Giải bài VII.3, VII.4, VII.5 trang 119 SBT vật lí 12

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

VII.3

Chỉ ra phát biểu sai.

Hạt nhân hiđrô \({}_1^1H\)

A. có điện tích \( + e\)

B. không có độ hụt khối

C. có năng lượng liên kết bằng \(0\)

D. kém bền vững nhất

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về cấu tạo hạt nhân

Lời giải chi tiết:

Hạt nhân hiđrô \({}_1^1H\)

+ Có điện tích \( + e\)

+ Không có độ hụt khối

+ Có năng lượng liên kết bằng \(0\)

Chọn D

VII.4

Trong một phản ứng hạt nhân có sự bảo toàn

A. khối lượng B. số nuclon

C. số nơtron D. số prôtôn

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về phản ứng hạt nhân.

Lời giải chi tiết:

Trong phản ứng hạt nhân có:

+ Bảo toàn số nuclon

+ Bảo toàn điện tích

+ Bảo toàn năng lượng

+ Bảo toàn động lượng

Chọn B

VII.5

Một mẫu chất phóng xạ nguyên chất ban đầu có \({N_0}\) hạt nhân. Chu kì bán rã của chất này là \(T.\) Sau khoảng thời gian \(t = 1,5T,\) kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là

A. \(\dfrac{{{N_0}}}{{2,5}}\) B. \(\dfrac{{{N_0}}}{3}\)

C. \(\dfrac{{{N_0}}}{{2\sqrt 2 }}\) D. \(\dfrac{{{N_0}}}{{1,5}}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng định luật phóng xạ: Số hạt nhân phóng xạ còn lại sau thời gian \(t\) là \(N = \dfrac{{{N_0}}}{{{2^{\dfrac{t}{T}}}}}\)

Lời giải chi tiết:

Số hạt nhân phóng xạ còn lại sau thời gian \(t\) là \(N = \dfrac{{{N_0}}}{{{2^{\dfrac{t}{T}}}}} = \dfrac{{{N_0}}}{{{2^{\dfrac{{1,5T}}{T}}}}} = \dfrac{{{N_0}}}{{2\sqrt 2 }}\)

Chọn C