Cho hình thoi ABCD có tâm O. Hãy cho biết số khẳng định đúng ?
a) →AB=→BC
b) →AB=→DC
c) →OA=−→OC
d) →OB=→OA
e) |→AB|=|→BC|
f) 2|→OA|=|→BD|
a) Sai vì hai véc tơ →AB,→BC không cùng hướng.
b) Đúng vì hai véc tơ →AB,→DC cùng hướng và cùng độ dài.
c) Đúng vì hai véc tơ →OA và →OC đối nhau.
d) Sai vì →OA,→OB không cùng độ dài và không cùng hướng
e) Đúng vì AB=BC
f) Sai vì 2|→OA|=2OA=AC≠BD=|→BD|
Vậy có 3 khẳng định đúng.
Cho 3 điểm phân biệt A,B,C. Nếu →AB=→BC thì có nhận xét gì về ba điểm A,B,C?
Vì →AB=→BC nên →AB,→BC cùng hướng và AB=BC nên B là trung điểm của AC

Cho ba điểm A,B,C phân biệt thẳng hàng. Khi nào thì hai vectơ →AB và →AC cùng hướng?

Hai véc tơ →AB,→AC có chung gốc A nên chúng cùng hướng nếu hai điểm B,C nằm cùng phía so với điểm A hay điểm A nằm ngoài đoạn BC
Cho hình vuông ABCD tâm O cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB, N là điểm đối xứng với C qua D. Độ dài véc tơ →MN là:

Qua N kẻ đường thẳng song song với AD cắt AB tại P.
Khi đó tứ giác ADNP là hình vuông và PM=PA+AM=a+a2=3a2.
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông NPM ta có
MN2=NP2+PM2=a2+(3a2)2=13a24⇒MN=a√132
Suy ra |→MN|=MN=a√132.
Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB. Hãy tính độ dài của vectơ →MD.

Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông MAD ta có
DM2=AM2+AD2=(a2)2+a2=5a24⇒DM=a√52
Suy ra |→MD|=MD=a√52.
Cho tứ giác ABCD. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh của tứ giác.
Hai điểm phân biệt, chẳng hạn A,B ta xác định được hai vectơ khác vectơ-không là →AB,→BA. Mà từ bốn đỉnh A,B,C,D của tứ giác ta có 6 cặp điểm phân biệt do đó có 12 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho tam giác ABC. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của BC,CA,AB. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không cùng phương với →MN có điểm đầu và điểm cuối lấy trong các điểm đã cho.
Các vectơ khác vectơ - không cùng phương với →MN là →NM,→AB,→BA,→AP,→PA,→BP,→PB.
Cho hình bình hành ABCD có A(−2;3) và tâm I(1;1). Biết điểm K(−1;2) nằm trên đường thẳng AB và điểm D có hoành độ gấp đôi tung độ. Chọn kết luận đúng:
Gọi D(2a;a)⇒B(2−2a;2−a)
→AK(1;−1),→AB(4−2a;−1−a)
Vì →AK,→AB cùng phương nên 4−2a1=−1−a−1⇒a=1 ⇒D(2;1),B(0;1)
Tìm trên trục hoành điểm P sao cho tổng khoảng cách từ P tới hai điểm A và B là nhỏ nhất, biết A(1;2) và B(3;4)
Dễ thấy A,B cùng phía với trục hoành.
Gọi A' là điểm đối xứng với A qua trục hoành, suy ra A'\left( {1; - 2} \right) và PA = PA'
Ta có PA + PB = PA' + PB \ge A'B. Dấu bằng xảy ra \Leftrightarrow \overrightarrow {A'P} cùng phương với \overrightarrow {A'B}
Suy ra \dfrac{{{x_P} - 1}}{{3 - 1}} = \dfrac{{0 + 2}}{{4 + 2}} \Rightarrow {x_P} = \dfrac{5}{3} \Rightarrow P\left( {\dfrac{5}{3};0} \right)
Cho tam giác ABC có A(3;4),{\rm{ }}B(2;1),{\rm{ }}C( - 1; - 2). Tìm điểm M trên đường thẳng BC sao cho {S_{ABC}} = 3{S_{ABM}}
Ta có{S_{ABC}} = 3{S_{ABM}} \Leftrightarrow BC = 3BM \Rightarrow \overrightarrow {BC} = \pm 3\overrightarrow {BM}
Gọi M\left( {x;y} \right) \Rightarrow \overrightarrow {BM} \left( {x - 2;y - 1} \right);\,\,\overrightarrow {BC} \left( { - 3; - 3} \right)
Suy ra \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3 = 3\left( {x - 2} \right)}\\{ - 3 = 3\left( {y - 1} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1}\\{y = 0}\end{array}} \right. hoặc \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 3 = - 3\left( {x - 2} \right)}\\{ - 3 = - 3\left( {y - 1} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3}\\{y = 2}\end{array}} \right.
Vậy có hai điểm thỏa mãn {M_1}\left( {1;0} \right),\,\,{M_2}\left( {3;2} \right)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(6;3),{\rm{ }}B( - 3;6),{\rm{ }}C(1; - 2). Gọi điểm D trên trục hoành sao cho ba điểm A,B,D thẳng hàng, điểm E thuộc đoạn BC sao cho BE = 2EC. Xác định giao điểm hai đường thẳng DE và AC.
D trên trục hoành \Rightarrow D\left( {x;0} \right)
Ba điểm A,B,D thẳng hàng suy ra \overrightarrow {AB} và \overrightarrow {AD} cùng phương
Mặt khác \overrightarrow {AD} \left( {x - 6; - 3} \right) do đó \dfrac{{x - 6}}{{ - 9}} = \dfrac{{ - 3}}{3} \Rightarrow x = 15
Vậy D\left( {15;0} \right)
Vì E thuộc đoạn BC và BE = 2EC suy ra \overrightarrow {BE} = 2\overrightarrow {EC}
Gọi E\left( {x;y} \right) khi đó \overrightarrow {BE} \left( {x + 3;y - 6} \right),\,\,\overrightarrow {EC} \left( {1 - x; - 2 - y} \right)
Do đó \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x + 3 = 2\left( {1 - x} \right)}\\{y - 6 = 2\left( { - 2 - y} \right)}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = - \dfrac{1}{3}}\\{y = \dfrac{2}{3}}\end{array}} \right.
Vậy E\left( { - \dfrac{1}{3};\dfrac{2}{3}} \right)
Gọi I\left( {x;y} \right) là giao điểm của DEvà AC.
Do đó \overrightarrow {DI} \left( {x - 15;y} \right),\,\overrightarrow {DE} \left( { - \dfrac{{46}}{3};\dfrac{2}{3}} \right) cùng phương suy ra \dfrac{{3\left( {x - 15} \right)}}{{ - 46}} = \dfrac{{3y}}{2} \Rightarrow x + 23y - 15 = 0 (1)
\overrightarrow {AI} \left( {x - 6;y - 3} \right),\,\,\overrightarrow {AC} \left( { - 5; - 5} \right) cùng phương suy ra \dfrac{{x - 6}}{{ - 5}} = \dfrac{{y - 3}}{{ - 5}} \Rightarrow x - y - 3 = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x = \dfrac{7}{2} và y = \dfrac{1}{2}
Vậy giao điểm hai đường thẳng DE và AC là I\left( {\dfrac{7}{2};\dfrac{1}{2}} \right)