33.11
Trên mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt
A. 12r0 B. 4r0
C. 9r0 D. 16r0
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính bán kính quỹ đạo dừng: rn=n2.r0
Lời giải chi tiết:
+ Trạng thái N ứng với n=4⇒nN=42.r0=16r0
+ Trạng thái L ứng với n=2⇒nN=22.r0=4r0
Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt 16r0−4r0=12r0
Chọn A
33.12
Trên tiên đề Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng λ21; khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31 là
A. λ31=λ32λ21λ21−λ32.
B. λ31=λ32−λ21.
C. λ31=λ32+λ21.
D. λ31=λ32λ21λ32+λ21.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính năng lượng photon bức xạ (hấp thụ) khi nguyên tử chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2: ε=hcλ=E1−E2
Lời giải chi tiết:
+ Chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K : hcλ21=EL−EK(1)
+ Chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L: hcλ32=EM−EL(2)
+ Chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K: hcλ31=EM−EK(3)
Từ
(1)(2)(3)⇒hcλ31=hcλ21+hcλ32⇔1λ31=1λ21+1λ32⇔λ31=λ21λ32λ21+λ32
Chọn D