Giải bài 17-18.2, 17-18.3, 17-18.4 trang 47 SBT vật lí 12

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

17-18.2

Động cơ không đồng bộ ba pha được tạo ra trên cơ sở hiện tượng

A. tác dụng của từ trường không đổi lên dòng điện.

B. cảm ứng điện từ xảy ra trong một khung dây dẫn kín quay đều trong một từ trường đều.

C. tác dụng của từ trường quay lên khung dây dẫn kín.

D. hưởng ứng tĩnh điện.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về nguyên lí hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha

Lời giải chi tiết:

Động cơ không đồng bộ ba pha được tạo ra trên cơ sở hiện tượng tác dụng của từ trường quay lên khung dây dẫn kín.

Chọn C

17-18.3

Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động \(e = {E_0}\sqrt 2 cos100\pi t.\) Tốc độ quay của rôto là \(600\)vòng/phút. Số cặp cực của rôto là

A. \(10.\) B. \(8.\)

C. \(5.\) D. \(4.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tần số máy điện xoay chiều: \(f = pn\)

Trong đó:

+ \(f\) là tần số (\(Hz\) )

+ \(p\) là số cặp cực

+ \(n\) là tốc độ quay của roto (vòng/s)

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\omega = 100\pi \\\Rightarrow f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{100\pi }}{{2\pi }} = 50Hz\)

Tốc độ quay của roto\(n = 600(vong/phut) = 10(vong/s)\)

Có \(f = pn \Rightarrow p = \dfrac{{50}}{{10}} = 5\)

Chọn C

17-18.4

Mô hình gồm nam châm chữ \(U\) quay đều quanh trục và một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm đó,

A. Không phải là mô hình của động cơ điện (vì không có dòng điện).

B. Là mô hình của động cơ điện vì sẽ cho dòng điện chạy vào khung.

C. Là mô hình của các loại động cơ không đồng bộ và không cần cho dòng điện chạy vào khung.

D. Chỉ là mô hình của động cơ không đồng bộ ba pha, vì cần phải có dòng điện ba pha để tạo ra từ trường quay.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về động cơ điện.

Lời giải chi tiết:

Mô hình gồm nam châm chữ \(U\) quay đều quanh trục và một khung dây dẫn kín đặt trong từ trường của nam châm đó, là mô hình của các loại động cơ không đồng bộ và không cần cho dòng điện chạy vào khung.

Chọn C