Tích các nghiệm của phương trình √x+2+√5−2x=√2x+√7−3x bằng:
Điều kiện: {x+2≥05−2x≥02x≥07−3x≥0⇔{x≥−2x≤52x≥0x≤73⇔0≤x≤73
Phương trình ⇔(√x+2+√5−2x)2=(√2x+√7−3x)2
⇔x+2+5−2x+2√(x+2)(5−2x)=2x+7−3x+2√2x(7−3x)⇔2√(x+2)(5−2x)=2√2x(7−3x)⇔(x+2)(5−2x)=2x(7−3x)⇔−2x2+x+10=14x−6x2⇔−4x2+13x−10=0
Do đó tích các nghiệm của phương trình là −10−4=52
Số nghiệm của phương trình√x4−2x2+1=1−x là:
Điều kiện: 1−x≥0⇔x≤1
Ta có:
√x4−2x2+1=1−x⇔√(x2−1)2=1−x⇔(x2−1)2=(1−x)2⇔(x−1)2.(x+1)2=(1−x)2⇔(x−1)2(x2+2x+1−1)=0⇔[x−1=0x2+2x=0⇔[x=1(tm)x=0(tm)x=−2(tm)
Vậy phương trình có 3 nghiệm
Tập nghiệm của phương trình √x+3−√6−x=3+√(x+3)(6−x)là:
Điều kiện: {x+3≥06−x≥0⇔{x≥−3x≤6⇔−3≤x≤6
Đặt: √x+3−√6−x=t
⇔(√x+3−√6−x)2=t2⇔x+3+6−x−2√(x+3)(6−x)=t2⇔2√(x+3)(6−x)=9−t2⇔√(x+3)(6−x)=9−t22(−3≤t≤3)
Khi đó, phương trình trở thành: t=3+9−t22⇔t2+2t−15=0⇔[t=3(tm)t=−5(ktm)
Với t=3⇒√x+3−√6−x=3⇔√x+3=3+√6−x ⇔x+3=9+6√6−x+6−x ⇔2x−12=6√6−x ⇔x−6=3√6−x ⇔{x−6≥0x2−12x+36=9(6−x) ⇔{x≥6x2−3x−18=0 ⇔{x≥6[x=−3(l)x=6(tm)⇔x=6
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={6}
Số nghiệm của phương trình x2−6x+9=4√x2−6x+6 là:
Điều kiện: x2−6x+6≥0⇔[x≤3−√3x≥3+√3
Đặt: √x2−6x+6=t(t≥0) ⇔x2−6x+6=t2 ⇔x2−6x+9=t2+3
Khi đó, phương trình trở thành: ⇔t2+3=4t⇔t2−4t+3=0⇔[t=1(tm)t=3(tm)
+) Với t=1 ⇒x2−6x+6=1 ⇔x2−6x+5=0 ⇔[x=1(tm)x=5(tm)
+) Với t=3 ⇒x2−6x+6=9 ⇔x2−6x−3=0 ⇔[x=3+2√3(tm)x=3−2√3(tm)
Vậy phương trình có 4 nghiệm.
Số nghiệm của phương trình 3√x+24+√12−x=6là:
Điều kiện: 12−x≥0⇔x≤12
Đặt 3√x+24=u;√12−x=v⇒Hệ phương trình: {u+v=6(1)u3+v2=36(2)
Từ (1)⇒v=6–u. Thay vào (2) ta được:
u3+(6−u)2=36⇔u3+u2−12u=0⇔u(u2+u−12)=0⇔[u=0u=3u=−4
+) Với u=0 ⇔3√x+24=0 ⇔x=−24(tm)
+) Với u=3 ⇔3√x+24=3 ⇔x+24=27 ⇔x=3(tm)
+) Với u=−4⇔3√x+24=−4⇔x+24=−64⇔x=−88(tm)
Vậy phương trình có 3 nghiệm.
Tổng bình phương các nghiệm của phương trình 2√x+1+√3−x=1+√3+2x−x2 là:
Điều kiện: {x+1≥03−x≥0√x+1+√3−x≠0⇔{x≥−1x≤3⇔−1≤x≤3
Đặt: √x+1+√3−x=t(t>0)
⇔x+1+3−x+2√(x+1)(3−x)=t2⇔√(x+1)(3−x)=t2−42
Khi đó, phương trình trở thành: 2t=1+t2−42⇔2t=t2−22
⇔t3−2t−4=0⇔(t−2)(t2+2t+2)=0⇔t=2
+) Với t=2 ⇔√(x+1)(3−x)=0⇔(x+1)(3−x)=0⇔[x=−1(tm)x=3(tm)
Tổng bình phương các nghiệm là 10 .
