Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn

Câu 21 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ { - 10;10} \right]$ để phương trình \(m{x^2} - mx + 1 = 0\) có nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nếu \(m = 0\) thì phương trình trở thành \(1 = 0\): vô nghiệm.

Khi \(m\not  = 0,\) phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi

      \(\Delta  = {m^2} - 4m \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \le 0\\m \ge 4\end{array} \right.\)

Kết hợp điều kiện \(m\not  = 0,\) ta được \(\left[ \begin{array}{l}m < 0\\m \ge 4\end{array} \right.\)

Mà $m \in \mathbb{Z}$ và $m \in \left[ { - 10;10} \right]$\( \Rightarrow m \in \left\{ { - 10; - 9; - 8;...; - 1} \right\} \cup \left\{ {4;5;6;...;10} \right\}\).

Vậy có tất cả $17$ giá trị nguyên $m$ thỏa mãn bài toán.

Câu 22 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $3{x^2} - \left( {m + 2} \right)x + m - 1 = 0$ có một nghiệm gấp đôi nghiệm còn lại.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta  > 0\)

\( \Leftrightarrow {m^2} - 8m + 16 > 0 \Leftrightarrow {\left( {m - 4} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow m\not  = 4.\)$\left( * \right)$

Theo định lí Viet, ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{{m - 1}}{3};\,{x_1} + {x_2} = \dfrac{{m + 2}}{3}\\{x_1} = 2{x_2}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{2}{9}\left( {m + 2} \right),\,{x_2} = \dfrac{1}{9}\left( {m + 2} \right)\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{{m - 1}}{3}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \dfrac{2}{{81}}{\left( {m + 2} \right)^2} = \dfrac{{m - 1}}{3}\)\( \Leftrightarrow 2{m^2} - 19m + 35 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = \dfrac{5}{2}\\m = 7\end{array} \right.\)(thỏa mãn$\left( * \right)$).

Câu 23 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $3{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 3m - 5 = 0$ có một nghiệm gấp ba nghiệm còn lại.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\)

\( \Leftrightarrow {m^2} - 7m + 16 > 0 \Leftrightarrow {\left( {m - \dfrac{7}{2}} \right)^2} + \dfrac{{15}}{4} > 0,\forall m \in \mathbb{R}.\)

Theo định lí Viet, ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{{3m - 5}}{3};\,{x_1} + {x_2} = \dfrac{{2\left( {m + 1} \right)}}{3}\\{x_1} = 3{x_2}\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{m + 1}}{2},\,{x_2} = \dfrac{{m + 1}}{6}\\{x_1} \cdot {x_2} = \dfrac{{3m - 5}}{3}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \dfrac{{{{\left( {m + 1} \right)}^2}}}{{12}} = \dfrac{{3m - 5}}{3}\)\( \Leftrightarrow {m^2} - 10m + 21 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 3\\m = 7\end{array} \right.\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để hai đồ thị hàm số \(y =  - {x^2} - 2x + 3\) và \(y = {x^2} - m\) có điểm chung.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình hoành độ giao điểm \( - {x^2} - 2x + 3 = {x^2} - m\)

\( \Leftrightarrow 2{x^2} + 2x - m - 3 = 0\).    $\left( * \right)$

Để hai đồ thị hàm số có điểm chung khi và chỉ khi phương trình $\left( * \right)$ có nghiệm

$ \Leftrightarrow {\Delta ^/} = 1 - 2\left( { - m - 3} \right) \ge 0 \Leftrightarrow m \ge  - \dfrac{7}{2}.$

Câu 25 Trắc nghiệm

Nếu \(a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c,{\rm{ }}d\) là các số thực khác \(0\), biết \(c\) và \(d\) là nghiệm của phương trình \({x^2} + ax + b = 0\) và \(a,{\rm{ }}b\) là nghiệm của phương trình \({x^2} + cx + d = 0\) thì \(a + b + c + d\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(c\) và \(d\) là nghiệm của phương trình\({x^2} + ax + b = 0\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}c + d =  - a\;\;\;\left( 1 \right)\\cd = b\;\;\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

