Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình: {3(x+y)xy=a2xyaxyx=1. Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hệ: {3(x+y)xy=a2xyaxyx=1{3xxy+3yxy=a2xyxyyxaxyx=1{3xxy+3yxy=a2xxy+yxy+axxy=1

Điều kiện: xy

Đặt u=xxy;v=yxy, hệ phương trình trở thành: {3u+3v=a2u+v+au=1{3u+3v=a(a2)u+v=1

Ta có: D=|33a21|=33a+6=93a

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất D093a0a3

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình {(2m+1)x+y=2m2m2xy=m23m. Với m1mZ. Có bao nhiêu giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm nguyên?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

D=|2m+11m21|=2m1m2=(m+1)2Dx=|2m21m23m1|=2m+2m2+3m=m2+m+2=(m+1)(2m)Dy=|2m+12m2m2m23m|=(2m+1)(m23m)m2(2m2)=3m23m=3m(m+1)

Nếu m1 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất  {x=DxD=m2m+1=13m+1y=DyD=3mm+1=33m+1

Để x,yZ  suy ra 3m+1Z m+1U(3)={±1;±3}

+) Với m+1=1m=0 (thoả mãn)

+) Với m+1=1m=2 (thoả mãn)

+) Với m+1=3m=2 (thoả mãn)

+) Với m+1=3m=4 (thoả mãn)

Vậy có 4 giá trị của m thoả mãn đề bài.

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình: {mxy=23x+my=5(m0). Giá trị của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thoả mãn x+y<1 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: D=|m13m|=m2+3;Dx=|215m|=2m+5;Dy=|m235|=5m6

m2+30,m nên hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất  {x=DxD=2m+5m2+3y=DyD=5m6m2+3

Theo giả thiết, ta có:

x+y<12m+5m2+3+5m6m2+3<17m1m2+3<17m1<m2+3m27m+4>0[m>7+332m<7332

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình: {mx+2my=10(1m)x+y=10. Hệ phương trình vô nghiệm khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

D=|m2m1m1|=m2m+2m2=2m2mDx=|102m101|=1020mDy=|m101m10|=10m+1010m=10

Nếu D=02m2m=0[m=0m=12

Với m=0Dx0 nên hệ vô nghiệm

Với m=12 Dx0 nên hệ vô nghiệm

Vậy với [m=0m=12 thì hệ phương trình vô nghiệm.

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình: {mx2y=33x+my=4. Số giá trị của mZ để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thoả mãn x>0y<0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có : D=|m23m|=m2+6;Dx=|324m|=3m+8;Dy=|m334|=4m9

m2+60,m nên hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất  {x=DxD=3m+8m2+6y=DyD=4m9m2+6

Theo giả thiết, ta có: {x>0y<0{3m+8m2+6>04m9m2+6<0{3m+8>04m9<0{m>83m<94 83<m<94

mZ nên m{2;1;0;1;2}

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình: {2xy=2ax+2y=a+1. Giá trị thích hợp của tham số a để tổng bình phương  nghiệm của hệ phương trình đạt giá trị nhỏ nhất

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: D=|2112|=50

Dx=|2a1a+12|=42a+a+1=5aDy=|22a1a+1|=2a+22+a=3a

D0 nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất x=DxD=5a5;y=DyD=3a5

Khi đó: x2+y2=(5a5)2+(3a5)2=2510a+10a225=1025(a2a)+1=25(a12)2+910910

Dấu “ = ’’ xảy ra a=12

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho hệ phương trình : {mxy=2mxmy=1+m. Giá trị thích hợp của tham số m để biểu thức P=xy đạt giá trị lớn nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:  

D=|m11m|=m2+1=(1m)(1+m)Dx=|2m1m+1m|=2m2+m+1=(2m+1)(1m)Dy=|m2m1m+1|=m2m=m(m1)

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất D0 m2+10m±1{x=DxD=2m+1m+1y=DyD=mm+1

