14.1
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A. 30V. B. 20V.
C. 10V. D. 40V.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: U2=U2R+(UL−UC)2
Lời giải chi tiết:
Ta có U2=U2R+(UL−UC)2 mà mạch điện không có tụ nên UC=0
⇒U2=U2R+U2L
⇒UL=√U2−U2R=√502−302=40V
Chọn D
14.2
Đặt điện áp xoay chiều u=100√2cosωt(V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100V và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng
A. 150V. B. 50V.
C. 100√2. D. 200V.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: U2=U2R+(UL−UC)2
Lời giải chi tiết:
Ta có U2=U2R+(UL−UC)2 mà mạch điện không có điện trở nên UR=0
⇒U=|UL−UC|
Vì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch
UL>UC⇒U=UL−UC⇒UL=U+UC=100+100=200V
Chọn D
14.3
Đặt một điện áp xoay chiều u=200√2cos100πt(V)vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1π(H) và tụ điện có điện dung C=10−42π(F) mắc nối tiếp. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong đoạn mạch là
A. 2A. B. 1,5A.
C. 0,75A. D. 2√2A.
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp: I=UZ
Sử dụng công thức tính tổng trở: Z=√R2+(ZL−ZC)2
Lời giải chi tiết:
Cảm kháng ZL=Lω=1π.100π=100Ω
Dung kháng ZC=1Cω=110−42π.100π=200Ω
Mạch không có điện trở nên R=0⇒Z=|ZL−ZC|=|100−200|=100Ω
Ta có: I=UZ=200100=2A
Chọn A