\(a,{\rm{ }}b\) là nghiệm của phương trình \({x^2} + cx + d = 0\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + b =  - c\;\;\;\left( 3 \right)\\ab = d\;\;\;\;\;\;\;\left( 4 \right)\end{array} \right.\)

\(\left( 3 \right);\left( 4 \right);\left( 1 \right)\) \( \Rightarrow  - a - b + ab =  - a\) \( \Rightarrow  - b + ab = 0\) \( \Rightarrow a = 1\)

\(\left( 3 \right);\left( 4 \right);\left( 2 \right)\) \( \Rightarrow \left( {a + b} \right)ab =  - b\) \( \Rightarrow \left( {a + b} \right)a =  - 1\) \( \Rightarrow b =  - 2\) \( \Rightarrow c = 1\), \(d =  - 2\)

\( \Rightarrow a + b + c + d =  - 2\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho phương trình ${x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 2 = 0$ với $m$ là tham số. Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm ${x_1};\,\,{x_2}$ sao cho $\left| {x_1^4 - x_2^4} \right| = 16{m^2} + 64m$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\left| {x_1^4 - x_2^4} \right| = \left| {\left( {x_1^2 + x_2^2} \right)\left( {x_1^2 - x_2^2} \right)} \right| = \left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2}} \right]\left| {{x_1} - {x_2}} \right|\left| {{x_1} + {x_2}} \right|\)

$\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \sqrt {{{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}^2}}  = \sqrt {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 4{x_1}{x_2}}  = \sqrt {{{\left( {2m + 2} \right)}^2} - 4\left( {{m^2} + 2} \right)}  = \sqrt {8m - 4} $

Suy ra

\(\left| {x_1^4 - x_2^4} \right| = \left[ {{{\left( {2m + 2} \right)}^2} - 2\left( {{m^2} + 2} \right)} \right]\sqrt {8m - 4} \left| {2m + 2} \right|\)

$ = \left( {2{m^2} + 8m} \right)\sqrt {8m - 4} \left| {2m + 2} \right|$

Suy ra $\left| {x_1^4 - x_2^4} \right| = 16{m^2} + 64m \Leftrightarrow \left( {2{m^2} + 8m} \right)\sqrt {8m - 4} \left| {2m + 2} \right| = 16{m^2} + 64m$

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 4m} \right)\left( {\sqrt {8m - 4} \left| {2m + 2} \right| - 8} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m^2} + 4m = 0\,\,(1)}\\{\sqrt {8m - 4} \left| {2m + 2} \right| = 8\,\,(2)}\end{array}} \right.\end{array}\)

Ta có $\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m = 0}\\{m =  - 4}\end{array}} \right.$ (loại)

$\left( 2 \right) \Leftrightarrow \left( {8m - 4} \right){\left( {2m + 2} \right)^2} = 64 \Leftrightarrow 32{m^3} + 48{m^2} - 80 = 0$

$ \Leftrightarrow m = 1$ (thỏa mãn (*))

Vậy $m = 1$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho phương trình ${x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + 2 = 0$ với $m$ là tham số. Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm ${x_1};\,\,{x_2}$ sao cho $A = {x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 6$ đạt giá trị nhỏ nhất

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có $A = {x_1}{x_2} - 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - 6 = {m^2} + 2 - 2\left( {2m + 2} \right) - 6 = {m^2} - 4m - 8$

$ \Rightarrow A = {\left( {m - 2} \right)^2} - 12 \ge  - 12$

Suy ra $\min A =  - 12 \Leftrightarrow m = 2$ , $m = 2$  thỏa mãn (*)

