Giải bài II.1, II.2, II.3 trang 30 SBT vật lí 12

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

II.1

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

A. gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

B. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

C. trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.

D. gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa bước sóng.

Lời giải chi tiết:

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.

Chọn D

II.2

Một sóng cơ có tần số \(0,5Hz\) truyền trên một sợi dây đàn hồi đủ dài với tốc độ \(0,5m/s\). Sóng này có bước sóng là

A. \(1,2m\). B. \(1,0m\).

C. \(0,8m\). D. \(0,5m\).

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính bước sóng: \(\lambda = \dfrac{v}{f}\)

Lời giải chi tiết:

Bước sóng: \(\lambda = \dfrac{v}{f} = \dfrac{{0,5}}{{0,5}} = 1(m)\)

Chọn B

II.3

Một sóng cơ truyền dọc theo trục \(Ox\) có phương trình là \(u = 0,05{\rm{cos}}(6\pi t - \pi x)(m;s)\). Tốc độ truyền sóng này là

A. \(30m/s.\) B. \(3m/s.\)

C. \(6m/s.\) D. \(60m/s.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính tốc độ truyền sóng \(v = \lambda f\)

Lời giải chi tiết:

Phương trình sóng tại điểm cách nguồn đoạn \(x\) là: \(u = A{\rm{cos}}(\omega t - \dfrac{{2\pi x}}{\lambda })\)

Từ phương trình sóng \( \Rightarrow \dfrac{{2\pi x}}{\lambda } = \pi x \Rightarrow \lambda = 2m\)

Tần số: \(f = \dfrac{\omega }{{2\pi }} = \dfrac{{6\pi }}{{2\pi }} = 3Hz\)

Tốc độ truyền sóng \(v = \lambda f = 2.3 = 6(m/s)\)

Chọn C