8.5
Hai nguồn sóng \({S_1}, {S_2}\) trên mặt chất lỏng, cách nhau \(18cm\), dao động cùng pha với tần số \(20Hz\). Tốc độ sóng là \(1,2m/s\). Số điểm trên đoạn \({S_1}{S_2}\) dao động với biên độ cực đại là
A. \(5\) B. \(4\)
C. \(3\) D. \(2\)
Phương pháp giải:
Sử dụng điều kiện cực đại giao thoa sóng hai nguồn cùng pha: \({d_2} - {d_1} = k\lambda \)
Xét: \( - {S_1}{S_2} < k\lambda < {S_1}{S_2}\)
Số giá trị \(k\) nguyên là số điểm dao động biên độ cực đại trên \({S_1}{S_2}\)
Lời giải chi tiết:
Bước sóng \(\lambda = \dfrac{v}{f} = \dfrac{{1,2}}{{20}} = 0,06m = 6cm\)
Xét: \( - {S_1}{S_2} < k\lambda < {S_1}{S_2} \Leftrightarrow - 18 < k.6 < 18 \\\Leftrightarrow - 3 < k < 3\)
\( \Rightarrow k = - 2;.....;2\)
\( \Rightarrow \) Có \(5\) giá trị \(k\) nguyên \( \Rightarrow \) Có \(5\) cực đại trên đoạn\({S_1}{S_2}\)
Chú ý: Tại nguồn không thể có cực đại
Chọn A
8.6
Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp \({S_1}\) và \({S_2}\) cách nhau \(20cm\). Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là \({u_1} = 5cos40\pi t(mm)\) và \({u_2} = 5cos(40\pi t + \pi )(mm)\). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là \(80cm/s\). Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng \({S_1}{S_2}\) là
A. \(11\) B. \(9\)
C. \(10\) D. \(8\)
Phương pháp giải:
Sử dụng điều kiện cực đại giao thoa sóng hai nguồn ngược pha: \({d_2} - {d_1} = (k + \dfrac{1}{2})\lambda \)
Xét: \( - {S_1}{S_2} < (k + \dfrac{1}{2})\lambda < {S_1}{S_2}\)
Số giá trị \(k\) nguyên là số điểm dao động biên độ cực đại trên \({S_1}{S_2}\)
Lời giải chi tiết:
Tần số \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{40\pi }}{{2\pi }} = 20Hz\)
Bước sóng \(\lambda = \dfrac{v}{f} = \dfrac{{80}}{{20}} = 4cm\)
Xét: \( - {S_1}{S_2} < (k + \dfrac{1}{2})\lambda < {S_1}{S_2}\\ \Leftrightarrow - 20 < (k + \dfrac{1}{2}).4 < 20\\ \Leftrightarrow - 5,5 < k < 4,5\)
\( \Rightarrow k = - 5;.....;4\)
\( \Rightarrow \) Có \(10\) giá trị \(k\) nguyên \( \Rightarrow \) Có \(10\) cực đại trên đoạn \({S_1}{S_2}\)
Chú ý: Tại nguồn không thể có cực đại
Chọn C