Dấu của tam thức bậc 2: f(x)=−x2+5x−6 được xác định như sau:
Ta có f(x)=0⇔[x=3x=2.
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu ta được
f(x)>0với 2<x<3 và f(x)<0 với x<2 hoặc x>3.
Cho f(x)=x2−4x+3. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề đúng là:
Ta có f(x)=0⇔[x=3x=1.
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu f(x)≤0⇔1≤x≤3.
Tam thức bậc hai f(x)=(1−√2)x2+(5−4√2)x−3√2+6
Ta có f(x)=0⇔[x=−3x=√2.
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu f(x)>0⇔−3<x<√2.
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của m để bất phương trình x2−2x−m≤0 nghiệm đúng với mọi x∈[0;3].
x2−2x−m≤0⇔x2−2x≤m
Xét f(t)=x2−2x trên đoạn [0;3], ta có bảng biến thiên
Vậy để bất phương trình f(t)=x2−2x≤m nghiệm đúng với mọi x∈[0;3]
⇔m≥max[0;3]f(x)⇔m≥3
Bảng xét dấu nào sau đây là của tam thức f\left( x \right) = - {\rm{ }}{x^2} - x + 6?
Ta có - {x^2} - x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 3\\x = 2\end{array} \right.
Hệ số a = - 1 < 0
Áp dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai ta có đáp án C là đáp án cần tìm.
Phương trình {x^2} - \left( {m + 1} \right)x + 1 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
Phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi \Delta < 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} - 4 < 0
\Leftrightarrow {m^2} + 2m - 3 < 0 \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right)\left( {m + 3} \right) < 0 \Leftrightarrow - \,3 < m < 1.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình sau vô nghiệm \left( {2{m^2} + 1} \right){x^2} - 4mx + 2 = 0
Yêu cầu bài toán \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2{m^2} + 1 \ne 0\\\Delta ' = 4{m^2} - 2\left( {2{m^2} + 1} \right) = - 2 < 0\end{array} \right.,\forall m \in \mathbb{R}.
Vậy phương trình đã cho luôn vô nghiệm với mọi m \in \mathbb{R}.
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \left( {m - 2} \right){x^2} + 2\left( {2m - 3} \right)x + 5m - 6 = 0 vô nghiệm ?
Xét phương trình \left( {m - 2} \right){x^2} + 2\left( {2m - 3} \right)x + 5m - 6 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right).
TH1. Với m - 2 = 0 \Leftrightarrow m = 2, khi đó \left( * \right) \Leftrightarrow 2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = - \,2.
Suy ra với m = 2 thì phương trình \left( * \right) có nghiệm duy nhất x = - \,2.
Do đó m = 2 không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
TH2. Với m - 2 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 2, khi đó để phương trình \left( * \right) vô nghiệm \Leftrightarrow \Delta ' < 0
\Leftrightarrow {\left( {2m - 3} \right)^2} - \left( {m - 2} \right)\left( {5m - 6} \right) < 0 \Leftrightarrow 4{m^2} - 12m + 9 - \left( {5{m^2} - 16m + 12} \right) < 0
\Leftrightarrow - \,{m^2} + 4m - 3 < 0 \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 3 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 3\\m < 1\end{array} \right..
Do đó, với \left[ \begin{array}{l}m > 3\\m < 1\end{array} \right. thì phương trình \left( * \right) vô nghiệm.
Kết hợp hai TH, ta được \left[ \begin{array}{l}m > 3\\m < 1\end{array} \right. là giá trị cần tìm.
Phương trình m{x^2} - 2mx + 4 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
Xét phương trình m{x^2} - 2mx + 4 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right).
TH1. Với m = 0, khi đó phương trình \left( * \right) \Leftrightarrow 4 = 0 (vô lý).
Suy ra với m = 0 thì phương trình \left( * \right) vô nghiệm.
TH2. Với m \ne 0, khi đó để phương trình \left( * \right) vô nghiệm \Leftrightarrow \Delta ' < 0
\Leftrightarrow {m^2} - 4m < 0 \Leftrightarrow m\left( {m - 4} \right) < 0 \Leftrightarrow 0 < m < 4
Kết hợp hai TH, ta được 0 \le m < 4 là giá trị cần tìm.
