Tìm tập xác định D của hàm số y=3x−12x−2.
Hàm số y=3x−12x−2 xác định khi và chỉ khi 2x−2≠0⇔x≠1.
⇒D=R∖{1}
Nêu cách tịnh tiến đồ thị hàm số y=−2x2 để được đồ thị hàm số y=−2x2−6x+3.
Ta có −2x2−6x+3=−2(x+32)2+152
Do đó tịnh tiến đồ thị hàm số y=−2x2 để được đồ thị hàm số y=−2x2−6x+3 ta làm như sau
Tịnh tiến liên tiếp đồ thị hàm số y=−2x2 đi sang bên trái 32 đơn vị và lên trên đi 152 đơn vị.
Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng d. Tìm hàm số đó biết d đi qua A(1;3),B(2;−1)
Gọi hàm số cần tìm là y=ax+b,a≠0
Vì A∈d và B∈d nên ta có hệ phương trình
{3=a+b−1=2a+b⇔{a=−4b=7
Vậy hàm số cần tìm là y=−4x+7
Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng d. Tìm hàm số đó biết d đi qua C(3;−2) và song song với Δ:3x−2y+1=0
Ta có Δ:y=32x+12. Vì d//Δ nên {a=32b≠12 (1)
Mặt khác C∈d⇒−2=3a+b (2)
Từ (1) và (2) suy ra {a=32b=−132
Vậy hàm số cần tìm là y=32x−132
Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng d. Tìm hàm số đó biết d đi qua M(1;2) và cắt hai tia Ox,Oy tại P,Q sao cho SΔOPQ nhỏ nhất.
Đường thẳng d cắt tia Ox tại P(−ba;0) và cắt tia Oy tại Q(0;b) với a<0,b>0
Suy ra SΔOPQ=12OP.OQ=12.|−ba|.|b|=−b22a (1)
Ta có M∈d⇒2=a+b⇒b=2−a thay vào (1) ta được
SΔOPQ=−(2−a)22a=−2a−a2+2
Áp dụng bất đẳng thức Cô - si cho hai số dương −2a và −a2 ta có:
−2a−a2≥2√(−2a).(−a2)=2⇒SΔOPQ≥4
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi {−2a=−a2a<0⇔a=−2⇒b=4
Vậy hàm số cần tìm là y=−2x+4.
Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng d. Tìm hàm số đó biết d đi qua N(2;−1) và d⊥d′ với d′:y=4x+3.
Đường thẳng d đi qua N(2;−1) nên −1=2a+b (1)
Và d⊥d′⇒4.a=−1⇔a=−14 thay vào (1) ta được b=−12.
Vậy hàm số cần tìm là y=−14x−12.
Cho hai đường thẳng d:y=x+2m,d′:y=3x+2(m là tham số). Tìm m để ba đường thẳng d,d′ và d″:y=−mx+2 phân biệt đồng quy.
Ta có ad=1≠ad′=3 suy ra hai đường thẳng d,d′cắt nhau.
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d,d′ là nghiệm của hệ phương trình {y=x+2my=3x+2⇔{x=m−1y=3m−1 suy ra d,d′ cắt nhau tạiM(m−1;3m−1)
Vì ba đường thẳng d,d′,d″ đồng quy nên M∈d″ ta có 3m−1=−m(m−1)+2⇔m2+2m−3=0⇔[m=1m=−3
∙ Với m=1 ta có ba đường thẳng là d:y=x+2,d′:y=3x+2,d″:y=−x+2, phân biệt và đồng quy tại M(0;2).
∙ Với m=−3 ta có d′≡d″ suy ra m=−3 không thỏa mãn
Vậy m=1 là giá trị cần tìm.
Cho đường thẳng d:y=(m−1)x+m và d′:y=(m2−1)x+6. Tìm m để hai đường thẳng d,d′ song song với nhau
Với m=1 ta có d:y=1,d′:y=6 do đó hai đường thẳng này song song với nhau
Với m=−1 ta có d:y=−2x−1,d′:y=6 suy ra hai đường thẳng này cắt nhau tại M(−72;6)(loại)
Với m≠±1 khi đó hai đường thẳng trên là đồ thị của hàm số bậc nhất nên song song với nhau khi và chỉ khi {m−1=m2−1m≠6⇔{[m=1m=0m≠6⇔[m=1m=0
Đối chiếu với điều kiện m≠±1 suy ra m=0.
