Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình của đường tròn?
+) Xét phương trình: 7x2+y2−2x+4y−5=0 có hệ số của x2 và hệ số của y2 khác nhau nên không là phương trình đường tròn.
+) Xét phương trình: 4x2+4y2−2xy+7y+5=0 có đại lượng xy đây không là phương trình đường tròn.
+) Xét phương trình: x2+y2−2x+6y+11=0 có: a=1,b=−3,c=11. Ta thấy 12+(−3)2−11<0⇒ đây là không phương trình đường tròn.
+) Xét phương trình: x2+y2−2x+6y−11=0 có: a=1,b=−3,c=−11. Ta thấy 12+(−3)2+11>0⇒ đây là phương trình đường tròn.
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (Cm):x2+y2−6x−2my+6m−16=0, với m là tham số thực. Khi m thay đổi, bán kính đường tròn (Cm) đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
Bán kính đường tròn (Cm) là: R=√9+m2≥3.
Vậy giá trị nhỏ nhất của bán kính đường tròn (Cm) bằng 3 đạt được khi m=0.
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường tròn (C):x2+y2−2x+10y+1=0. Trong các điểm M(−1;3),N(4;−1),P(2;1),Q(3;−2), điểm nào thuộc (C)?
Ta có: 42+(−1)2−2.4+10.(−1)+1=0
Vậy điểm N(4;−1)∈(C)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, lập phương trình đường tròn (C) có tâm I(2;−3)và có bán kính R=4.
Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2;−3) và có bán kính R=4 là (x−2)2+(y+3)2=16
Đường tròn \left( C \right):\,\,{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 25 có tâm I\left( {2;1} \right), bán kính R = \sqrt {25} = 5
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, điểm I\left( {1; - 3} \right) là tâm của đường tròn có phương trình nào dưới đây?
Đáp án A: Đường tròn {x^2} + {y^2} - 4x + 7y - 8 = 0 có a = 2,b = - \dfrac{7}{2}. Loại
Đáp án B: Đường tròn {x^2} + {y^2} + 2x - 20 = 0 có a = - 1,b = 0. Loại
Đáp án C: Đường tròn {x^2} + {y^2} - 6x - 2y + 9 = 0 có a = 3,b = 1. Loại
Đáp án D: Đường tròn {x^2} + {y^2} - 2x + 6y = 0 có a = 1,b = - 3 nên có tâm I\left( {1; - 3} \right)
Vậy {x^2} + {y^2} - 2x + 6y = 0 là phương trình cần tìm.
Cho 2 điểm A(2; –1) và B(4; –3). Phương trình đường tròn đường kính AB là:
Gọi I là trung điểm của AB \Rightarrow I\left( {3; - 2} \right)
\Rightarrow R = IA = \sqrt {{{\left( {3 - 2} \right)}^2} + {{\left( { - 2 + 1} \right)}^2}} = \sqrt 2
Vì đường tròn đường kính AB \Rightarrow Đường tròn có tâm I\left( {3; - 2} \right) và bán kính R = IA = \sqrt 2
\Rightarrow Phương trình đường tròn: {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 2 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 6x + 4y + 11 = 0
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn?
Đáp án A: {x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 9 = 0 có a = 1,b = - 2,c = 9 \Rightarrow {a^2} + {b^2} - 9 = 1 + 4 - 9 = - 4 < 0
=> Phương trình {x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 9 = 0 không là phương trình đường tròn.
Đáp án B: 2{x^2} + 2{y^2}+ 4x-8y+19=0 có a=-1,b=2,c=\dfrac{19}{2}=>(-1)^2+2^2-\dfrac{19}{2}<0
=> Phương trình 2{x^2} + 2{y^2} + 4x - 8y + 19 = 0 không là phương trình đường tròn.
Đáp án C: {x^2} + {y^2} - 2x + 6y - 15 = 0 có a = 1,b = - 3,c = - 15 \Rightarrow {1^2} + {\left( { - 3} \right)^2} + 15 > 0
=> Phương trình {x^2} + {y^2} - 2x + 6y - 15 = 0 là phương trình đường tròn.
Đáp án D: {x^2} + {y^2} + 4y - 6y + 13 = 0 có a = - 2,b = 3,c = 13 \Rightarrow {\left( { - 2} \right)^2} + {3^2} - 13 = 0
=> Phương trình {x^2} + {y^2} + 4y - 6y + 13 = 0 không là phương trình đường tròn.
