III.8
Đặt điện áp u=U√2cos2πft (U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch R,L,C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6Ω và 8Ω. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch R,L,C này bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1và f2là
A. f2=2√3f1. B. f2=√32f1.
C. f2=43f1. D. f2=34f1.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính dung kháng ZC=12πfC, cảm khángZL=2πfL
Lời giải chi tiết:
Khi f=f1 có
+ZC=12πf1C=8Ω
+ ZL=2πf1L=6Ω
⇒4π2LCf21=34⇒f21=34.14π2LC(1)
Khi tần số là f=f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch RLC này bằng 1.
ZL=ZC⇒2πf2L=12πf2C⇒f22=14π2LC(2)
Từ (1)(2) f21=34f22⇒f2=2√3f1
Chọn A
III.9
Đặt điện áp u=U√2cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn ANgồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn chỉ có tụ điện với điện dung C. Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch ANkhông phụ thuộc R thì tần số góc ω phải bằng
A. 12√2LC. B. 14√2LC.
C. 1√LC. D. 1√2LC.
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch RLC nối tiếp I=UZ
Lời giải chi tiết:
Ta có
UAN=URL=I.ZRL=UZ.ZRL=U√R2+(ZL−ZC)2.√R2+ZL2
Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch ANkhông phụ thuộc R thì
√R2+(ZL−ZC)2=√R2+ZL2
⇒ZC=2ZL⇔1Cω=2.Lω⇒ω=1√2LC
Chọn D