) nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)

Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow 2m - 3 < 0\)\( \Leftrightarrow m < \dfrac{3}{2}\).

Do \(m \in \left( { - 1;2} \right)\) nên \( - 1 < m < \dfrac{3}{2}\)

Mà \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ {0;1} \right\}\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho hai hàm số \(f\left( x \right) =  - 2{x^3} + 3x\) và \(g\left( x \right) = {x^{2017}} + 3\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét \(f\left( x \right) =  - 2{x^3} + 3x\) có TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

Ta có \(f\left( { - x} \right) =  - 2{\left( { - x} \right)^3} + 3\left( { - x} \right) = 2{x^3} - 3x =  - f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right)\) là hàm số lẻ.

Xét \(g\left( x \right) = {x^{2017}} + 3\) có TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

Ta có \(g\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^{2017}} + 3 =  - {x^{2017}} + 3 \ne  \pm g\left( x \right) \Rightarrow g\left( x \right)\) không chẵn, không lẻ.

Vậy \(f\left( x \right)\) là hàm số lẻ; \(g\left( x \right)\) là hàm số không chẵn, không lẻ.

Câu 30 Trắc nghiệm

Hàm số \(y = \dfrac{{2{x^2} + 3}}{{{x^2} - 4x}} - \dfrac{{\sqrt {x - 2} }}{{x - 3}}\) có tập xác định là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐKXĐ:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4x \ne 0\\x - 3 \ne 0\\x - 2 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x\left( {x - 4} \right) \ne 0\\x \ne 3\\x \ge 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \ne 3\\x \ne 4\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(D = \left[ {2; + \infty } \right)\backslash \left\{ {3;4} \right\}\).

Câu 31 Trắc nghiệm

Trong các hàm số nào sau đây, hàm số nào là hàm số chẵn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét \(f\left( x \right) = \left| {x + 1} \right| + \left| {x - 1} \right|\) có TXĐ: \({\rm{D}} = \mathbb{R}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

Ta có \(f\left( { - x} \right) = \left| { - x + 1} \right| + \left| { - x - 1} \right| = \left| {x - 1} \right| + \left| {x + 1} \right| = f\left( x \right) \Rightarrow f\left( x \right)\) là hàm số chẵn.

Câu 32 Trắc nghiệm

Xét sự biến thiên của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{3}{x}\) trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \dfrac{3}{{{x_1}}} - \dfrac{3}{{{x_2}}} \) \(= \dfrac{{3\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}}{{{x_1}{x_2}}} =  - \dfrac{{3\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{{x_1}{x_2}}}.\)

Với mọi \({x_1},{\rm{ }}{x_2} \in \left( {0; + \infty } \right)\) và \({x_1} < {x_2}\). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} > 0\\{x_2} > 0\end{array} \right. \Rightarrow {x_1}.x_2 > 0\).

Suy ra \(\dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} =  - \dfrac{3}{{{x_1}{x_2}}} < 0 \) \(\Rightarrow f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Câu 33 Trắc nghiệm

Xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{{x - 3}}{{x + 5}}\) trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 5} \right)\) và trên khoảng \(\left( { - 5; + \infty } \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \left( {\dfrac{{{x_1} - 3}}{{{x_1} + 5}}} \right) - \left( {\dfrac{{{x_2} - 3}}{{{x_2} + 5}}} \right)\)

             \( = \dfrac{{\left( {{x_1} - 3} \right)\left( {{x_2} + 5} \right) - \left( {{x_2} - 3} \right)\left( {{x_1} + 5} \right)}}{{\left( {{x_1} + 5} \right)\left( {{x_2} + 5} \right)}} = \dfrac{{8\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}}{{\left( {{x_1} + 5} \right)\left( {{x_2} + 5} \right)}}\).

Với mọi \({x_1},{\rm{ }}{x_2} \in \left( { - \infty ; - 5} \right)\) và \({x_1} < {x_2}\). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} < - 5\\{x_2} < - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + 5 < 0\\{x_2} + 5 < 0\end{array} \right.\).

Suy ra \(\dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{8}{{\left( {{x_1} + 5} \right)\left( {{x_2} + 5} \right)}} > 0 \Rightarrow f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - \infty ; - 5} \right)\).

Với mọi \({x_1},{\rm{ }}{x_2} \in \left( { - 5; + \infty } \right)\) và \({x_1} < {x_2}\). Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} > - 5\\{x_2} > - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + 5 > 0\\{x_2} + 5 > 0\end{array} \right.\).

Suy ra \(\dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}} = \dfrac{8}{{\left( {{x_1} + 5} \right)\left( {{x_2} + 5} \right)}} > 0 \Rightarrow f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { - 5; + \infty } \right)\).