Tổng hai nghiệm của phương trình 5√x+52√x=2x+12x+4 là:
Điều kiện: x>0
Ta có: 5√x+52√x=2x+12x+4⇔5(√x+12√x)=2(x+14x)+4
Đặt √x+12√x=t(t>0) ⇔t2=x+14x+1 ⇔x+14x=t2−1
Khi đó phương trình trở thành: 5t=2(t2−1)+4 ⇔2t2−5t+2=0 ⇔[t=2(tm)t=12(tm)
+) Với t=12⇒x+14x=−34 ⇔4x2+3x+1=0 (vô nghiệm)
+) Với t=2 ⇒x+14x=3 ⇔4x2−12x+1=0 có hai nghiệm phân biệt.
Vậy tổng 2 nghiệm của phương trình là: 3
Tập nghiệm của phương trình √3x2+6x+16+√x2+2x=2√x2+2x+4 là:
Điều kiện: {3x2+6x+16≥0x2+2x≥0x2+2x+4≥0⇔[x≤−2x≥0
Đặt t=√x2+2x(t≥0)⇔t2=x2+2x⇔t2=x2+2x
Phương trình trở thành: √3t2+16+t=2√t2+4
⇔3t2+16+t2+2t√3t2+16=4t2+16⇔2t√3t2+16=0⇔t=0
+) Với t=0⇔x2+2x=0⇔[x=0x=−2
Vậy tập nghiệm của phương trình là : S={0;−2}
Tổng các nghiệm của phương trình 4x2−12x−5√4x2−12x+11+15=0 bằng:
Vì : 4x2−12x+11=4(x−32)2+2>0,∀x nên phương trình xác định với mọi x
Đặt: √4x2−12x+11=t(t≥√2)
⇔4x2−12x+11=t2⇔4x2−12x+15=t2+4
Khi đó, phương trình trở thành: t2−5t+4=0⇔[t=1(ktm)t=4(tm)
+) Với t=4 ⇔4x2−12x+11=16 ⇔4x2−12x−5=0
Tổng 2 nghiệm của phương trình là 3 .
Tập nghiệm của phương trình x2+3x+1=(x+3)√x2+1 là:
Ta có: x2+3x+1=(x+3)√x2+1 ⇔(x2+1)+3(x+3)−9=(x+3)√x2+1
Đặt √x2+1=u(u≥0);x+3=v
Phương trình trở thành:
u2+3v−9=uv⇔u2+3v−9−uv=0⇔(u2−9)−v(u−3)=0⇔(u−3)(u+3−v)=0⇔[u=3(tm)u+3−v=0
+) Với u=3⇒√x2+1=9 ⇔x2+1=9⇔x=±2√2
+) Với u+3−v=0 ⇒√x2+1+3−(x+3)=0 ⇔√x2+1=x⇔x2+1=x2(vô nghiệm)
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={±2√2}
Cho phương trình 2x2+3x−14=23√2x2+3x−10 . Giả sử x1,x2 là 2 nghiệm của phương trình. Tính giá trị biểu thức A=√x12+x22−4x1.x2
Đặt t=3√2x2+3x−10⇔t3=2x2+3x−10⇔t3+10=2x2+3x
Khi đó phương trình trở thành: t3+10−14=2t⇔t3−2t−4=0
⇔(t−2)(t2+2t+2)=0⇔t=2 (Vì t2+2t+2=0 vô nghiệm)
+) Với t=2⇒2x2+3x=18 ⇔2x2+3x−18=0(∗)(tm)
Giả sử x1,x2 là hai nghiệm của phương trình (*)
Theo Vi – et, ta có : {x1+x2=−32x1.x2=−9
⇒A=√x12+x22−4x1x2=√(x1+x2)2−6x1.x2=√94+54=√2254=152
Số nghiệm của phương trình 3√x+2−6√2−x+4√4−x2=10−3x
Điều kiện: {x+2≥02−x≥0⇔{x≥−2x≤2⇔−2≤x≤2
Đặt: t=3√x+2−6√2−x
⇔t2=9(x+2)+36(2−x)−36√4−x2⇔t2=9(x+2+8−4x−4√4−x2)⇔t2=9(10−3x−4√4−x2)3√x+2−6√2−x+4√4−x2=10−3x⇔3√x+2−6√2−x=10−3x−4√4−x2⇒t=t29⇔t2=9t⇔t(t−9)=0⇔[t=0t=9
+) Với t=0⇒3√x+2−6√2−x=0⇔3√x+2=6√2−x⇔x+2=8−4x⇔x=65
+) Với t=9⇒3√x+2−6√2−x=9⇔√x+2=3+2√2−x
⇔x+2=9+8−4x+12√2−x⇔5x−15=12√2−x
Điều kiện: 5x−15≥0⇔x≥3(không thoả mãn −2≤x≤2)
Vậy phương trình có 1 nghiệm duy nhất x=65
Tổng bình phương các nghiệm của phương trình √4x2+x+6=4x−2+7√x+1 là:
Điều kiện : x+1≥0⇔x≥−1