Vậy với $m = 2$  thì biểu thức \(A\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Câu 28 Trắc nghiệm
Tìm điều kiện của tham số m để phương trình \(\left( {5{m^2} - 4} \right)x = 2m + x\) có nghiệm.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\left( {5{m^2} - 4} \right)x = 2m + x\\ \Leftrightarrow \left( {5{m^2} - 4} \right)x - 2m - x = 0\\ \Leftrightarrow \left( {5{m^2} - 5} \right)x - 2m = 0\end{array}\)

Phương trình trên có nghiệm

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 5{m^2} - 5 \ne 0\\ \Leftrightarrow 5\left( {{m^2} - 1} \right) \ne 0\\ \Leftrightarrow {m^2} \ne 1\\ \Leftrightarrow m \ne  \pm 1\end{array}\)  

Câu 29 Trắc nghiệm
Cho Parabol \(\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx + c\)a < 0 và có tọa độ đỉnh là (2;5). Tìm điều kiện của tham số m để phương trình \(a{x^2} + bx + c = m\) vô nghiệm.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx + c\) có a < 0 và tọa độ đỉnh là (2;5) hàm số đạt giá trị lớn nhất bằng 5 khi x = 2.

Do đó \(a{x^2} + bx + c \le 5\,\,\forall x\).

Vậy phương trình \(a{x^2} + bx + c = m\) vô nghiệm khi và chỉ khi m > 5.

Câu 30 Trắc nghiệm

Số các giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn \(\left[ { - 5;5} \right]\) để phương trình \({x^2} + 4mx + {m^2} = 0\) có hai nghiệm âm phân biệt

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\Delta ' = {\left( {2m} \right)^2} - {m^2} = \)\(4{m^2} - {m^2} = 3{m^2}\)

Theo hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}S = {x_1} + {x_2} =  - 4m\\P = {x_1}.{x_2} = {m^2}\end{array} \right.\)

Phương trình có 2 nghiệm âm phân biệt \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\S < 0\\P > 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{m^2} > 0\\ - 4m < 0\\{m^2} > 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow m > 0\)

Mà \(m \in \left[ { - 5;5} \right],m \in \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow m \in \left\{ { 1;2;3;4;5} \right\}\)

Có 5 giá trị m  thỏa mãn đề bài.

Câu 31 Trắc nghiệm

Phương trình \({x^2} + \left( {m + 1} \right)x + m - 2 = 0\) (với m là tham số) có hai nghiệm trái dấu khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình\({x^2} + \left( {m + 1} \right)x + m - 2 = 0\)  có 2 nghiệm trái dấu khi \(ac < 0\) \( \Leftrightarrow m - 2 < 0\) \( \Leftrightarrow m < 2\)

Câu 32 Trắc nghiệm
Gọi \({x_1};\,{x_2}\) là các nghiệm của phương trình \({x^2} + 4x - 15 = 0\). Tính \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right|\).
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do \({x_1};\,{x_2}\) là các nghiệm của phương trình \({x^2} + 4x - 15 = 0\) nên áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - 4\\{x_1}{x_2} =  - 15\end{array} \right.\).

Vậy \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \sqrt {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 4{x_1}{x_2}} \)\( = \sqrt {{{\left( { - 4} \right)}^2} - 4.\left( { - 15} \right)} \)\( = \sqrt {76} \).
Câu 33 Trắc nghiệm

Phương trình $ax + b = 0$ có nghiệm khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình $ax + b = 0$ có nghiệm nếu nó có nghiệm duy nhất hoặc vô số nghiệm.

- Phương trình $ax + b = 0$ có nghiệm duy nhất nếu $a \ne 0$.

- Phương trình $ax + b = 0$ vô số nghiệm nếu $a = b = 0$.

Vậy phương trình $ax + b = 0$ có nghiệm nếu $\left[ \begin{array}{l}a = b = 0\\a \ne 0\end{array} \right.$.

