Giải bài III.8, III.9 trang 50 SBT vật lí 12

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

III.8

Đặt điện áp u=U2cos2πft (U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch R,L,C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6Ω8Ω. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch R,L,C này bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1f2

A. f2=23f1. B. f2=32f1.

C. f2=43f1. D. f2=34f1.

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính dung kháng ZC=12πfC, cảm khángZL=2πfL

Lời giải chi tiết:

Khi f=f1

+ZC=12πf1C=8Ω

+ ZL=2πf1L=6Ω

4π2LCf21=34f21=34.14π2LC(1)

Khi tần số là f=f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch RLC này bằng 1.

ZL=ZC2πf2L=12πf2Cf22=14π2LC(2)

Từ (1)(2) f21=34f22f2=23f1

Chọn A

III.9

Đặt điện áp u=U2cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch ANNB mắc nối tiếp. Đoạn ANgồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn chỉ có tụ điện với điện dung C. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch ANkhông phụ thuộc R thì tần số góc ω phải bằng

A. 122LC. B. 142LC.

C. 1LC. D. 12LC.

Phương pháp giải:

Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch RLC nối tiếp I=UZ

Lời giải chi tiết:

Ta có

UAN=URL=I.ZRL=UZ.ZRL=UR2+(ZLZC)2.R2+ZL2

Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch ANkhông phụ thuộc R thì

R2+(ZLZC)2=R2+ZL2

ZC=2ZL1Cω=2.Lωω=12LC

Chọn D