Ta có: √4x2+x+6=4x−2+7√x+1⇔√4x2−4x+1+5x+5=2(2x−1)+7√x+1
⇔√(2x−1)2+5(x+1)=2(2x−1)+7√x+1⇔√(2x−1)x+12+5=2.2x−1√x+1+7
Đặt t=2x−1√x+1, phương trình trở thành:√t2+5=2t+7
Điều kiện 2t+7≥0⇔t≥−72
Phương trình:
⇔t2+5=(2t+7)2⇔t2+5=4t2+28t+49⇔3t2+28t+44=0⇔[t=−2(tm)t=−223(ktm)
+) Với t=−2⇔−2=2x−1√x+1 ⇔√x+1=−x+12(∗)
Điều kiện −x+12≥0⇔x≤12
Khi đó (∗)⇔x+1=x2−x+14 ⇔x2−2x−34 ⇔4x2−8x−3=0(1)
Giả sử x1,x2 là hai nghiệm của phương trình (1)
Theo Vi – et, ta có : {x1+x2=2x1.x2=−34⇒x12+x22=(x1+x2)2−2x1.x2=4+32=112
Tập nghiệm của phương trình √x+5−4√x+1+√x+2−2√x+1=1 là:
Điều kiện: x+1≥0⇔x≥−1
Ta có:
x+5−4√x+1=x+1−4√x+1+4=(√x+1−2)2x+2−2√x+1=x+1−2√x+1+1=(√x+1−1)2
Phương trình:
√x+5−4√x+1+√x+2−2√x+1=1⇔√(√x+1−2)2+√(√x+1−1)2=1⇔|√x+1−2|+|√x+1−1|=1(1)
+) Trường hợp 1: Nếu √x+1≥2⇔x+1≥4⇔x≥3 thì: {|√x+1−2|=√x+1−2|√x+1−1|=√x+1−1
(1)⇔√x+1−2+√x+1−1=1 ⇔√x+1=2⇔x+1=4⇔x=3(tm)
+) Trường hợp 2: Nếu √x+1≤1⇔x+1≤1⇔x≤0 thì: {|√x+1−2|=2−√x+1|√x+1−1|=1−√x+1
(1)⇔2−√x+1+1−√x+1=1 ⇔√x+1=1⇔x+1=1⇔x=0(tm)
+) Trường hợp 3: Nếu 1<√x+1<2 ⇔1<x+1<4 ⇔0<x<3 thì: {|√x+1−2|=2−√x+1|√x+1−1|=√x+1−1
(1)⇔2−√x+1+√x+1−1=1
⇔1=1 (luôn đúng với ∀x∈(0;3))
Vậy tập nghiệm của phương trình là [0;3]
Số nghiệm của phương trình √2x−1+x2−3x+1=0 là:
Điều kiện: 2x−1≥0⇔x≥12
Đặt t=√2x−1(t≥0)⇒x=t2+12(∗).Thay (*) vào phương trình, ta được:
t+(t2+12)2−3(t2+12)+1=0⇔t4−4t2+4t−1=0⇔(t−1)2(t2+2t−1)=0⇔[t=1(tm)t=√2−1(tm)t=−√2−1(ktm)
+) Với t=1⇒1=√2x−1⇔x=1
+) Với t=√2−1⇒√2−1=√2x−1⇔x=2−√2
Vậy phương trình có 2 nghiệm
Gọi S là tập nghiệm của phương trình √5x2+4x−√x2−3x−18=5√x. Số phần tử của S là:
√5x2+4x−√x2−3x−18=5√x(1)
(ĐK : {5x2+4x≥0x2−3x−18≥0x≥0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0,x \le - \dfrac{4}{5}\\x \ge 6,x \le - 3\\x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ge 6)
Khi đó \left( 1 \right) \Leftrightarrow \sqrt {5{x^2} + 4x} = 5\sqrt x + \sqrt {{x^2} - 3x - 18}
\Leftrightarrow 5{x^2} + 4x = 25x + {x^2} - 3x - 18 + 10\sqrt x .\sqrt {{x^2} - 3x - 18}
\Leftrightarrow 4{x^2} - 18x + 18 = 10\sqrt {x\left( {{x^2} - 3x - 18} \right)}
\Leftrightarrow 2{x^2} - 9x + 9 = 5\sqrt {x\left( {x - 6} \right)\left( {x + 3} \right)}
\Leftrightarrow 2{x^2} - 12x + 3x + 9 = 5\sqrt {\left( {{x^2} - 6x} \right)\left( {x + 3} \right)}
\Leftrightarrow 2\left( {{x^2} - 6x} \right) + 3\left( {x + 3} \right) = 5\sqrt {{x^2} - 6x} .\sqrt {x + 3}
Dễ thấy x = 6 không là nghiệm phương trình nên với x > 6 ta chia cả hai vế cho {x^2} - 6x > 0 ta được :