Phương trình \left( {{m^2} - 4} \right){x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + 3 = 0 vô nghiệm khi và chỉ khi
Xét phương trình \left( {{m^2} - 4} \right){x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + 3 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right).
TH1. Với {m^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = - \,2\end{array} \right..
\bullet Khi m = 2 \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow 3 = 0 (vô lý).
\bullet Khi m = - \,2 \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow - \,8x + 3 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{8}.
Suy ra với m = 2 thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
TH2. Với {m^2} - 4 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 2\\m \ne - \,2\end{array} \right., khi đó để phương trình \left( * \right) vô nghiệm \Leftrightarrow \Delta ' < 0
\Leftrightarrow {\left( {m - 2} \right)^2} - 3\left( {{m^2} - 4} \right) < 0 \Leftrightarrow {m^2} - 4m + 4 - 3{m^2} + 12 < 0 \Leftrightarrow - 2{m^2} - 4m + 16 < 0
\Leftrightarrow {m^2} + 2m - 8 > 0 \Leftrightarrow \left( {m - 2} \right)\left( {m + 4} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < - \,4\end{array} \right..
Suy ra với \left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < - \,4\end{array} \right. thỏa mãn yêu cầu của bài toán.
Kết hợp hai TH, ta được \left[ \begin{array}{l}m \ge 2\\m < - 4\end{array} \right. là giá trị cần tìm.
Cho tam thức bậc hai f\left( x \right) = {x^2} - bx + 3. Với giá trị nào của b thì phương trình f\left( x \right)=0 có nghiệm ?
Để phương trình f\left( x \right) = 0 có nghiệm \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow {\left( { - b} \right)^2} - 4.3 \ge 0
\Leftrightarrow {b^2} - 12 \ge 0 \Leftrightarrow {b^2} - {\left( {2\sqrt 3 } \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow \left( {b - 2\sqrt 3 } \right)\left( {b + 2\sqrt 3 } \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b \ge 2\sqrt 3 \\b \le - 2\sqrt 3 \end{array} \right.
Vây b \in \left( { - \infty ; - 2\sqrt 3 } \right] \cup \left[ {2\sqrt 3 ; + \infty } \right) là giá trị cần tìm.
Phương trình {x^2} + 2(m + 2)x - 2m - 1 = 0 (mlà tham số) có hai nghiệm phân biệt khi
Xét phương trình {x^2} + 2\left( {m + 2} \right)x - 2m - 1 = 0, có \Delta ' = {\left( {m + 2} \right)^2} + 2m + 1.
Yêu cầu bài toán \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow {m^2} + 4m + 4 + 2m + 1 > 0 \Leftrightarrow {m^2} + 6m + 5 > 0
\Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\left( {m + 5} \right) > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > - 1\\m < - 5\end{array} \right. là giá trị cần tìm.
Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình 2{x^2} + 2\left( {m + 2} \right)x + 3 + 4m + {m^2} = 0 có hai nghiệm phân biệt?
Xét 2{x^2} + 2\left( {m + 2} \right)x + 3 + 4m + {m^2} = 0, có \Delta ' = {\left( {m + 2} \right)^2} - 2\left( {{m^2} + 4m + 3} \right).
Yêu cầu bài toán \Leftrightarrow \Delta ' > 0 \Leftrightarrow {m^2} + 4m + 4 - 2{m^2} - 8m - 6 > 0 \Leftrightarrow - {m^2} - 4m - 2 > 0
\Leftrightarrow {m^2} + 4m + 2 < 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 2} \right)^2} < 2 \Leftrightarrow - 2 - \sqrt 2 < m < - 2 + \sqrt 2
Kết hợp với m \in \mathbb{Z}, ta được m = \left\{ { - \,3; - \,2; - \,1} \right\} là các giá trị cần tìm.
Giá trị nguyên dương lớn nhất để hàm số y = \sqrt {5 - 4x - {x^2}} xác định là
Hàm số đã cho xác định khi và chỉ khi 5 - 4x - {x^2} \ge 0.
Phương trình 5 - 4x - {x^2} = 0 \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 5 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 5} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 5\end{array} \right.
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy 5 - 4x - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow x \in \left[ { - \,5;1} \right].
