Hệ thức lượng trong tam giác

  •   
Câu 41 Trắc nghiệm

Tam giác ABC có ba đường trung tuyến ma,mb,mc thỏa mãn 5m2a=m2b+m2c. Khi đó tam giác này là tam giác gì?  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: {m2a=b2+c22a24m2b=a2+c22b24m2c=a2+b22c24

Mà: 5m2a=m2b+m2c

5(b2+c22a24) =a2+c22b24+a2+b22c24

5(2b2+2c2a24)=2a2+2c2b2+2a2+2b2c24

5(2b2+2c2a2)=2a2+2c2b2+2a2+2b2c2

10b2+10c25a2=2a2+2c2b2+2a2+2b2c2

b2+c2=a2 tam giác ΔABC vuông.

Câu 42 Trắc nghiệm

Tam giác ABCAB=c,BC=a,CA=b. Gọi ma,mb,mc là độ dài ba đường trung tuyến, G trọng tâm. Xét các khẳng định sau:   

(I). m2a+m2b+m2c=34(a2+b2+c2).    (II). GA2+GB2+GC2=13(a2+b2+c2).

Trong các khẳng định đã cho có

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Mệnh đề (I): {m2a=b2+c22a24m2b=a2+c22b24m2c=a2+b22c24m2a+m2b+m2c=34(a2+b2+c2)

Mệnh đề (II):GA2+GB2+GC2=49(m2a+m2b+m2c) =49.34(a2+b2+c2) =13(a2+b2+c2).

Câu 43 Trắc nghiệm

Cho góc ^xOy=30. Gọi AB là hai điểm di động lần lượt trên OxOy sao cho AB=1. Khi OB có độ dài lớn nhất thì độ dài của đoạn OA bằng:  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo định lí hàm sin, ta có

OBsin^OAB=ABsin^AOBOB=ABsin^AOB.sin^OAB =1sin30.sin^OAB=2sin^OAB

Do đó, độ dài OB lớn nhất khi và chỉ khi sin^OAB=1^OAB=90.

Khi đó OB=2.                                                                       

Tam giác OAB vuông tại AOA=OB2AB2=2212=3

Câu 44 Trắc nghiệm

Xác định chiều cao của một tháp mà không cần lên đỉnh của tháp. Đặt kế giác thẳng đứng cách chân tháp một khoảng CD=60m, giả sử chiều cao của giác kế là OC=1m. Quay thanh giác kế sao cho khi ngắm theo thanh ta nhình thấy đỉnh A của tháp. Đọc trên giác kế số đo của góc ^AOB=600. Chiều cao của ngọn tháp gần với giá trị nào sau đây:   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tam giác OAB vuông tại B,tan^AOB=ABOBAB=tan600.OB=603m.

Vậy chiều cao của ngọn tháp là h=AB+OC=(603+1)m.

 

Câu 45 Trắc nghiệm

. Giả sử CD=h là chiều cao của tháp trong đó C là chân tháp. Chọn hai điểm A,B trên mặt đất sao cho ba điểm A,BC thẳng hàng. Ta đo được AB=24m, ^CAD=630,^CBD=480.

                Chiều cao h của tháp gần với giá trị nào sau đây?  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Áp dụng định lí sin vào tam giác ABD, ta có ADsinβ=ABsinD.

Ta có α=ˆD+β nên ˆD=αβ=630480=150.

Do đó AD=AB.sinβsin(αβ)=24.sin480sin15068,91m.

Trong tam giác vuông ACD,h=CD=AD.sinα61,4m.

Câu 46 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC  có AB=5,BC=7,CA=8. Số đo góc A bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng định lý hàm số cos cho ΔABC ta có:

cosA=AB2+AC2BC22.AB.AC=52+82722.5.8=12A=600.

Câu 47 Trắc nghiệm

Trong tam giác ABC có:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: a2=b2+c22bccosA

Câu 48 Trắc nghiệm

Trong tam giácABC

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: asinA=bsinB=csinC=2Ra=2RsinA.

Câu 49 Trắc nghiệm

Trong tam giác ABC

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Trong tam giác ABC, độ dài trung tuyến kẻ từ đỉnh Am2a=b2+c22a24

Câu 50 Trắc nghiệm

Trong tam giác ABC ta có:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: asinA=bsinB=csinC=2RasinB=bsinA.

Câu 51 Trắc nghiệm

Trong tam giác ABC, ta có.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có 12a.ha=abc4R. Suy ra ha=bc2R. hay bc=2R.ha.

