Phương trình: √x−1=x−3 có tập nghiệm là:
Điều kiện: x−3≥0⇔x≥3
Khi đó:
√x−1=x−3⇔x−1=(x−3)2⇔x2−7x+10=0⇔[x=2(ktm)x=5(tm)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=5 .
Số nghiệm của phương trình √x2+2x+4=√2−x là:
Điều kiện: 2−x≥0⇔x≤2
Khi đó: √x2+2x+4=√2−x⇔x2+2x+4=2−x⇔x2+3x+2=0⇔[x=−2(tm)x=−1(tm)
Vậy phương trình có 2 nghiệm x=−1 và x=−2 .
Tập nghiệm của phương trình: √3−x=√x+2+1
Điều kiện: {3−x≥0x+2≥0⇔{x≤3x≥−2⇔−2≤x≤3
Khi đó: √3−x=√x+2+1⇔3−x=x+2+1+2√x+2⇔−2x=2√x+2⇔−x=√x+2
Điều kiện −x≥0⇔x≤0 nên điều kiện của x là: −2≤x≤0
Phương trình ⇔x2=x+2⇔x2−x−2=0⇔[x=−1(tm)x=2(ktm)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x=−1
Điều kiện: 4x+1≥0⇔x≥−14.
Ta có: √4x+1≥0∀x≥−14 ⇒√4x+1+5>0∀x≥−14
⇒ Phương trình đã cho vô nghiệm.
Tập nghiệm S của phương trình √2x−3=x−3 là:
√2x−3=x−3 ⇔{x≥32x−3=x2−6x+9 ⇔{x≥3[x=2x=6⇔x=6
Tìm số nghiệm của phương trình sau √2x−3=√4x2−15
ĐKXĐ: {2x−3≥04x2−15≥0 (*)
Với điều kiện (*) phương trình tương đương với
(√2x−3)2=(√4x2−15)2⇔2x−3=4x2−15⇔4x2−2x−12=0⇔[x=2x=−32
Thay vào điều kiện (*) ta thấy chỉ có x=2 thỏa mãn
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=2.
Số nghiệm của phương trình 3√x+1+3√x+2+3√x+3=0 là:
Ta có:
3√x+1+3√x+2+3√x+3=0⇔3√x+1+3√x+2=−3√x+3⇔(3√x+1+3√x+2)3=(−3√x+3)3⇔x+1+x+2+33√(x+1)(x+2)[3√(x+1)+3√(x+2)]=−x−3⇒33√(x+1)(x+2).(−3√x+3)=−3x−6⇔3√(x+1)(x+2)(x+3)=x+2⇔(x+1)(x+2)(x+3)=(x+2)3⇔(x+2)(x2+4x+3−x2−4x−4)=0⇔x+2=0⇔x=−2
Thay x=−2 lại phương trình ta thấy thỏa mãn.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x=−2
Phương trình x(x2−1)√x−1=0 có bao nhiêu nghiệm ?
ĐKXĐ : x−1≥0⇔x≥1.
Ta có x(x2−1)√x−1=0⇔[x=0x2−1=0x−1=0⇔[x=0x=±1.
Kết hợp ĐKXĐ ta có x=1.
Thử lại khi x=1 ta có 0=0 (luôn đúng) ⇒S={1}.
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất.
Tập nghiệm của phương trình √x2−2x=√2x−x2 là :
ĐKXĐ : {x2−2x≥02x−x2≥0⇔{x2−2x≥0x2−2x≤0⇔x2−2x=0⇔x(x−2)=0⇔[x=0x=2
Thử lại :
x=0⇒0=0 (luôn đúng).
x=2⇒0=0 (luôn đúng).
Vậy S={0;2}.
