Đề bài
Tính chu kì và tần số của các bức xạ sau đây:
a) Bức xạ vàng của natri, biết bước sóng \(\lambda = 0,589\mu m.\)
b) Bức xạ lục của thủy ngân, biết bước sóng \(\lambda = 0,546\mu m.\)
c) Bức xạ da cam của krypton, biết bước sóng \(\lambda = 0,606\mu m.\)
d) Bức xạ đỏ của heli, biết bước sóng \(\lambda = 0,706\mu m.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức tính chu kì \(T = \dfrac{\lambda }{c}\); \(f = \dfrac{1}{T}\)
Lời giải chi tiết
a) Bức xạ vàng của natri:
\(T = \dfrac{\lambda }{c} = \dfrac{{0,{{589.10}^{ - 6}}}}{{{{3.10}^8}}} = 1,{96.10^{ - 15}}s\)
\(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{1,{{96.10}^{ - 15}}}} = 5,{1.10^{14}}Hz\)
b) Bức xạ lục của thủy ngân:
\(T = \dfrac{\lambda }{c} = \dfrac{{0,{{546.10}^{ - 6}}}}{{{{3.10}^8}}} = 1,{82.10^{ - 15}}s\)
\(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{1,{{82.10}^{ - 15}}}} = 5,{5.10^{14}}Hz\)
c) Bức xạ da cam của krypton:
\(T = \dfrac{\lambda }{c} = \dfrac{{0,{{606.10}^{ - 6}}}}{{{{3.10}^8}}} = 2,{02.10^{ - 15}}s\)
\(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{2,{{02.10}^{ - 15}}}} = 4,{95.10^{14}}Hz\)
d) Bức xạ đỏ của heli:
\(T = \dfrac{\lambda }{c} = \dfrac{{0,{{706.10}^{ - 6}}}}{{{{3.10}^8}}} = 2,{35.10^{ - 15}}s\)
\(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{2,{{35.10}^{ - 15}}}} = 4,{25.10^{14}}Hz\)