Khi đó: P=x.y=m(2m+1)(m+1)2=2(m2+2m+1)(m+1)2+3(m+1)(m+1)21(m+1)2=2+3m+11(m+1)2 

Đặt 1m+1=t1(m+1)2=t2P=2+3tt2=(t32)2+1414Pmax

Dấu “ = ’’ xảy ra \Leftrightarrow t = \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{m + 1}} = \dfrac{3}{2} \Leftrightarrow m =  - \dfrac{1}{3}

Câu 28 Trắc nghiệm

Hệ \left\{ \begin{array}{l}x - y = 5\\{x^2} - {y^2} = 15\end{array} \right. có nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1:

\left\{ \begin{array}{l}x - y = 5\\{x^2} - {y^2} = 15\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x - 5\\{x^2} - {\left( {x - 5} \right)^2} = 15\end{array} \right.

\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x - 5\\10x - 25 = 15\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x - 5\\x = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 1\\x = 4\end{array} \right.

Cách 2

\left\{ \begin{array}{l}x - y = 5\\{x^2} - {y^2} = 15\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - y = 5\\x + y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y =  - 1\end{array} \right.

Câu 29 Trắc nghiệm

Số nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}2x + y = 11\\5x - 4y = 8\end{array} \right.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 11\\5x - 4y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8x + 4y = 44\\5x - 4y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}13x = 52\\5x - 4y = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 3\end{array} \right.

Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm \left( {x;y} \right) = \left( {4;3} \right).

Câu 30 Trắc nghiệm

Gọi \left( {{x_0};{y_0}} \right) là nghiệm của hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{3}{x} - \dfrac{6}{y} = 6\\\dfrac{2}{x} - \dfrac{1}{y} =  - 2\end{array} \right.

Tìm {x_0} + {y_0}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{3}{x} - \dfrac{6}{y} = 6\\\dfrac{2}{x} - \dfrac{1}{y} =  - 2\end{array} \right.\,\,\,\left( {x;y \ne 0} \right)

Đặt \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{x} = a\\\dfrac{1}{y} = b\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a - 6b = 6\\2a - b =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 2\\b =  - 2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 1}}{2}\\y = \dfrac{{ - 1}}{2}\end{array} \right. \Rightarrow x + y =  - 1

Câu 31 Trắc nghiệm
Cho hệ phương trình \left\{ \begin{array}{l}x - \left( {m + 1} \right)y = m - 2\\2mx + \left( {m - 2} \right)y = 4\end{array} \right.. Biết rằng có hai giá trị của tham số mm1 m2 để hệ phương trình có nghiệm \left( {{x_0};2} \right). Tính m1 + m­2.
Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hệ phương trình có nghiệm \left( {{x_0};2} \right) nên thay y = 2 ta có:

\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x - 2\left( {m + 1} \right) = m - 2\\2mx + 2\left( {m - 2} \right) = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 2m - 2 = m - 2\\2mx + 2m - 5 = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3m\\2mx = 9 - 2m\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3m\\2m.3m = 9 - 2m\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3m\\6{m^2} + 2m - 9 = 0\,\,\left( 1 \right)\end{array} \right.\end{array}

Hai giá trị của tham số m là nghiệm của phương trình (1), do đó áp dụng định lí Vi-ét ta có {m_1} + {m_2} = \dfrac{{ - 1}}{3}.

Câu 32 Trắc nghiệm

"Vừa gà vừa chó.

Bó lại cho tròn.

Ba mươi sáu con.

Một trăm chân chẵn”.

Hỏi số gà nhiều hơn số chó mấy con?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Đặt ẩn, số gà là x và số chó là y

Gọi số con gà là x con (x>0) và số con chó là y con

Bước 2: Biểu diễn bài toán theo ẩn x và y và tìm nghiệm.

Theo bài ta có x+y=36 và 2x+4y=100

=> x=22, y=14

Số gà nhiều hơn số chó là 8