Vậy nghiệm dương lớn nhất để hàm số xác định là x = 1.
Tìm tập xác định {\rm{D}} của hàm số y = \dfrac{{3 - x}}{{\sqrt {4 - 3x - {x^2}} }}.
Hàm số xác định khi và chỉ khi 4 - 3x - {x^2} > 0.
Phương trình 4 - 3x - {x^2} = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - \,4\end{array} \right.. Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy 4 - 3x - {x^2} > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { - \,4;\,1} \right).
Vậy tập xác định của hàm số là D = \left( { - \,4;1} \right).
Tìm tập xác định {\rm{D}} của hàm số y = \sqrt {{x^2} + x - 6} + \dfrac{1}{{\sqrt {x + 4} }}.
Hàm số xác định khi và chỉ khi \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + x - 6 \ge 0\\x + 4 > 0\end{array} \right..
Phương trình {x^2} + x - 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - \,3\end{array} \right. và x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = - \,4.
Bảng xét dấu
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + x - 6 \ge 0\\x + 4 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x \in \left( { - \,4; - \,3} \right] \cup \left[ {2;\, + \infty } \right).
Vậy tập xác định của hàm số là D = \left( { - \,4;\, - 3} \right] \cup \left[ {2;\, + \infty } \right).
Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho tam thức bậc hai \left( {m - 1} \right){x^2} + \left( {3m - 2} \right)x + 3 - 2m = 0 đổi dấu hai lần trên \mathbb{R}?
Yêu cầu bài toán \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = m - 1 \ne 0\\{\Delta _x} = {\left( {3m - 2} \right)^2} - 4\left( {m - 1} \right)\left( {3 - 2m} \right) > 0\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\9{m^2} - 12m + 4 - 4\left( { - 2{m^2} + 5m - 3} \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\17{m^2} - 32m + 16 > 0\end{array} \right.\,\,\,\left( * \right)
Ta có \left\{ \begin{array}{l}a = 17 > 0\\{{\Delta '}_m} = {16^2} - 17.16 = - \,16 < 0\end{array} \right. suy ra 17{m^2} - 32m + 16 > 0,{\rm{ }}\forall m \in \mathbb{R}.
Do đó, hệ bất phương trình \left( * \right) \Leftrightarrow m \ne 1.
Hàm số y = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + mx - m} }}{{{x^2} - 2mx + m + 2}} có tập xác định là \mathbb{R} khi và chỉ khi:
\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + mx - m \ge 0,\forall x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\{x^2} - 2mx + m + 2 \ne 0,\forall x\,\,\,\,\,(2)\end{array} \right.
\left( 1 \right) \Leftrightarrow {\Delta _1} = {m^2} + 4m \le 0 \Leftrightarrow m\left( {m + 4} \right) \le 0 \Leftrightarrow - 4 \le m \le 0.
\left( 2 \right) \Leftrightarrow {\Delta _2}' = {m^2} - m - 2 < 0 \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\left( {m - 2} \right) < 0 \Leftrightarrow - 1 < m < 2.
Vậy - 1 < m \le 0.
Tam thức bậc hai \left( {m - 1} \right){x^2} - 2x + m + 1 = 0 đổi dấu hai lần trên \mathbb{R} khi
Yêu cầu bài toán \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = m - 1 \ne 0\\{{\Delta '}_x} = {\left( { - \,1} \right)^2} - \left( {m - 1} \right)\left( {m + 1} \right) > 0\end{array} \right.
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\1 - {m^2} + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\{m^2} < 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 1\\ - \,\sqrt 2 < m < \sqrt 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \left( { - \,\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt \Leftrightarrow m \in \left( { - \,\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\backslash \left\{ 1 \right\}.
Tập nghiệm S của hệ bất phương trình \left\{ \begin{array}{l}2 - x \ge 0\\{x^2} - 4x + 3 < 0\end{array} \right. là:
Tập nghiệm của 2 - x \ge 0 là {S_1} = \left( { - \infty ;2} \right].
Xét dấu tam thức f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 3 ta được:
Tập nghiệm của {x^2} - 4x + 3 < 0 là {S_1} = \left( {1;3} \right).
Vậy tập nghiệm của hệ là S = {S_1} \cap {S_2} = \left( {1;2} \right].