Một số phương trình bậc ba, bậc bốn quy về bậc nhất, bậc hai

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Phương trình x42(21)x2+(322)=0 có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt t=x2(t0)

Phương trình (1) thành t22(21)t+(322)=0(2)

Phương trình (2)a.c=(1)(322)<0

Suy ra phương trình (2)2 nghiệm trái dấu

Suy ra phương trình ban đầu có 2 nghiệm phân biệt.

Câu 22 Trắc nghiệm

Phương trình 2x42(2+3)x2+12=0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt t=x2(t0)

Phương trình (1) thành 2.t22(2+3)t+12=0(2)

Ta có Δ=5+2626=5

Ta có {Δ=5>02(2+3)2=ba>0122=ca>0

Suy ra phương trình (2)2  nghiệm dương phân biệt t1,2=2+3±52

Vậy phương trình (1)4  nghiệm x1,2=±2+3+52, x3,4=±2+352

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho phương trìnhx4+x2+m=0. Khẳng định nào sau đây là đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt t=x2(t0)

Phương trình (1) thành t2+t+m=0(2)

Phương trình (1)vô nghiệm

phương trình (2)vô nghiệm hoặc phương trình(2) có 2 nghiệm âm (có thể là nghiệm kép âm)

Δ<0{Δ0S<0P>014m<0{14m01<0m>0m>14{m14m>0m>0.

Phương trình có nghiệm m0.

Câu 24 Trắc nghiệm

Phương trình x4+(23)x2=0 có:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có

x4+(23)x2=0x2(x2+23)=0[x2=0x2=23(vl)x2=0x=0.

Câu 25 Trắc nghiệm

Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm âm:x42005x213=0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt t=x2(t0)

Phương trình (1) thành t22005t13=0   (2)

Phương trình (2)a.c=1.(13)<0

Suy ra phương trình (2) có 2 nghiệm trái dấu

Do đó phương trình (1) có một nghiệm âm và một nghiệm dương.

Câu 26 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình:2(x2+2x)2(4m1)(x2+2x)+2m1=0 có đúng 3 nghiệm thuộc [3;0].

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: Δ=(4m1)24.2.(2m1)=(4m3)2

2(x2+2x)2(4m1)(x2+2x)+2m1=0 [x2+2x=12(1)x2+2x=2m1(2)

(1)x2+2x12=0[x=2+62[3;0]x=262[3;0]

Do đó (1) chỉ có 1 nghiệm thuộc [3;0].

Để phương trình đã cho có 3 nghiệm thuộc đoạn [3;0] thì phương trình (2) phải có hai nghiệm phân biệt thuộc đoạn [3;0] và hai nghiệm này phải khác 262

(2)(x+1)2=2m

Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt khác 262 và thuộc đoạn [3;0]

{2m>0(262+1)22m31+2m0312m0{m>0m34m12m2

Không có giá trị nguyên nào của m thỏa mãn.

Câu 27 Trắc nghiệm

Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình : x2+25x2(x+5)2=11 gần nhất với số nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có : x2+25x2(x+5)2=11x2x+5(x+5+25x+5)=11x2x+5.x2+10x+50x+5=11x2x+5(x2x+5+10)=11(x2x+5)2+10x2x+511=0[x2x+5=1x2x+5=11[x2x5=0x2+11x+55=0(vn)[x=12121,79x=1+2122,79.

Câu 28 Trắc nghiệm

Định m để phương trình :(x2+1x2)2m(x+1x)+1+2m=0 có nghiệm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện x0

Đặt t=x+1x suy ra

t2=x2+1x2+22+2=4 |t|2 hay t \le  - 2 hoặc t \ge 2.

Phương trình đã cho trở thành

{t^2} - 2mt - 1 + 2m = 0, phương trình này luôn có hai nghiệm là {t_1} = 1; {t_2} = 2m - 1

Theo yêu cầu bài toán ta suy ra \left[ \begin{array}{l}2m - 1 \ge 2\\2m - 1 \le  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ge \dfrac{3}{2}\\m \le  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.