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{{2\sqrt {x + 2}  - 3}}{{x - 1}}}&{x \ge 2}\\{{x^2}{\rm{ + 1}}}&{x < 2}\end{array}} \right..\) Tính \(P = f\left( 2 \right) + f\left( { - 2} \right).\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khi \(x \ge 2\) thì \(f\left( 2 \right) = \dfrac{{2\sqrt {2 + 2}  - 3}}{{2 - 1}} = 1.\)

Khi \(x < 2\) thì \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^2} + 1 = 5.\)

Vậy \(f\left( 2 \right) + f\left( { - 2} \right) = 6.\)

Câu 35 Trắc nghiệm

Tìm tập xác định \({\rm{D}}\) của hàm số \(y = \dfrac{{x + 4}}{{\sqrt {{x^2} - 16} }}.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hàm số xác định khi \({x^2} - 16 > 0 \Leftrightarrow {x^2} > 16 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 4\\x <  - 4\end{array} \right.\)

Vậy tập xác định của hàm số là \({\rm{D}} = \left( { - \infty ; - 4} \right) \cup \left( {4; + \infty } \right)\).

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho đồ thị (H) của hàm số \(y = \dfrac{2}{{x + 1}} - 3\). Muốn có đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{{7 - 5x}}{{x - 1}}\) thì ta phải tịnh tiến (H) như thế nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kí hiệu \(f\left( x \right) = \dfrac{{7 - 5x}}{{x - 1}}\), ta có

\(\dfrac{{7 - 5x}}{{x - 1}} = \dfrac{{ - 5\left( {x - 1} \right) + 2}}{{x - 1}} = \dfrac{2}{{x - 1}} - 3 - 2 = f\left( {x - 2} \right) - 3\)

Vậy muốn có đồ thị của hàm số \(y = \dfrac{{7 - 5x}}{{x - 1}}\) ta phải tịnh tiến (H) sang phải 2 đơn vị và xuống dưới 3 đơn vị.

Câu 37 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y =  - {x^2} + \left( {m - 1} \right)x + 2\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {1;2} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với mọi \({x_1} \ne {x_2}\), ta có

\(\dfrac{{f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)}}{{{x_1} - {x_2}}}\)\( = \dfrac{{\left[ { - x_1^2 + \left( {m - 1} \right){x_1} + 2} \right] - \left[ { - x_2^2 + \left( {m - 1} \right){x_2} + 2} \right]}}{{{x_1} - {x_2}}}\) \( =  - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + m - 1\)

Để hàm số nghịch biến trên \(\left( {1;2} \right)\) \( \Leftrightarrow  - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + m - 1 < 0\), với mọi \({x_1},{x_2} \in \left( {1;2} \right)\)

\( \Leftrightarrow m < \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1\), với mọi \({x_1},{x_2} \in \left( {1;2} \right)\)

\( \Leftrightarrow m < \left( {1 + 1} \right) + 1 = 3\).

Câu 38 Trắc nghiệm

Biết rằng khi \(m = {m_0}\) thì hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + \left( {{m^2} - 1} \right){x^2} + 2x + m - 1\) là hàm số lẻ. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tập xác định \({\rm{D}} = \mathbb{R}\) nên \(\forall x \in {\rm{D}} \Rightarrow  - x \in {\rm{D}}{\rm{.}}\)

Ta có \(f\left( { - x} \right) = {\left( { - x} \right)^3} + \left( {{m^2} - 1} \right){\left( { - x} \right)^2} + 2\left( { - x} \right) + m - 1 =  - {x^3} + \left( {{m^2} - 1} \right){x^2} - 2x + m - 1\).

Để hàm số đã cho là hàm số lẻ khi \(f\left( { - x} \right) =  - f\left( x \right)\), với mọi \(x \in {\rm{D}}\)

\( \Leftrightarrow  - {x^3} + \left( {{m^2} - 1} \right){x^2} - 2x + m - 1 =  - \left[ {{x^3} + \left( {{m^2} - 1} \right){x^2} + 2x + m - 1} \right]\), với mọi \(x \in {\rm{D}}\)

\( \Leftrightarrow 2\left( {{m^2} - 1} \right){x^2} + 2\left( {m - 1} \right) = 0\), với mọi \(x \in {\rm{D}}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 1 = 0\\m - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1 \in \left( {\dfrac{1}{2};3} \right).\)

Câu 39 Trắc nghiệm

Tập xác định của hàm số \(y = \dfrac{{2x}}{{{x^2} + 4}}\) là 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐK: \({x^2} + 4 \ne 0\).

Do \({x^2} + 4 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\) nên TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).

Câu 40 Trắc nghiệm

Hàm số nào dưới đây là hàm số chẵn trên tập xác định của nó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét đáp án D ta có:

TXĐ: D = R nên \(\forall x \in D \Rightarrow  - x \in D\).

Đặt \(y = f\left( x \right) =  - {x^4} + 3{x^2} + 1\) ta có:

\(\begin{array}{l}f\left( { - x} \right) =  - {\left( { - x} \right)^4} + 3{\left( { - x} \right)^2} + 1\\f\left( { - x} \right) =  - {x^4} + 3{x^2} + 1\\f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\end{array}\)

Vậy hàm số \(y =  - {x^4} + 3{x^2} + 1\) là hàm số chẵn.