Bài tập ôn tập chương 2

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Tìm tập xác định D của hàm số y=3x12x2.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hàm số y=3x12x2 xác định khi và chỉ khi 2x20x1.

D=R{1}

Câu 22 Trắc nghiệm

Nêu cách tịnh tiến đồ thị hàm số y=2x2 để được đồ thị hàm số y=2x26x+3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có 2x26x+3=2(x+32)2+152

Do đó tịnh tiến đồ thị hàm số y=2x2 để được đồ thị hàm số y=2x26x+3 ta làm như sau

Tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số y=2x2 đi sang bên trái 32 đơn vị và lên trên đi 152 đơn vị.

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng d. Tìm hàm số đó biết d đi qua A(1;3),B(2;1)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi hàm số cần tìm là y=ax+b,a0

AdBd nên ta có hệ phương trình

{3=a+b1=2a+b{a=4b=7

Vậy hàm số cần tìm là y=4x+7

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng d. Tìm hàm số đó biết d đi qua C(3;2) và song song với Δ:3x2y+1=0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có Δ:y=32x+12. Vì d//Δ nên {a=32b12  (1)

Mặt khác Cd2=3a+b (2)

Từ (1) và (2) suy ra {a=32b=132

Vậy hàm số cần tìm là y=32x132

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng d. Tìm hàm số đó biết d đi qua M(1;2) và cắt hai tia Ox,Oy tại P,Q sao cho SΔOPQ nhỏ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đường thẳng d cắt tia Ox tại P(ba;0) và cắt tia Oy tại Q(0;b) với a<0,b>0

Suy ra  SΔOPQ=12OP.OQ=12.|ba|.|b|=b22a (1)

Ta có Md2=a+bb=2a thay vào (1) ta được

SΔOPQ=(2a)22a=2aa2+2

Áp dụng bất đẳng thức Cô - si cho hai số dương 2aa2 ta có:                        

2aa22(2a).(a2)=2SΔOPQ4

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi {2a=a2a<0a=2b=4

Vậy hàm số cần tìm là y=2x+4.

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng d. Tìm hàm số đó biết d đi qua N(2;1)dd với d:y=4x+3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đường thẳng d đi qua N(2;1) nên 1=2a+b (1)

dd4.a=1a=14 thay vào (1) ta được b=12.

Vậy hàm số cần tìm là y=14x12.

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hai đường thẳng d:y=x+2m,d:y=3x+2(m là tham số). Tìm m để ba đường thẳng d,dd:y=mx+2 phân biệt đồng quy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có ad=1ad=3 suy ra hai đường thẳng d,dcắt nhau.

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d,d là nghiệm của hệ phương trình {y=x+2my=3x+2{x=m1y=3m1  suy ra d,d cắt nhau tạiM(m1;3m1)

Vì ba đường thẳng d,d,d đồng quy nên Md ta có 3m1=m(m1)+2m2+2m3=0[m=1m=3

Với m=1 ta có ba đường thẳng là d:y=x+2,d:y=3x+2,d:y=x+2, phân biệt và đồng quy tại M(0;2).

Với m=3 ta có dd suy ra m=3 không thỏa mãn

Vậy m=1 là giá trị cần tìm.

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng d:y=(m1)x+md:y=(m21)x+6. Tìm m để hai đường thẳng d,d song song với nhau

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với m=1 ta có d:y=1,d:y=6 do đó hai đường thẳng này song song với nhau

Với m=1 ta có d:y=2x1,d:y=6 suy ra hai đường thẳng này cắt nhau tại M(72;6)(loại)

Với m±1 khi đó hai đường thẳng trên là đồ thị của hàm số bậc nhất nên song song với nhau khi và chỉ khi {m1=m21m6{[m=1m=0m6[m=1m=0

Đối chiếu với điều kiện m±1 suy ra m=0.

Vậy m=0m=1 là giá trị cần tìm.