2 + 3.\dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 6x}} = 5.\dfrac{{\sqrt {x + 3} }}{{\sqrt {{x^2} - 6x} }}\,\,\left( 2 \right)
Đặt \dfrac{{\sqrt {x + 3} }}{{\sqrt {{x^2} - 6x} }} = t > 0 thì \left( 2 \right) trở thành 3{t^2} - 5t + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\left( {TM} \right)\\t = \dfrac{2}{3}\left( {TM} \right)\end{array} \right.
+ Nếu t = 1 thì \sqrt {x + 3} = \sqrt {{x^2} - 6x} \Leftrightarrow x + 3 = {x^2} - 6x \Leftrightarrow {x^2} - 7x - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{7 + \sqrt {61} }}{2}\left( {TM} \right)\\x = \dfrac{{7 - \sqrt {61} }}{2}\left( L \right)\end{array} \right.
+ Nếu t = \dfrac{2}{3} thì \sqrt {x + 3} = \dfrac{2}{3}\sqrt {{x^2} - 6x} \Leftrightarrow x + 3 = \dfrac{4}{9}\left( {{x^2} - 6x} \right) \Leftrightarrow 4{x^2} - 33x - 27 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 9\left( {TM} \right)\\x = - \dfrac{3}{4}\left( L \right)\end{array} \right.
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = \left\{ {\dfrac{{7 + \sqrt {61} }}{2};9} \right\} hay S có 2 phần tử.
Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình \sqrt {{x^2} - mx + 3} = \sqrt {2x - 1} có hai nghiệm phân biệt là
Bước 1:
Ta có:
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\sqrt {{x^2} - mx + 3} = \sqrt {2x - 1} \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - mx + 3 = 2x - 1\\2x - 1 \ge 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - \left( {m + 2} \right)x + 4 = 0\\x \ge \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}
Bước 2:
Để phương trình ban đầu có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn {x_1} > {x_2} \ge \dfrac{1}{2}
\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta > 0\\S = {x_1} + {x_2} > 1\\\left( {{x_1} - \dfrac{1}{2}} \right)\left( {{x_2} - \dfrac{1}{2}} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m + 2} \right)^2} - 16 > 0\\m + 2 > 1\\4 - \dfrac{1}{2}\left( {m + 2} \right) + \dfrac{1}{4} \ge 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m + 2 > 4\\m + 2 < - 4\end{array} \right.\\m > - 1\\m \le \dfrac{{13}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < - 6\end{array} \right.\\m > - 1\\m \le \dfrac{{13}}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 < m \le \dfrac{{13}}{2}\end{array}
Mà m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ {3;4;5;6} \right\}.
Vậy có 4 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.