Giải bài 12.1, 12.2, 12.3 trang 33 SBT vật lí 12

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

12.1

Cho điện áp tức thời giữa hai đầu một mạch điện: \(u = 80{\rm{cos}}100\pi t(V).\) Điện áp hiệu dụng là

A. \(80V.\) B. \(40V.\)

C. \(80\sqrt 2 V.\) D. \(40\sqrt 2 V.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức điện áp hiệu dụng: \(U = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Lời giải chi tiết:

Điện áp hiệu dụng \(U = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{80}}{{\sqrt 2 }} = 40\sqrt 2 (V)\;\)

Chọn D

12.2

Điện áp giữa hai cực một vôn kế xoay chiều là \(u = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}100\pi t(V).\) Số chỉ của vôn kế này là

A. \(100V.\) B. \(141V.\)

C. \(70V.\) D. \(50V.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết số chỉ vôn kế cho biết giá trị hiệu dụng của điện áp

Sử dụng biểu thức điện áp hiệu dụng: \(U = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Lời giải chi tiết:

Số chỉ vôn kế cho biết giá trị hiệu dụng của điện áp \(U = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{100\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 100V\)

Chọn A

12.3

Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức \(i = 2{\rm{cos}}100\pi t(A).\) Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là

A. \(\sqrt 2 A.\) B. \(1A.\)

C. \(2\sqrt 2 A.\) D. \(2A.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng biểu thức dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\)

Lời giải chi tiết:

Dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 (A)\)

Chọn A