Vậy phương trình {x^2} + {y^2} - 2x + 6y - 15 = 0 là phương trình đường tròn.
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường tròn \left( C \right):{x^2} + {y^2} - 4x + 2y - 1 = 0. Bán kính R của đường tròn \left( C \right) là:
Đường tròn \left( C \right):{x^2} + {y^2} - 4x + 2y - 1 = 0 có bán kính R = \sqrt {{2^2} + {1^2} + 1} = \sqrt 6
Chọn A.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD biết A\left( { - 1;3} \right),C\left( {1; - 1} \right). Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD.
Gọi \left( C \right) là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD có tâm I bán kính R
\Rightarrow I là trung điểm của AC ; R = \dfrac{1}{2}AC
\Rightarrow I\left( {0;1} \right);\,\,{R^2} = \dfrac{1}{4}A{C^2} = \dfrac{1}{4}\left[ {{2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} \right] = \dfrac{1}{4}.20 = 5.
Phương trình \left( C \right):{x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 5
Thử các đáp án ta ta thấy phương trình {x^2} + {y^2} + 2x - 8 = 0 là phương trình đường tròn.
Gọi phương trình đường tròn \left( C \right) ngoại tiếp tam giác ABC có dạng: {x^2} + {y^2} - 2ax - 2by + c = 0
Vì 3 điểm A,B,C \in \left( C \right) nên ta có hệ:
\left\{ \begin{array}{l}{14^2} + {7^2} - 28a - 14b + c = 0\\{11^2} + {8^2} - 22a - 16b + c = 0\\{13^2} + {8^2} - 26a - 16b + c = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 28a - 14b + c = - 245\\ - 22a - 16b + c = - 185\\ - 26a - 16b + c = - 233\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 12\\b = 6\\c = 175\end{array} \right.
\Rightarrow \left( C \right):{x^2} + {y^2} - 24x - 12y + 175 = 0
Cho đường tròn \left( C \right):{x^2} + {y^2} + 8x + 6y + 9 = 0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau.
\left( C \right):{x^2} + {y^2} + 8x + 6y + 9 = 0
Ta có: a = - 4;\,\,b = - 3;\,\,c = 9
\Rightarrow \left( C \right) có tâm I\left( { - 4; - 3} \right) và bán kính R = \sqrt {{4^2} + {3^2} - 9} = 4.
\Rightarrow A và B đúng.
Thay x = - 1,y = 0 vào \left( C \right) ta được: {x^2} + {y^2} + 8x + 6y + 9 = 2 \ne 0 nên M\left( { - 1;0} \right) \notin \left( C \right).
Đường tròn {\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} = {R^2} có tọa độ tâm I và bán kính lần lượt là:
Đường tròn {\left( {x + a} \right)^2} + {\left( {y + b} \right)^2} = {R^2} có tâm I\left( { - a; - b} \right) và bán kính R.
Đường tròn có phương trình {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0 có tâm và bán kính lần lượt là
Đường tròn {x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0 có tâm I\left( { - a; - b} \right) và bán kính R = \sqrt {{a^2} + {b^2} - c} .
Đường tròn {x^2} + {y^2} - 10x - 11 = 0 có bán kính bằng bao nhiêu?
Ta có {x^2} + {y^2} - 10x - 11 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 10x + 25 + {y^2} - 36 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 5} \right)^2} + {y^2} = 36 \Leftrightarrow {\left( {x - 5} \right)^2} + {y^2} = {6^2}
Vậy bán kính đường tròn R = 6.
Đường tròn {x^2} + {y^2} - 5y = 0 có bán kính bằng bao nhiêu ?
{x^2} + {y^2} - 5y = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - \dfrac{5}{2}} \right)^2} + {y^2} = \dfrac{{25}}{4}
Vậy đường tròn có bán kính R = \dfrac{5}{2}.
Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 16 là:
\left( C \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 16 \Rightarrow I\left( {1; - 3} \right),R = \sqrt {16} = 4
Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \left( C \right):{x^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 5 là:
\left( C \right):{x^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 5 \Rightarrow I\left( {0; - 4} \right),R = \sqrt 5
Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} = 8 là:
\left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} = 8 \Rightarrow I\left( { - 1;0} \right),R = \sqrt 8 = 2\sqrt 2