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho đường thẳng d:y=(m1)x+md:y=(m21)x+6.  Tìm m để đường thẳng d cắt trục tung tại A, d cắt trục hoành tại B sao cho tam giác OAB cân tại O

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có tọa độ điểm A là nghiệm của hệ {y=(m1)x+mx=0{x=0y=mA(0;m)

Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ {y=(m21)x+6y=0{(m21)x+6=0y=0 (*)

Rõ ràng m=±1 hệ phương trình (*) vô nghiệm

Với m±1 ta có (*){x=61m2y=0B(61m2;0)

Do đó tam giác OAB cân tại O|m|=|61m2|

|mm3|=6[mm3=6mm3=6

[m3m+6=0m3m6=0[m=2m=2 (thỏa mãn)

Vậy m=±2 là giá trị cần tìm.

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho đồ thị hàm số có đồ thị (C) (hình vẽ). Tìm tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên [4;2]

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dựa vào đồ thị hàm số đã cho ta có

max[4;2]=3  khi và chỉ khi x=4

min khi và chỉ khi x = 2

Vậy tổng hai giá trị đó là: 3 + 0 = 3

Câu 31 Trắc nghiệm

Xác định parabol \left( P \right): y = a{x^2} + bx + c, a \ne 0 biết \left( P \right) đi qua A(2;3) có đỉnh I(1;2)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A \in \left( P \right) nên 3 = 4a + 2b + c (1).

Mặt khác \left( P \right) có đỉnh I(1;2) nên - \dfrac{b}{{2a}} = 1 \Leftrightarrow 2a + b = 0 (2) và I \in \left( P \right) suy ra 2 = a + b + c (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có \left\{ \begin{array}{l}4a + 2b + c = 3\\2a + b = 0\\a + b + c = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b =  - 2\\c = 3\end{array} \right.

Vậy \left( P \right) cần tìm là y = {x^2} - 2x + 3.

Câu 32 Trắc nghiệm

Xác định parabol \left( P \right): y = a{x^2} + bx + c, a \ne 0 biết c = 2\left( P \right) đi qua B\left( {3; - 4} \right) và có trục đối xứng là x =  - \dfrac{3}{2}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có c = 2\left( P \right) đi qua B\left( {3; - 4} \right) nên - 4 = 9a + 3b + 2 \Leftrightarrow 3a + b =  - 2 (*)

\left( P \right) có trục đối xứng là x =  - \dfrac{3}{2} nên - \dfrac{b}{{2a}} =  - \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow b = 3a thay vào (*) ta được 3a + 3a =  - 2 \Leftrightarrow a =  - \dfrac{1}{3} \Rightarrow b =  - 1 .

Vậy \left( P \right) cần tìm là y =  - \dfrac{1}{3}{x^2} - x + 2.

Câu 33 Trắc nghiệm

Xác định parabol \left( P \right): y = a{x^2} + bx + c, a \ne 0 biết hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng \dfrac{3}{4} khi x = \dfrac{1}{2} và nhận giá trị bằng 1 khi x = 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hàm số y = a{x^2} + bx + c có giá trị nhỏ nhất bằng \dfrac{3}{4} khi x = \dfrac{1}{2} nên ta có

- \dfrac{b}{{2a}} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow a + b = 0 (5)

\dfrac{3}{4} = a{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} + b\left( {\dfrac{1}{2}} \right) + c \Leftrightarrow a + 2b + 4c = 3 (6) và a > 0

Hàm số y = a{x^2} + bx + c nhận giá trị bằng 1 khi x = 1 nên a + b + c = 1(7)

Từ (5), (6) và (7) ta có \left\{ \begin{array}{l}a + b = 0\\a + 2b + 4c = 3\\a + b + c = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b =  - 1\\c = 1\end{array} \right.

Vậy phương trình \left( P \right) cần tìm là y = {x^2} - x + 1.

Câu 34 Trắc nghiệm

Tìm parabol y = a{x^2} + 3x - 2 , biết rằng parabol đó cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Parabol cắt Ox tại điểm có hoành độ bằng 2 suy ra \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 0\end{array} \right.

