III.14
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm \(4\) cặp cực (\(4\)cực nam và \(4\)cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số \(50Hz\) thì rôto phải quay với tốc độ
A. \(750\) vòng/phút. B. \(75\) vòng/phút.
C. \(480\) vòng/phút. D. \(25\) vòng/phút.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức tính tần số máy điện xoay chiều: \(f = pn\)
Trong đó:
+ \(f\) là tần số (\(Hz\) )
+ \(p\) là số cặp cực
+ \(n\) là tốc độ quay của roto (vòng/s)
Lời giải chi tiết:
Có \(f = pn \\\Rightarrow n = \dfrac{f}{p} = \dfrac{{50}}{4} = 12,5(vong/s)\\ = 750(vong/phut)\)
Chọn A
III.15
Trong mạch điện ba pha có tải đối xứng, khi dòng điện chạy trong tải thứ nhất có biểu thức là \({i_1} = I\sqrt 2 cos\omega t,\) thì dòng điện chạy trong tải thứ hai và thứ ba có các biểu thức là:
A. \({i_2} = I\sqrt 2 cos(\omega t + \dfrac{\pi }{3})(A)\) và \({i_3} = I\sqrt 2 cos(\omega t + \dfrac{{2\pi }}{3})(A).\)
B. \({i_2} = I\sqrt 2 cos(\omega t + \dfrac{{2\pi }}{3})(A)\) và \({i_3} = I\sqrt 2 cos(\omega t + \pi )(A).\)
C. \({i_2} = I\sqrt 2 cos(\omega t - \dfrac{\pi }{3})(A)\) và \({i_3} = I\sqrt 2 cos(\omega t + \dfrac{\pi }{3})(A).\)
D. \({i_2} = I\sqrt 2 cos(\omega t - \dfrac{{2\pi }}{3})(A)\) và \({i_3} = I\sqrt 2 cos(\omega t + \dfrac{{2\pi }}{3})(A).\)
Phương pháp giải:
Sử dụng lí thuyết về động cơ điện ba pha.
Lời giải chi tiết:
Trong động cơ điện ba pha, dòng điện đôi một lệch pha nhau góc \(\dfrac{{2\pi }}{3}rad\)
\({i_2} = I\sqrt 2 cos(\omega t - \dfrac{{2\pi }}{3})(A)\) và \({i_3} = I\sqrt 2 cos(\omega t + \dfrac{{2\pi }}{3})(A).\)
Chọn D