Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn

  •   
Câu 41 Trắc nghiệm

Cho phương trình ax2+bx+c=0(a0). Phương trình có hai nghiệm âm phân biệt khi và chỉ khi :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phương trình có hai nghiệm âm phân biệt khi và chỉ khi  {Δ>0S<0P>0 .

Câu 42 Trắc nghiệm

Hai số 121+2 là các nghiệm của phương trình:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: {S=x1+x2=2P=x1.x2=1pt:x2Sx+P=0x22x1=0.

Câu 43 Trắc nghiệm

Phương trình (m2m)x+m3=0 là phương trình bậc nhất khi và chỉ khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

 Phương trình (m2m)x+m3=0 là phương trình bậc nhất khi và chỉ khi:

a=m2m0{m1m0.

Câu 44 Trắc nghiệm

Câu nào sau đây sai ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét đáp án A : Khi m=2 phương trình có dạng 0.x+0=0 có vô số nghiệm nên A sai.

Xét đáp án B: Khi m1 thì m10 nên phương trình :(m1)x+3m+2=0  có nghiệm duy nhất.

Xét đáp án C: Khi m=2 thì phương trình là:

x2x2+x3x=3x3x=2x3=2xx=3(TM) nên C đúng.

Xét đáp án D: Khi m2m0 thì m22m0 nên phương trình (m22m)x+m+3=0 có nghiệm.

Câu 45 Trắc nghiệm

Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đáp án A: Phương trình: 3x+5=0 có nghiệm là x=53 nên A đúng.          

Phương trình: 0x7=0 vô nghiệm nên B đúng.                                             

Phương trình : 0x+0=0 có vô số nghiệm hay có tập nghiệm R nên C đúng.

Câu 46 Trắc nghiệm

Phương trình: (a3)x+b=2 vô nghiệm với giá trị a,b là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: (a3)x+b=2 (a3)x+(b2)=0

Phương trình vô nghiệm khi {a3=0b20{a=3b2

Câu 47 Trắc nghiệm

Phương trình (m22m)x=m23m+2 có nghiệm khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi:

[m22m0m22m=m23m+2=0[{m0m2m=2m0

Câu 48 Trắc nghiệm

Phương trình (m23m+2)x+m2+4m+5=0 có tập nghiệm là R khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình có vô số nghiệm khi {m23m+2=0m2+4m+5=0m

(do phương trình m2+4m+5=0 vô nghiệm với mọi m

Câu 49 Trắc nghiệm

Phương trình (m1)x2+3x1=0. Phương trình có nghiệm khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Với m=1  ta được phương trình 3x1=0x=13.

Với m1.

Δ=32+4(m1)

Phương trình (m1)x2+3x1=0 có nghiệm khi Δ032+4(m1)0m54.

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho phương trình (x1)(x24mx4)=0 .Phương trình có ba nghiệm phân biệt khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:(x1)(x24mx4)=0[x=1x24mx4=0

Phương trình có 3 nghiệm phân biệt khi x24mx4=02 nghiệm phân biệt khác 1

{Δ>0f(1)0{4m2+4>04m30m34.

Câu 51 Trắc nghiệm

Để hai đồ thị y=x22x+3y=x2m có hai điểm chung thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

- Xét phương trình x22x+3=x2m2x2+2xm3=0(1).

- Hai đồ thị có hai điểm chung khi và chỉ khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt

 Δ>01+2m+6>0m>72.

Câu 52 Trắc nghiệm

Giả sử các phương trình sau đây đều có nghiệm. Nếu biết các nghiệm của phương trình: x2+px+q=0 là lập phương các nghiệm của phương trình x2+mx+n=0. Thế thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi x1,x2 là nghiệm của x2+px+q=0

Gọi x3,x4 là nghiệm của x2+mx+n=0

- Khi đó, theo vi-et: x1+x2=p, x3+x4=m, x3.x4=n.

- Theo yêu cầu ta có:

{x1=x33x2=x43x1+x2=x33+x43x1+x2=(x3+x4)33x3x4(x3+x4)

p=m3+3mnp=m33mn.

Câu 53 Trắc nghiệm

Cho phương trình :x22a(x1)1=0. Khi tổng các nghiệm và tổng bình phương các nghiệm của phương trình bằng nhau thì giá trị của tham số a bằng :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: x22a(x1)1=0x22ax+2a1=0 [x=1x=2a1(do 1+(2a)+2a1=0)

Yêu cầu bài toán x1+x2=x12+x22x1+x2=(x1+x2)22x1x2

2a=4a24a+2[a=1a=12

Câu 54 Trắc nghiệm

Cho phương trình x22(m+1)x+m2+2=0 với m là tham số. Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1;x2 sao cho B=2(x21+x22)+163x1x2 đạt giá trị lớn nhất

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phương trình có hai nghiệm Δ=(m+1)2(m2+2)=2m+10 m12

B=2(x21+x22)+163x1x2=2(x1+x2)24x1x2+163x1x2

=2(2m+2)24(m2+2)+163(m2+2)=4m2+16m+163(m2+2)

=2m+43(m2+2)=3m2+2m2

Xét hàm số y=3m2+2m2  với m12

Bảng biến thiên

Suy ra giá trị max khi m = \dfrac{1}{2}

Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức B - \dfrac{7}{4} khi m = \dfrac{1}{2}.

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho hai phương trình: {x^2}-2mx + 1 = 0\;{x^2}-2x + m = 0. Gọi S là tập hợp các giá trị của m để mỗi nghiệm của phương trình này là nghịch đảo của một nghiệm của phương trình kia. Tổng các phần tử của S gần nhất với số nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi {x_1};{x_2} là nghiệm của phương trình {x^2}-2mx + 1 = 0\;khi đó \left\{ \begin{array}{l}\;{x_1} + {x_2} = 2m\\{x_1}.{x_2} = 1\end{array} \right.

