12.1
Cho điện áp tức thời giữa hai đầu một mạch điện: \(u = 80{\rm{cos}}100\pi t(V).\) Điện áp hiệu dụng là
A. \(80V.\) B. \(40V.\)
C. \(80\sqrt 2 V.\) D. \(40\sqrt 2 V.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức điện áp hiệu dụng: \(U = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
Lời giải chi tiết:
Điện áp hiệu dụng \(U = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{80}}{{\sqrt 2 }} = 40\sqrt 2 (V)\;\)
Chọn D
12.2
Điện áp giữa hai cực một vôn kế xoay chiều là \(u = 100\sqrt 2 {\rm{cos}}100\pi t(V).\) Số chỉ của vôn kế này là
A. \(100V.\) B. \(141V.\)
C. \(70V.\) D. \(50V.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết số chỉ vôn kế cho biết giá trị hiệu dụng của điện áp
Sử dụng biểu thức điện áp hiệu dụng: \(U = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
Lời giải chi tiết:
Số chỉ vôn kế cho biết giá trị hiệu dụng của điện áp \(U = \dfrac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{100\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 100V\)
Chọn A
12.3
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức \(i = 2{\rm{cos}}100\pi t(A).\) Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là
A. \(\sqrt 2 A.\) B. \(1A.\)
C. \(2\sqrt 2 A.\) D. \(2A.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\)
Lời giải chi tiết:
Dòng điện hiệu dụng: \(I = \dfrac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 (A)\)
Chọn A