Số nghiệm của phương trình √5x−1=√3x−2+√x−1 là
√5x−1=√3x−2+√x−1
TXĐ: D=[1;+∞)
√5x−1=√3x−2+√x−1⇔(√5x−1)2=(√3x−2+√x−1)2⇔5x−1=3x−2+x−1+2√(3x−2)(x−1)⇔x+2=2√3x2−5x+2⇔{x+2≥0(x+2)2=4(3x2−5x+2)⇔{x≥−2x2+4x+4=12x2−20x+8⇔{x≥−211x2−24x+4=0⇔{x≥−2[x=2x=211⇔[x=2(tm)x=211(ktm)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x=2
Giải phương trình: √3x2−8x+1=5−x.
√3x2−8x+1=5−x⇔{3x2−8x+1=25−10x+x25−x≥0⇔{2x2+2x−24=0x≤5⇔{[x=3x=−4x≤5⇔[x=3x=−4.
Vậy S={3;−4}.
Tổng các nghiệm của phương trình √x+4−√1−x=√1−2x là
Điều kiện: −4≤x≤12
√x+4−√1−x=√1−2x(1)
⇔√x+4=√1−x+√1−2x⇔x+4=1−x+1−2x+2√(1−x)(1−2x)
⇔4x+2=2√2x2−3x+1
⇔2x+1=√2x2−3x+1⇔{x≥−124x2+4x+1=2x2−3x+1⇔{x≥−122x2+7x=0⇔x=0
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 0.
Số nghiệm của phương trình √2x2−4x+1=2x+1 là:
√2x2−4x+1=2x+1 ⇔{2x+1≥02x2−4x+1=4x2+4x+1⇔{x≥−12[x=−4x=0⇒x=0
Suy ra phương trình có 1 nghiệm.
Số nghiệm của phương trình (x2−4x+3)√x−2=0 là:
Điều kiện: x−2≥0⇔x≥2
Tập xác định: D=[2;+∞)
⇒[x2−4x+3=0√x−2=0⇔[x=1(ktm)x=3(tm)x=2(tm)
Vậy phương trình có 2 nghiệm x∈{2;3}.
Phương trình √21−x2−4x=x+3 có số nghiệm là
√21−x2−4x=x+3⇔{x+3≥021−x2−4x=x2+6x+9⇔{x≥−32x2+10x−12=0⇔{x≥−3[x=1x=−6⇔x=1
Vậy phương trình có 1 nghiệm.
Số nghiệm của phương trình x2−4x−2√x−2=√x−2 là
ĐK: x>2
x2−4x−2√x−2=√x−2⇔x2−4x−2=x−2⇔x2−5x=0⇔x(x−5)=0⇔[x−5=0x=0⇔[x=5(tm)x=0(ktm)
Vậy phương trình có 1 nghiệm là x = 5
Số nghiệm của phương trình 4x\sqrt {x + 3} + 2\sqrt {2x - 1} = 4{x^2} + 3x + 3 là
ĐKXĐ:\left\{ \begin{array}{l}x + 3 \ge 0\\2x - 1 \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - 3\\x \ge \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge \dfrac{1}{2}
\begin{array}{l}4x\sqrt {x + 3} + 2\sqrt {2x - 1} = 4{x^2} + 3x + 3\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 2.2x.\sqrt {x + 3} + {\left( {\sqrt {x + 3} } \right)^2} - x - 3 - 2\sqrt {2x - 1} + 3x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 2.2x.\sqrt {x + 3} + {\left( {\sqrt {x + 3} } \right)^2} + 2x - 2\sqrt {2x - 1} = 0\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 2.2x.\sqrt {x + 3} + {\left( {\sqrt {x + 3} } \right)^2} + 2x - 1 - 2\sqrt {2x - 1} + 1 = 0\\ \Leftrightarrow 4{x^2} - 2.2x.\sqrt {x + 3} + {\left( {\sqrt {x + 3} } \right)^2} + {\left( {\sqrt {2x - 1} } \right)^2} - 2.1.\sqrt {2x - 1} + 1 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {2x - \sqrt {x + 3} } \right)^2} + {\left( {\sqrt {2x - 1} - 1} \right)^2} = 0\end{array}
Ta có:
\left. \begin{array}{l}{\left( {2x - \sqrt {x + 3} } \right)^2} \ge 0\\{\left( {\sqrt {2x - 1} - 1} \right)^2} \ge 0\end{array} \right\} \Rightarrow {\left( {2x - \sqrt {x + 3} } \right)^2} + {\left( {\sqrt {2x - 1} - 1} \right)^2} \ge 0
Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi:
\begin{array}{l}\,\left\{ \begin{array}{l}2x - \sqrt {x + 3} = 0\\\sqrt {2x - 1} - 1 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {2x} \right)^2} = {\left( {\sqrt {x + 3} } \right)^2}\\{\left( {\sqrt {2x - 1} } \right)^2} = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4{x^2} - x - 3 = 0\\2x = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - \dfrac{3}{4}\end{array} \right.\\x = 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = 1\,\left( {tm} \right)\end{array}
Vậy phương trình có 1 nghiệm là x = 1.