Ta có: 0 = a{.2^2} + 3.2 - 2 \Leftrightarrow a =  - 1

Vậy parabol y =  - {x^2} + 3x - 2

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho hàm số y = {x^2} - 6x + 8. Sử dụng đồ thị để tìm số điểm chung của đường thẳng y = m\left( { - 1 < m < 0} \right) và đồ thị hàm số trên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có - \dfrac{b}{{2a}} = 3,\,\, - \dfrac{\Delta }{{4a}} =  - 1

Bảng biến thiên

Suy ra đồ thị hàm số y = {x^2} - 6x + 8 có đỉnh là I\left( {3; - 1} \right), đi qua các điểm A\left( {2;0} \right),\,\,B\left( {4;0} \right)

Nhận đường thẳng x = 3 làm trục đối xứng và hướng bề lõm lên trên.

Đường thẳng y = m\left( { - 1 < m < 0} \right) song song với trục hoành nên ta thấy đường thẳng cắt đồ thị tại 2 điểm phân biệt.

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho hàm số y =  - {x^2} - 2x + 3. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên \left[ { - 3;1} \right].

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có - \dfrac{b}{{2a}} =  - 1,\,\, - \dfrac{\Delta }{{4a}} = 4

Bảng biến thiên

Suy ra đồ thị hàm số y =  - {x^2} - 2x + 3 có đỉnh là I\left( { - 1;4} \right), đi qua các điểm A\left( {1;0} \right),\,\,B\left( { - 3;0} \right)

Nhận đường thẳng x =  - 1 làm trục đối xứng và hướng bề lõm xuống dưới.

Trên đoạn \left[ { - 3;1} \right]thì hàm số đạt GTNN y = 0

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho phương trình {x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + {m^2} - 3 = 0, m là tham số.

Tìm m để phương trình có hai nghiệm {x_1},{x_2}P = 5({x_1} + {x_2}) - 2{x_1}{x_2} đạt giá trị lớn nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \Delta ' = {\left( {m + 3} \right)^2} - \left( {{m^2} - 3} \right) = 6m + 12

Phương trình có nghiệm \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 6m + 12 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge  - 2

Theo định lý Viét ta có \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} =  - 2\left( {m + 3} \right)}\\{{x_1}{x_2} = {m^2} - 3}\end{array}} \right.

P =  - 10\left( {m + 3} \right) - 2\left( {{m^2} - 3} \right) =  - 2{m^2} - 10m - 24

Xét hàm số y =  - 2{x^2} - 10x - 24 với x \in \left[ { - 2; + \infty } \right)

Bảng biến thiên

Suy ra \mathop {max}\limits_{\left[ { - 2; + \infty } \right)} y =  - 12 khi và chỉ khi x =  - 2

Vậy m =  - 2 là giá trị cần tìm.

Câu 38 Trắc nghiệm

Xét sự biến thiên của hàm số y = \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1} trên tập xác định của nó. Áp dụng tìm số nghiệm của phương trình \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1}  = 3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐKXĐ: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + 5 \ge 0}\\{x - 1 \ge 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge  - \dfrac{5}{4}}\\{x \ge 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x \ge 1

Suy ra TXĐ: {\rm{D}} = \left[ {1; + \infty } \right)

Với mọi {x_1},\,{x_2} \in \left[ {1; + \infty } \right),\,\,{x_1} \ne {x_2} ta có

\begin{array}{l}f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_1}} \right) = \sqrt {4{x_2} + 5}  + \sqrt {{x_2} - 1}  - \sqrt {4{x_1} + 5}  - \sqrt {{x_1} - 1} \\ = \dfrac{{4\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}}{{\sqrt {4{x_2} + 5}  + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \dfrac{{{x_2} - {x_1}}}{{\sqrt {{x_2} - 1}  + \sqrt {{x_1} - 1} }}\\ = \left( {{x_2} - {x_1}} \right)\left( {\dfrac{4}{{\sqrt {4{x_2} + 5}  + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {{x_2} - 1}  + \sqrt {{x_1} - 1} }}} \right)\end{array}

Suy ra \dfrac{{f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_1}} \right)}}{{{x_2} - {x_1}}} = \dfrac{4}{{\sqrt {4{x_2} + 5}  + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {{x_2} - 1}  + \sqrt {{x_1} - 1} }} > 0

Nên hàm số y = \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1} đồng biến trên khoảng \left[ {1; + \infty } \right).