Câu 52 Trắc nghiệm

Trong tam giác ABC, tìm hệ thức sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+ ) 12a.ha=12ab.sinC=12ac.sinB

Suy ra ha=b.sinC=c.sinB. Suy ra mệnh đề đáp án A và B đúng.

+ ) 12c.hc=12ab.sinC. Suy ra c.{h_c} = ab.\sin C. Suy ra mệnh đề đáp án D đúng.

Câu 53 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC\widehat B = {60^0},\widehat C = {45^0}AB = 5. Kết quả nào trong các kết quả sau là độ dài của cạnh AC?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\dfrac{b}{{\sin B}} = \dfrac{c}{{\sin C}} \Rightarrow b = \dfrac{c}{{\sin C}}.\sin B = \dfrac{5}{{\sin {{45}^0}}}.\sin {60^0} = \dfrac{{5\sqrt 6 }}{2}.

Câu 54 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC  có b = 10,c = 16  và góc \widehat A = {60^0}. Kết quả nào trong các kết quả sau là độ dài của cạnh BC?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc\cos A\\ = {10^2} + {16^2} - 2.10.16.\cos {60^0}\\ = {\rm{ }}196\end{array} .

Suy ra BC = a = \sqrt {196}  = 14.

Câu 55 Trắc nghiệm

Tam giác ABC có đoạn thẳng nối trung điểm của ABBC bằng 3, cạnh AB = 9\widehat {ACB} = 60^\circ . Tính độ dài cạnh cạnh BC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Tính AC

Gọi M,\;N lần lượt là trung điểm của AB,\;BC.

\Rightarrow MN là đường trung bình của \Delta ABC.

\Rightarrow MN = \dfrac{1}{2}AC. Mà MN = 3, suy ra AC = 6.

Bước 2: Sử dụng định lý cô sin cho tam giác ABC

Theo định lí hàm cosin, ta có

\begin{array}{l}A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2.AC.BC.\cos \widehat {ACB}\\ \Leftrightarrow {9^2} = {6^2} + B{C^2} - 2.6.BC.\cos 60^\circ \\ \Rightarrow BC = 3 + 3\sqrt 6 \end{array}

Câu 56 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC  có a = 10,b = 6c = 8. Kết quả nào trong các kết quả sau là số đo độ dài của trung tuyến AM?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

m_a^2 = \dfrac{{{b^2} + {c^2}}}{2} - \dfrac{{{a^2}}}{4} = \dfrac{{{6^2} + {8^2}}}{2} - \dfrac{{{{10}^2}}}{4} = 25 \Rightarrow {m_a} = 5.

Câu 57 Trắc nghiệm

Tam giác ABC  có ba cạnh là 5,12,13. Khi đó, diện tích tam giác là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Ta có p = \dfrac{{a + b + c}}{2} = \dfrac{{5 + 12 + 13}}{2} = 15

+ S = \sqrt {p(p - a)(p - b)(p - c)}  = \sqrt {15.10.3.2}  = \sqrt {900}  = 30

Câu 58 Trắc nghiệm

Tam giác ABC  có BC = a,CA = b,AB = c  và có diện tích S . Nếu tăng cạnh BC  lên 2  lần đồng thời tăng cạnh CA  lên 3  lần và giữ nguyên độ lớn của góc C  thì khi đó diện tích tam giác mới được tạo nên bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Có S = \dfrac{1}{2}BC.CA.\sin C

+ Gọi S'  là diện tích tam giác khi tăng cạnh BC  lên 2  lần đồng thời tăng cạnh CA  lên 3  lần và giữ nguyên độ lớn của góc C , ta có: S' = \dfrac{1}{2}.2BC.3CA.\sin C = 6S

Câu 59 Trắc nghiệm

Tam giác ABC  có BC = 10  và \widehat A = {30^0}. Khi đó, bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC  là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ \dfrac{{BC}}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow R = \dfrac{{BC}}{{2\sin A}} = \dfrac{{10}}{{2\sin {{30}^0}}} = 10

Câu 60 Trắc nghiệm

Tam giác vuông cân tại A  có AB = 2a. Đường trung tuyến BM có độ dài là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Ta có AB = AC = 2a .

+ Ta có BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = \sqrt {4{a^2} + 4{a^2}}  = 2\sqrt 2 a

+ MB_{}^2 = \dfrac{{B{C^2} + A{B^2}}}{2} - \dfrac{{A{C^2}}}{4} = \dfrac{{8{a^2} + 4{a^2}}}{2} - \dfrac{{4{a^2}}}{4} = 5{a^2} \Rightarrow MB = a\sqrt 5