Vậy m=0 và m=1 là giá trị cần tìm.
Cho đường thẳng d:y=(m−1)x+m và d′:y=(m2−1)x+6. Tìm m để đường thẳng d cắt trục tung tại A, d′ cắt trục hoành tại B sao cho tam giác OAB cân tại O
Ta có tọa độ điểm A là nghiệm của hệ {y=(m−1)x+mx=0⇔{x=0y=m⇒A(0;m)
Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ {y=(m2−1)x+6y=0⇔{(m2−1)x+6=0y=0 (*)
Rõ ràng m=±1 hệ phương trình (*) vô nghiệm
Với m≠±1 ta có (*)⇔{x=61−m2y=0⇒B(61−m2;0)
Do đó tam giác OAB cân tại O⇔|m|=|61−m2|
⇔|m−m3|=6⇔[m−m3=6m−m3=−6
⇔[m3−m+6=0m3−m−6=0⇔[m=−2m=2 (thỏa mãn)
Vậy m=±2 là giá trị cần tìm.
Cho đồ thị hàm số có đồ thị (C) (hình vẽ). Tìm tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên [−4;2]
Dựa vào đồ thị hàm số đã cho ta có
max[−4;2]=3 khi và chỉ khi x=−4
min khi và chỉ khi x = 2
Vậy tổng hai giá trị đó là: 3 + 0 = 3
Xác định parabol \left( P \right): y = a{x^2} + bx + c, a \ne 0 biết \left( P \right) đi qua A(2;3) có đỉnh I(1;2)
Vì A \in \left( P \right) nên 3 = 4a + 2b + c (1).
Mặt khác \left( P \right) có đỉnh I(1;2) nên - \dfrac{b}{{2a}} = 1 \Leftrightarrow 2a + b = 0 (2) và I \in \left( P \right) suy ra 2 = a + b + c (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có \left\{ \begin{array}{l}4a + 2b + c = 3\\2a + b = 0\\a + b + c = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 2\\c = 3\end{array} \right.
Vậy \left( P \right) cần tìm là y = {x^2} - 2x + 3.
Xác định parabol \left( P \right): y = a{x^2} + bx + c, a \ne 0 biết c = 2 và \left( P \right) đi qua B\left( {3; - 4} \right) và có trục đối xứng là x = - \dfrac{3}{2}.
Ta có c = 2 và \left( P \right) đi qua B\left( {3; - 4} \right) nên - 4 = 9a + 3b + 2 \Leftrightarrow 3a + b = - 2 (*)
\left( P \right) có trục đối xứng là x = - \dfrac{3}{2} nên - \dfrac{b}{{2a}} = - \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow b = 3a thay vào (*) ta được 3a + 3a = - 2 \Leftrightarrow a = - \dfrac{1}{3} \Rightarrow b = - 1 .
Vậy \left( P \right) cần tìm là y = - \dfrac{1}{3}{x^2} - x + 2.
Xác định parabol \left( P \right): y = a{x^2} + bx + c, a \ne 0 biết hàm số có giá trị nhỏ nhất bằng \dfrac{3}{4} khi x = \dfrac{1}{2} và nhận giá trị bằng 1 khi x = 1.
Hàm số y = a{x^2} + bx + c có giá trị nhỏ nhất bằng \dfrac{3}{4} khi x = \dfrac{1}{2} nên ta có
- \dfrac{b}{{2a}} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow a + b = 0 (5)
\dfrac{3}{4} = a{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} + b\left( {\dfrac{1}{2}} \right) + c \Leftrightarrow a + 2b + 4c = 3 (6) và a > 0
Hàm số y = a{x^2} + bx + c nhận giá trị bằng 1 khi x = 1 nên a + b + c = 1(7)
Từ (5), (6) và (7) ta có \left\{ \begin{array}{l}a + b = 0\\a + 2b + 4c = 3\\a + b + c = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 1\\c = 1\end{array} \right.
Vậy phương trình \left( P \right) cần tìm là y = {x^2} - x + 1.
Tìm parabol y = a{x^2} + 3x - 2 , biết rằng parabol đó cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 2
Parabol cắt Ox tại điểm có hoành độ bằng 2 suy ra \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 0\end{array} \right.