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho hai phương trình \({x^2} - mx + 2 = 0\) và\({x^2} + 2x - m = 0\). Có bao nhiêu giá trị của \(m\) để một nghiệm của phương trình này và một nghiệm của phương trình kia có tổng là \(3\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi \({x_0}\) là một nghiệm của phương trình \({x^2} - mx + 2 = 0.\)

Suy ra \(3 - {x_0}\) là một nghiệm của phương trình \({x^2} + 2x - m = 0.\)

Khi đó, ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x_0^2 - m{x_0} + 2 = 0\\{\left( {3 - {x_0}} \right)^2} + 2\left( {3 - {x_0}} \right) - m = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x_0^2 - m{x_0} + 2 = 0.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\m = x_0^2 - 8{x_0} + 15.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Thay \(\left( 2 \right)\) vào \(\left( 1 \right),\) ta được \(x_0^2 - \left( {x_0^2 - 8{x_0} + 15} \right){x_0} + 2 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_0} = 2\\{x_0} = \dfrac{{7 \pm 3\sqrt 5 }}{2}\end{array} \right.\)cho ta \(3\) giá trị của \(m\) cần tìm.

Câu 35 Trắc nghiệm
Trong các phương trình dưới đây, phương trình nào tương đương với phương trình \({x^2} = 4?\)
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \({x^2} = 4 \Leftrightarrow \left| x \right| = 2\)

\( \Rightarrow \) Đáp án A đúng. 

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho phương trình $ax + b = 0$. Chọn mệnh đề đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Nếu  $a \ne 0$ thì phương trình có nghiệm \(x =  - \dfrac{b}{a}\).

- Nếu  $a = 0$ và \(b = 0\) thì phương trình có vô số nghiệm.

- Nếu  $a = 0$ và \(b \ne 0\) thì phương trình vô nghiệm.

Từ đó C đúng.

Câu 37 Trắc nghiệm

Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- TH1: Nếu \(a \ne 0\) thì phương trình có nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow \Delta  = 0\).

- TH2: Nếu \(a = 0\) thì phương trình trở thành \(bx + c = 0\) có nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow b \ne 0\).

Câu 38 Trắc nghiệm

Phương trình ${x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + 2\sqrt 3 = 0$:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

${x^2} - \left( {2 + \sqrt 3 } \right)x + 2\sqrt 3  = 0$ $\Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2x} \right) - \left( {\sqrt 3 x - 2\sqrt 3 } \right) = 0$ $\Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) - \sqrt 3 \left( {x - 2} \right) = 0$ $\Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - \sqrt 3 } \right) = 0$ $\Leftrightarrow  \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = \sqrt 3 \end{array} \right.$

Vậy phương trình có hai nghiệm dương phân biệt.

Câu 39 Trắc nghiệm

Phương trình ${x^2} + m = 0$ có nghiệm khi và chỉ khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét ${x^2} + m = 0$

Phương trình có nghiệm khi \(\Delta  \ge 0 \Leftrightarrow  - 4m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 0\) .

Câu 40 Trắc nghiệm

Cho phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$$\left( 1 \right)$. Đặt \(S = - \dfrac{b}{a},P = \dfrac{c}{a}\), hãy chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đáp án A: Nếu \(P < 0 \Rightarrow ac < 0\) nên phương trình có hai nghiệm trái dấu.

Đáp án B: Ta xét phương trình \({x^2} + x + 1 = 0\) có \(P = 1 > 0,S < 0\) nhưng lại vô nghiệm nên B sai.

Đáp án C, D: Nếu \(\Delta  > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt. khi đó \(S,P\) lần lượt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình. Do đó:

+) Nếu $P > 0$ và  $S < 0$ thì $\left( 1 \right)$ có $2$ nghiệm âm phân biệt.

+) Nếu $P > 0$ và  $S > 0$ thì $\left( 1 \right)$ có $2$ nghiệm dương phân biệt.