Gọi {x_3};{x_4} là nghiệm của phương trình {x^2}-2x + m = 0 khi đó \;\left\{ \begin{array}{l}{x_3} + {x_4} = 2\\{x_3}.{x_4} = m\end{array} \right.

Ta có: \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{1}{{{x_3}}}\\{x_2} = \dfrac{1}{{{x_4}}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{1}{{{x_3}}} + \dfrac{1}{{{x_4}}}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{1}{{{x_3}.{x_4}}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{{x_3} + {x_4}}}{{{x_3}{x_4}}}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{1}{{{x_3}.{x_4}}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m = \dfrac{2}{m}\\1 = \dfrac{1}{m}\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1

Câu 56 Trắc nghiệm

Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} + 4x + 5}}{{{x^2} + 3x + 3}} lần lượt là Mm thì:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt f\left( x \right) = \dfrac{{{x^2} + 4x + 5}}{{{x^2} + 3x + 3}} = A

\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 5 = A\left( {{x^2} + 3x + 3} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 5 - A\left( {{x^2} + 3x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 5 - A{x^2} - 3Ax - 3A = 0\\ \Leftrightarrow \left( {1 - A} \right){x^2} + \left( {4 - 3A} \right)x + 5 - 3A = 0\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}

Phương trình \left( 1 \right) có nghiệm \Leftrightarrow \Delta  \ge 0

\begin{array}{l}\Delta  \ge 0 \Leftrightarrow {\left( {4 - 3A} \right)^2} - 4.\left( {1 - A} \right)\left( {5 - 3A} \right) \ge 0\\\, \Leftrightarrow \left( {16 - 24A + 9{A^2}} \right) - \left( {4 - 4A} \right)\left( {5 - 3A} \right) \ge 0\\\, \Leftrightarrow \left( {16 - 24A + 9{A^2}} \right) - \left( {20 - 12A - 20A + 12{A^2}} \right) \ge 0\\\, \Leftrightarrow 16 - 24A + 9{A^2} - 20 + 12A + 20A - 12{A^2} \ge 0\\\, \Leftrightarrow  - 3{A^2} + 8A - 4 \ge 0\\\, \Leftrightarrow 3{A^2} - 8A + 4 \le 0\\\, \Leftrightarrow \left( {A - 2} \right)\left( {3A - 2} \right) \le 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{2}{3} \le A \le 2\end{array}

+) A \ge \dfrac{2}{3} \Rightarrow Min\,A = \dfrac{2}{3}

A = \dfrac{2}{3} \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + 4x + 5}}{{{x^2} + 3x + 3}} = \dfrac{2}{3} \Leftrightarrow 3{x^2} + 12x + 15 = 2{x^2} + 6x + 6 \Leftrightarrow {x^2} + 6x + 9 = 0 \Leftrightarrow x =  - 3

+) A \le 2 \Rightarrow Max\,A = 2

A = 2 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + 4x + 5}}{{{x^2} + 3x + 3}} = 2 \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 5 = 2{x^2} + 6x + 6 \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1

Vậy Min\,f\left( x \right) = Min\,A = \dfrac{2}{3} \Leftrightarrow x =  - 1; Max\,f\left( x \right) = Max\,A = 2 \Leftrightarrow x =  - 1

Khi đó, ta có: \left\{ \begin{array}{l}M = 2\\m = \dfrac{2}{3}\end{array} \right.

M + m = \dfrac{8}{3} \Rightarrow Đáp án A sai.

Mm = \dfrac{4}{3} \Rightarrow Đáp án B  sai.

\dfrac{M}{m} = 3 \Rightarrow Đáp án C  sai.

M - m = \dfrac{4}{3} \Rightarrow Đáp ánD đúng.

Câu 57 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các gía trị thực của tham số m sao cho phương trình \left( {m - 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m + 4 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình \left( {m - 1} \right){x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + m + 4 = 0 có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi

\left\{ \begin{array}{l}a \ne 0\\\Delta  > 0\\P> 0\\S > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - 1 \ne 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\4{\left( {m + 1} \right)^2} - 4\left( {m - 1} \right)\left( {m + 4} \right) > 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\\\dfrac{{m + 4}}{{m - 1}} > 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\\\dfrac{{m + 1}}{{m - 1}} > 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right)\end{array} \right.

Giải \left( 1 \right): m - 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne 1

Giải \left( 2 \right):

\begin{array}{l}4{\left( {m + 1} \right)^2} - 4\left( {m - 1} \right)\left( {m + 4} \right) > 0\\ \Leftrightarrow \left( {4{m^2} + 8m + 4} \right) - \left( {4m - 4} \right)\left( {m + 4} \right) > 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} + 8m + 4 - 4{m^2} - 16m + 4m + 16 > 0\\ \Leftrightarrow  - 4m + 20 > 0\\ \Leftrightarrow m < 5\end{array}

Giải \left( 3 \right):

\dfrac{{m + 4}}{{m - 1}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}m + 4 > 0\\m - 1 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}m + 4 < 0\\m - 1 < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}m >  - 4\\m > 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}m <  - 4\\m < 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 1\\m <  - 4\end{array} \right.

Giải \left( 4 \right):

\dfrac{{m + 1}}{{m - 1}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}m + 1 > 0\\m - 1 > 0\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}m + 1 < 0\\m - 1 < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}m >  - 1\\m > 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}m <  - 1\\m < 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > 1\\m <  - 1\end{array} \right.

Kết hợp cả 4 điều kiện ta được m <  - 4 hoặc 1 < m < 5.