Ta có: 0 = a{.2^2} + 3.2 - 2 \Leftrightarrow a = - 1
Vậy parabol y = - {x^2} + 3x - 2
Cho hàm số y = {x^2} - 6x + 8. Sử dụng đồ thị để tìm số điểm chung của đường thẳng y = m\left( { - 1 < m < 0} \right) và đồ thị hàm số trên.
Ta có - \dfrac{b}{{2a}} = 3,\,\, - \dfrac{\Delta }{{4a}} = - 1
Bảng biến thiên
Suy ra đồ thị hàm số y = {x^2} - 6x + 8 có đỉnh là I\left( {3; - 1} \right), đi qua các điểm A\left( {2;0} \right),\,\,B\left( {4;0} \right)
Nhận đường thẳng x = 3 làm trục đối xứng và hướng bề lõm lên trên.
Đường thẳng y = m\left( { - 1 < m < 0} \right) song song với trục hoành nên ta thấy đường thẳng cắt đồ thị tại 2 điểm phân biệt.
Cho hàm số y = - {x^2} - 2x + 3. Hãy tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên \left[ { - 3;1} \right].
Ta có - \dfrac{b}{{2a}} = - 1,\,\, - \dfrac{\Delta }{{4a}} = 4
Bảng biến thiên
Suy ra đồ thị hàm số y = - {x^2} - 2x + 3 có đỉnh là I\left( { - 1;4} \right), đi qua các điểm A\left( {1;0} \right),\,\,B\left( { - 3;0} \right)
Nhận đường thẳng x = - 1 làm trục đối xứng và hướng bề lõm xuống dưới.
Trên đoạn \left[ { - 3;1} \right]thì hàm số đạt GTNN y = 0
Cho phương trình {x^2} + 2\left( {m + 3} \right)x + {m^2} - 3 = 0, m là tham số.
Tìm m để phương trình có hai nghiệm {x_1},{x_2} và P = 5({x_1} + {x_2}) - 2{x_1}{x_2} đạt giá trị lớn nhất.
Ta có \Delta ' = {\left( {m + 3} \right)^2} - \left( {{m^2} - 3} \right) = 6m + 12
Phương trình có nghiệm \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 6m + 12 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge - 2
Theo định lý Viét ta có \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = - 2\left( {m + 3} \right)}\\{{x_1}{x_2} = {m^2} - 3}\end{array}} \right.
P = - 10\left( {m + 3} \right) - 2\left( {{m^2} - 3} \right) = - 2{m^2} - 10m - 24
Xét hàm số y = - 2{x^2} - 10x - 24 với x \in \left[ { - 2; + \infty } \right)
Bảng biến thiên
Suy ra \mathop {max}\limits_{\left[ { - 2; + \infty } \right)} y = - 12 khi và chỉ khi x = - 2
Vậy m = - 2 là giá trị cần tìm.
Xét sự biến thiên của hàm số y = \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} trên tập xác định của nó. Áp dụng tìm số nghiệm của phương trình \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} = 3
ĐKXĐ: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + 5 \ge 0}\\{x - 1 \ge 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - \dfrac{5}{4}}\\{x \ge 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x \ge 1
Suy ra TXĐ: {\rm{D}} = \left[ {1; + \infty } \right)
Với mọi {x_1},\,{x_2} \in \left[ {1; + \infty } \right),\,\,{x_1} \ne {x_2} ta có
\begin{array}{l}f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_1}} \right) = \sqrt {4{x_2} + 5} + \sqrt {{x_2} - 1} - \sqrt {4{x_1} + 5} - \sqrt {{x_1} - 1} \\ = \dfrac{{4\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}}{{\sqrt {4{x_2} + 5} + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \dfrac{{{x_2} - {x_1}}}{{\sqrt {{x_2} - 1} + \sqrt {{x_1} - 1} }}\\ = \left( {{x_2} - {x_1}} \right)\left( {\dfrac{4}{{\sqrt {4{x_2} + 5} + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {{x_2} - 1} + \sqrt {{x_1} - 1} }}} \right)\end{array}
Suy ra \dfrac{{f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_1}} \right)}}{{{x_2} - {x_1}}} = \dfrac{4}{{\sqrt {4{x_2} + 5} + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {{x_2} - 1} + \sqrt {{x_1} - 1} }} > 0
Nên hàm số y = \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} đồng biến trên khoảng \left[ {1; + \infty } \right).