Số nghiệm của phương trình \sqrt {x + 8 - 2\sqrt {x + 7} } = 2 - \sqrt {x + 1 - \sqrt {x + 7} } là
Điều kiện: x \ge - 7
\begin{array}{l}\sqrt {x + 8 - 2\sqrt {x + 7} } = 2 - \sqrt {x + 1 - \sqrt {x + 7} } \\ \Leftrightarrow \sqrt {x + 7 - 2\sqrt {x + 7} + 1} = 2 - \sqrt {x + 7 - \sqrt {x + 7} - 6} \end{array}
Đặt t = \sqrt {x + 7} ,\left( {t \ge 0} \right)
Ta có: \sqrt {{t^2} - 2t + 1} = 2 - \sqrt {{t^2} - t - 6} \Leftrightarrow \left| {t - 1} \right| = 2 - \sqrt {{t^2} - t - 6}
Nếu t \ge 1, ta có
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,t - 1 = 2 - \sqrt {{t^2} - t - 6} \\ \Leftrightarrow 3 - t = \sqrt {{t^2} - t - 6} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t^2} - t - 6 = 9 - 6t + {t^2}\\t \le 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5t = 15\\t \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 3\\t \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow t = 3\\ \Leftrightarrow \sqrt {x + 7} = 3\\ \Leftrightarrow x + 7 = 9\\ \Leftrightarrow x = 2\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}
Nếu t < 1, ta có
\begin{array}{l}1 - t = 2 - \sqrt {{t^2} - t - 6} \\ \Leftrightarrow 1 + t = \sqrt {{t^2} - t - 6} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t^2} - t - 6 = 1 + 2t + {t^2}\\t \ge - 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3t = - 7\\t \ge - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = - \dfrac{7}{3}\\t \ge - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow t \in \emptyset \end{array}
Vậy S = \left\{ 2 \right\}
Tìm tập nghiệm của phương trình \sqrt {3{x^2} - 4x + 4} = 3x + 2.
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\sqrt {3{x^2} - 4x + 4} = 3x + 2\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x + 2 \ge 0\\3{x^2} - 4x + 4 = {\left( {3x + 2} \right)^2}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - \dfrac{2}{3}\\3{x^2} - 4x + 4 = 9{x^2} + 12x + 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - \dfrac{2}{3}\\6{x^2} + 16x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge - \dfrac{2}{3}\\\left[ \begin{array}{l}x = - \dfrac{8}{3}\\x = 0\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x = 0\end{array}
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ 0 \right\}.
Tập nghiệm của phương trình \sqrt {x - 2} - \dfrac{{x + 5}}{{\sqrt {7 - x} }} = 0 là:
Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ge 0\\7 - x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x < 7\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 \le x < 7
Khi đó x+5>0 nên phương trình \Leftrightarrow \sqrt {(x - 2)(7 - x)} = x + 5 \Leftrightarrow - {x^2} + 9{x} - 14 = {x^2} + 10{x} + 25
\Leftrightarrow 2{x}^2 + x + 39 = 0 , có \Delta = -311 < 0 nên phương trình vô nghiệm.