Giải bài 37.5, 37.6, 37.7 trang 111 SBT vật lí 12

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

37.5

Hạt nhân 146C phóng xạ β. Hạt nhân con sinh ra là

A. 5p6n. B. 6p7n.

C. 7p7n. D. 7p6n.

Phương pháp giải:

Sử dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn số nuclon.

Lời giải chi tiết:

Phương trình phóng xạ β: 146CAZX+β

+ Bảo toàn điện tích: 6=Z1Z=7

+ Bảo toàn số hạt nuclon 14=A+0A=14

Vậy số proton là Z=7p ; số notron N=AZ=147=7n

Chọn C

37.6

Hạt nhân 22688Ra biến đổi thành hạt nhân 22286Ra do phóng xạ

A. β+. B. αβ.

C. α. D. β.

Phương pháp giải:

Sử dụng bảo toàn điện: tích và bảo toàn số nuclon

Lời giải chi tiết:

Phương trình phóng xạ β: 22688Ra22288Ra+AZX

+ Bảo toàn điện tích: 88=86+ZZ=2

+ Bảo toàn số hạt nuclon 226=222+AA=4

Vậy X42He(α)

Chọn C

37.7

Hạt nhân A1Z1X phóng xạ và biến thành hạt nhân A2Z2Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X,Y bằng số khối của chúng, tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ A1Z1Xcó chu kì bán rã T. Ban đầu có một khối lượng chất A1Z1X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là:

A. 4A1A2. B. 3A2A1.

C. 4A2A1. D. 3A1A2.

Phương pháp giải:

Sử dụng định luật phóng xạ: Số hạt nhân phóng xạ còn lại sau thời gian tN=N02tT

Lời giải chi tiết:

Phương trình phóng xạ A1Z1XA2Z2Y+Z

+ Số hạt nhân X còn lại sau 2TNX=N02tT=N022TT=N04

+ Số hạt nhân Y sinh ra chính bằng số hạt nhân X đã phóng xạ, vậy số hạt nhân YNY=3N04

+ Khối lượng hạt nhân XmX=NXNA.AX

+ Khối lượng hạt nhân XmY=NYNA.AY

mYmX=NYAYNXAX=3N04.A2N04.A1=3A2A1

Chọn B