33.13
Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ nn thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En=−13,6n2(eV) (với n=1,2,3,...). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n=3 về quỹ đạo dừng n=1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n=5 về quỹ đạo dừng n=2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ1 và λ2 là
A. λ2=5λ1. B. λ2=4λ1.
C. 27λ2=128λ1. D. 189λ2=800λ1.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính năng lượng photon bức xạ (hấp thụ) khi nguyên tử chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2: ε=hcλ=E1−E2
Lời giải chi tiết:
+ Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n=3 về quỹ đạo dừng n=1: hcλ1=E3−E1=−13,6(132−112)(1)
+ Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n=5 về quỹ đạo dừng n=2: hcλ2=E5−E2=−13,6(152−122)(2)
Từ (1)(2)⇒λ2λ1=132−112152−122=800189⇔189λ2=800λ1
Chọn D
33.14
Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0=5,3.10−11m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r=2,12.10−10m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng
A. L B. N
C. O D. M
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính bán kính quỹ đạo dừng: rn=n2.r0
Lời giải chi tiết:
Ta có rn=n2.r0⇔2,12.10−10=n2.5,3.10−11⇒n=2
Vậy tên quỹ đạo là L
Chọn A