Vì hàm số đã cho đồng biến trên \left[ {1; + \infty } \right) nên

Nếu x > 1 \Rightarrow f\left( x \right) > f\left( 1 \right) hay  \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1}  > 3

Suy ra phương trình \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1}  = 3 vô nghiệm

Nếu x < 1 \Rightarrow f\left( x \right) < f\left( 1 \right) hay  \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1}  < 3

Suy ra phương trình \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1}  = 3 vô nghiệm

Với x = 1 dễ thấy nó là nghiệm của phương trình đã cho

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.

Câu 39 Trắc nghiệm

Xét sự biến thiên của hàm số y = \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1} trên tập xác định của nó. Áp dụng tìm số nghiệm của phương trình \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1}  = \sqrt {4{x^2} + 9}  + x

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐKXĐ: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + 5 \ge 0}\\{x - 1 \ge 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge  - \dfrac{5}{4}}\\{x \ge 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x \ge 1

Suy ra TXĐ: {\rm{D}} = \left[ {1; + \infty } \right)

Với mọi {x_1},\,{x_2} \in \left[ {1; + \infty } \right),\,\,{x_1} \ne {x_2} ta có

\begin{array}{l}f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_1}} \right) = \sqrt {4{x_2} + 5}  + \sqrt {{x_2} - 1}  - \sqrt {4{x_1} + 5}  - \sqrt {{x_1} - 1} \\ = \dfrac{{4\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}}{{\sqrt {4{x_2} + 5}  + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \dfrac{{{x_2} - {x_1}}}{{\sqrt {{x_2} - 1}  + \sqrt {{x_1} - 1} }}\\ = \left( {{x_2} - {x_1}} \right)\left( {\dfrac{4}{{\sqrt {4{x_2} + 5}  + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {{x_2} - 1}  + \sqrt {{x_1} - 1} }}} \right)\end{array}

Suy ra \dfrac{{f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_1}} \right)}}{{{x_2} - {x_1}}} = \dfrac{4}{{\sqrt {4{x_2} + 5}  + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {{x_2} - 1}  + \sqrt {{x_1} - 1} }} > 0

Nên hàm số y = \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1} đồng biến trên khoảng \left[ {1; + \infty } \right).

Xét phương trình đã cho:

Đặt {x^2} + 1 = t,\,\,t \ge 1 \Rightarrow {x^2} = t - 1  phương trình trở thành

\sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1}  = \sqrt {4t + 5}  + \sqrt {t - 1}  \Leftrightarrow f\left( x \right) = f\left( t \right)

Nếu x > t \Rightarrow f\left( x \right) > f\left( t \right) hay  \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1}  > \sqrt {4t + 5}  + \sqrt {t - 1}

Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm

Nếu x < t \Rightarrow f\left( x \right) < f\left( t \right) hay  \sqrt {4x + 5}  + \sqrt {x - 1}  < \sqrt {4t + 5}  + \sqrt {t - 1}

Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm

Vậy f\left( x \right) = f\left( t \right) \Leftrightarrow x = t hay {x^2} + 1 = x \Leftrightarrow {x^2} - x + 1 = 0 (vô nghiệm)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Câu 40 Trắc nghiệm

Tìm trên đồ thị hàm số y =  - {x^3} + {x^2} + 3x - 4 hai điểm đối xứng nhau qua gốc tọa độ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi M,N đối xứng nhau qua gốc tọa độ O. M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \Rightarrow N\left( { - {x_0}; - {y_0}} \right)

M,{\rm{ }}N thuộc đồ thị hàm số nên \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{y_0} =  - x_0^3 + x_0^2 + 3{x_0} - 4}\\{ - {y_0} = x_0^3 + x_0^2 - 3{x_0} - 4}\end{array}} \right.

\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{y_0} =  - x_0^3 + x_0^2 + 3{x_0} - 4}\\{2x_0^2 - 8 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{y_0} =  - x_0^3 + x_0^2 + 3{x_0} - 4}\\{{x_0} =  \pm 2}\end{array}} \right.

\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_0} = 2}\\{{y_0} =  - 2}\end{array}} \right. hoặc \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_0} =  - 2}\\{{y_0} = 2}\end{array}} \right.

Vậy hai điểm cần tìm có tọa độ là \left( {2; - 2} \right)\left( { - 2;2} \right).