Vì hàm số đã cho đồng biến trên \left[ {1; + \infty } \right) nên
Nếu x > 1 \Rightarrow f\left( x \right) > f\left( 1 \right) hay \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} > 3
Suy ra phương trình \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} = 3 vô nghiệm
Nếu x < 1 \Rightarrow f\left( x \right) < f\left( 1 \right) hay \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} < 3
Suy ra phương trình \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} = 3 vô nghiệm
Với x = 1 dễ thấy nó là nghiệm của phương trình đã cho
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1.
Xét sự biến thiên của hàm số y = \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} trên tập xác định của nó. Áp dụng tìm số nghiệm của phương trình \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} = \sqrt {4{x^2} + 9} + x
ĐKXĐ: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{4x + 5 \ge 0}\\{x - 1 \ge 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x \ge - \dfrac{5}{4}}\\{x \ge 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow x \ge 1
Suy ra TXĐ: {\rm{D}} = \left[ {1; + \infty } \right)
Với mọi {x_1},\,{x_2} \in \left[ {1; + \infty } \right),\,\,{x_1} \ne {x_2} ta có
\begin{array}{l}f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_1}} \right) = \sqrt {4{x_2} + 5} + \sqrt {{x_2} - 1} - \sqrt {4{x_1} + 5} - \sqrt {{x_1} - 1} \\ = \dfrac{{4\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}}{{\sqrt {4{x_2} + 5} + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \dfrac{{{x_2} - {x_1}}}{{\sqrt {{x_2} - 1} + \sqrt {{x_1} - 1} }}\\ = \left( {{x_2} - {x_1}} \right)\left( {\dfrac{4}{{\sqrt {4{x_2} + 5} + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {{x_2} - 1} + \sqrt {{x_1} - 1} }}} \right)\end{array}
Suy ra \dfrac{{f\left( {{x_2}} \right) - f\left( {{x_1}} \right)}}{{{x_2} - {x_1}}} = \dfrac{4}{{\sqrt {4{x_2} + 5} + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \dfrac{1}{{\sqrt {{x_2} - 1} + \sqrt {{x_1} - 1} }} > 0
Nên hàm số y = \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} đồng biến trên khoảng \left[ {1; + \infty } \right).
Xét phương trình đã cho:
Đặt {x^2} + 1 = t,\,\,t \ge 1 \Rightarrow {x^2} = t - 1 phương trình trở thành
\sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} = \sqrt {4t + 5} + \sqrt {t - 1} \Leftrightarrow f\left( x \right) = f\left( t \right)
Nếu x > t \Rightarrow f\left( x \right) > f\left( t \right) hay \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} > \sqrt {4t + 5} + \sqrt {t - 1}
Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm
Nếu x < t \Rightarrow f\left( x \right) < f\left( t \right) hay \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} < \sqrt {4t + 5} + \sqrt {t - 1}
Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm
Vậy f\left( x \right) = f\left( t \right) \Leftrightarrow x = t hay {x^2} + 1 = x \Leftrightarrow {x^2} - x + 1 = 0 (vô nghiệm)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Tìm trên đồ thị hàm số y = - {x^3} + {x^2} + 3x - 4 hai điểm đối xứng nhau qua gốc tọa độ.
Gọi M,N đối xứng nhau qua gốc tọa độ O. M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \Rightarrow N\left( { - {x_0}; - {y_0}} \right)
Vì M,{\rm{ }}N thuộc đồ thị hàm số nên \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{y_0} = - x_0^3 + x_0^2 + 3{x_0} - 4}\\{ - {y_0} = x_0^3 + x_0^2 - 3{x_0} - 4}\end{array}} \right.
\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{y_0} = - x_0^3 + x_0^2 + 3{x_0} - 4}\\{2x_0^2 - 8 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{y_0} = - x_0^3 + x_0^2 + 3{x_0} - 4}\\{{x_0} = \pm 2}\end{array}} \right.
\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_0} = 2}\\{{y_0} = - 2}\end{array}} \right. hoặc \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_0} = - 2}\\{{y_0} = 2}\end{array}} \right.
Vậy hai điểm cần tìm có tọa độ là \left( {2; - 2} \right) và \left( { - 2;2} \right).