1.1
Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 30cm. Biên độ dao động của vật là bao nhiêu ?
A. 30cm B.15 cm
C. -15 cm D. 7,5 cm
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức xác định chiều dài quỹ đạo chuyển động của vật \(L=2A\)
Lời giải chi tiết:
Quỹ đọa chuyển động của vật trong dao động điều hòa là \(2A\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2A = 30\\ \Leftrightarrow A = 15cm\end{array}\)
Chọn B
1.2
Tốc độ một vật dao động điều hòa cực đại khi nào ?
A. Khi t = 0 B. Khi t = \(\displaystyle{T \over 4}\)
C. Khi t = \(\displaystyle{T \over 2}\) D. Khi vật đi qua vị trí cân bằng
Phương pháp giải:
Lý thuyết về vận tốc chất điểm trong dao động điều hòa
Lời giải chi tiết:
Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì có tốc độ cực đại
Chọn D
1.3
Một điểm chuyển động tròn đều với tốc độ dài 0,60 m/s trên một đường tròn đường kính 0,40 m. Hình chiếu của nó lên một đường kính dao động điều hòa với biên độ, chu kì và tần số góc là:
A. 0,40 m; 2,1s ; 3rad/s
B. 0,40 m; 4,8s ; 3,0 rad/s
C. 0,20 m; 4,2 s ; 1,5rad/s
D. 0,20 m; 2,1 s ; 3,0 rad/s
Phương pháp giải:
Lý thuyết về mối liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều
Lời giải chi tiết:
Biên độ dao động điều hòa của hình chiếu chất điểm lên đường kính bằng bán kính chuyển động
\(A = R = \dfrac{d}{2} = \dfrac{{0,4}}{2} = 0,2(m)\)
Tần số góc bằng tốc độ góc của chuyển động tròn đều: \(\omega = \dfrac{v}{R} = \dfrac{{0,6}}{{0,2}} = 3(rad)\)
Chu kì: \(T = \dfrac{{2\pi }}{\omega } = \dfrac{{2\pi }}{3} = 2,1(s)\)
Chọn D
1.4
Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x=5cos\pi t cm\). Tốc độ của vật có giá trị cực đại là bao nhiêu ?
A. \({-5 \pi cm/s }\) B. \({5 \pi cm/s }\)
C. \(5 cm/s\) D. \(\displaystyle{5 \over \pi }\)cm/s
Phương pháp giải:
Vận dụng công thức tính tốc độ cực đại của chất điểm dao động điều hòa: \({v_{\max }} = A.\omega \)
Lời giải chi tiết:
Từ phương trình\(x=5cos\pi t cm\) ta có biên độ \(A = 5cm\), tốc độ góc \(\omega = \pi rad/s\)
Tốc độ cực đại của vật là \(v = A.\omega = 5\pi (cm/s)\)
Chọn B