Câu 29 Trắc nghiệm

Định k để phương trình: {x^2} + \dfrac{4}{{{x^2}}} - 4\left( {x - \dfrac{2}{x}} \right) + k - 1 = 0 có đúng hai nghiệm lớn hơn 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: {x^2} + \dfrac{4}{{{x^2}}} - 4\left( {x - \dfrac{2}{x}} \right) + k - 1 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - \dfrac{2}{x}} \right)^2} - 4\left( {x - \dfrac{2}{x}} \right) + k + 3 = 0{\rm{  }}\left( 1 \right)

Đặt t = x - \dfrac{2}{x} hay {x^2} - tx - 2 = 0, phương trình trở thành {t^2} - 4t + k + 3 = 0{\rm{  }}\left( 2 \right)

Nhận xét: với mỗi nghiệm t của phương trình \left( 2 \right) cho ta hai nghiệm trái dấu của phương trình \left( 1 \right)

Ta có :

\Delta ' = 4 - \left( {k + 3} \right) = 1 - k \Rightarrow phương trình \left( 2 \right) có hai nghiệm phân biệt {t_1} = 2 - \sqrt {1 - k} ,{t_2} = 2 + \sqrt {1 - k}   với k < 1

+) Với {t_1} = 2 - \sqrt {1 - k} thì phương trình {x^2} - \left( {2 - \sqrt {1 - k} } \right)x - 2 = 01 nghiệm x > 1 \Leftrightarrow af\left( 1 \right) < 0 \Leftrightarrow {1^2} - \left( {2 - \sqrt {1 - k} } \right).1 - 2 < 0 \Leftrightarrow k >  - 8

+) Với {t_2} = 2 + \sqrt {1 - k} thì phương trình {x^2} - \left( {2 + \sqrt {1 - k} } \right)x - 2 = 01 nghiệm x > 1 \Leftrightarrow af\left( 1 \right) < 0 \Leftrightarrow {1^2} - \left( {2 + \sqrt {1 - k} } \right).1 - 2 < 0 \Leftrightarrow  - 3 - \sqrt {1 - k}  < 0  (luôn đúng với k < 1 )

Vậy kết hợp điều kiện k < 1 ta được - 8 < k < 1

Câu 30 Trắc nghiệm

Tìm m để phương trình: {\left( {{x^2} + {\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}4} \right)^2}-{\rm{ }}2m\left( {{x^2} + 2x + 4} \right) + 4m-1 = 0 có đúng hai nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt t = {x^2} + 2x + 4 = {\left( {x + 1} \right)^2} + 3 \ge 3, phương trình trở thành

{t^2} - 2mt + 4m - 1 = 0{\rm{  }}\left( 2 \right)

Nhận xét: Ứng với mỗi nghiệm t > 3 của phương trình \left( 2 \right) cho ta hai nghiệm của phương trình  \left( 1 \right). Do đó phương trình \left( 1 \right) có đúng hai nghiệm khi phương trình \left( 2 \right) có đúng một nghiệm t > 3

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' = 0\\x =  - \dfrac{b}{2a} > 3\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\af\left( 3 \right) < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 4m + 1 = 0\\m > 3\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 4m + 1 > 0\\1.\left( {{3^2} - 2m.3 + 4m - 1} \right) < 0\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 2 + \sqrt 3 \\m > 4\end{array} \right.

Câu 31 Trắc nghiệm

Trong \left[ {1;10} \right] có bao nhiêu giá trị của m để phương trình \dfrac{{2 - m - x}}{{x + 1}} = \dfrac{{x - m}}{2} có hai nghiệm phân biệt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\dfrac{{2 - m - x}}{{x + 1}} = \dfrac{{x - m}}{2}

Điều kiện: x \ne  - 1

\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {x - m} \right)\left( {x + 1} \right) = 2\left( {2 - m - x} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} - mx + x - m = 4 - 2m - 2x\\ \Leftrightarrow {x^2} + \left( {3 - m} \right)x + m - 4 = 0\end{array}

Ta có:

\begin{array}{l}\Delta  = {b^2} - 4ac\\\, = {\left( {3 - m} \right)^2} - 4\left( {m - 4} \right)\\\,\,\,\, = 9 - 6m + {m^2} - 4m + 16\\= {m^2} - 10m + 25\\\,\,\,\, = {\left( {m - 5} \right)^2}\end{array}

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\f\left( { - 1} \right) \ne 0\end{array} \right.\\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m - 5} \right)^2} > 0\\1 + \left( {3 - m} \right)\left( { - 1} \right) + m - 4 \ne 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 5\\1 + m - 3 + m - 4 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 5\\m \ne 3\end{array} \right.\end{array}

m \in \left[ {1;10} \right];m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ {1;2;4;6;7;8;9;10} \right\}

Vậy để phương trình \dfrac{{2 - m - x}}{{x + 1}} = \dfrac{{x - m}}{2} có hai nghiệm phân biệt thì m \in \left\{ {1;2;4;6;7;8;9;10} \right\}.