Giải mục 3 trang 41, 42, 43, 44 SGK Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

  •   
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ Khám phá 5

Cho hai điểm A(xA;yA),B(xB;yB). Từ biểu thức AB=OBOA, tìm tọa độ vectơ AB theo tọa độ hai điểm A,B

Phương pháp giải:

Với v=(v1;v2),w=(w1;w2) thì v+w(v1+w1;v2+w2)

Lời giải chi tiết:

Ta có tọa độ vectơ OB,OA chính là tọa độ điểm B và A

Nên ta có OB=(xB;yB),OA=(xA;yA)

AB=OBOA=(xB;yB)(xA;yA)=(xBxA;yByA)

Thực hành 3

Cho E(9;9),F(8;7),G(0;6). Tìm tọa độ các vectơ FE,FG,EG

Phương pháp giải:

AB=(xBxA;yByA)

Lời giải chi tiết:

Ta có

FE=(xExF;yEyF)=(98;9(7))=(1;16)FG=(xGxF;yGyF)=(08;(6)(7))=(8;1)EG=(xGxE;yGyE)=(09;(6)9)=(9;15)

HĐ Khám phá 6

Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có tọa độ ba đỉnh là A(xA;yA),B(xB;yB),C(xC;yC). Gọi M(xM;yM) là trung điểm của đoạn thẳng AB, G(xG;yG) là trọng tâm của tam giác ABC

a) Biểu thị vectơ OM theo hai vectơ OAOB

b) Biểu thị vectơ OG theo ba vectơ OA, OBOC

c) Từ các kết quả trên, tìm tọa độ điểm M, G theo tọa độ của các điểm A, B, C

Phương pháp giải:

a) Sử dụng tính chất trung điểm OM=12(OA+OB) (với M là trung điểm của đoạn thẳng AB)

b) Sử dụng tính chất trọng tâm OG=13(OA+OB+OC) (với G là trọng tâm của tam giác ABC)

c) Thay tọa độ các điểm vào và xác định

Lời giải chi tiết:

a) M là trung điểm của đoạn thẳng AB, áp dụng tính chất trung điểm ta có:

OM=12(OA+OB)

b) G là trọng tâm của tam giác ABC, áp dụng tính chất trọng tâm của tam giác ta có:

OG=13(OA+OB+OC)

c) Ta có OA=(xA;yA),OB=(xB;yB),OC=(xC;yC)

Suy ra:

OM=12(OA+OB)=12[(xA;yA)+(xB;yB)]=(xA+xB2;yA+yB2)

OG=13(OA+OB+OC)=13[(xA;yA)+(xB;yB)+(xc;yc)]=(xA+xB+xC3;yA+yB+yC3)

Mà ta có tọa độ vectơ OM chính là tọa độ điểm M, nên ta có

Tọa độ điểm M là (xM;yM)=(xA+xB2;yA+yB2)

Tọa độ điểm G là (xA+xB+xC3;yA+yB+yC3)

Thực hành 4

Cho tam giác QRS có tọa độ các đỉnh Q(7;2),R(4;9)S(5;8)

a) Tìm tọa độ trung điểm M của cạnh QS

b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác QRS

Phương pháp giải:

Tọa độ điểm M là (xQ+xS2;yQ+yS2)

Tọa độ điểm G là (xQ+xR+xS3;yQ+yR+yS3)

Lời giải chi tiết:

a) xM=xQ+xS2=7+(2)2=52;yM=yQ+yS2=(2)+82=3

Vậy M(52;3)

b)

xG=xQ+xS+xR3=7+(2)+(4)3=13;yM=yQ+yS+yR3=(2)+8+93=5

Vậy G(13;5)

HĐ Khám phá 7

Cho hai vectơ a=(a1;a2),b=(b1;b2) và hai điểm A(xA;yA),B(xB;yB). Hoàn thành các phép biến đổi sau:

a) aba.b=0a1b1+a2b2=...?

b) ab cùng phương {a1=tb1a2=tb2 hay {b1=ka1b2=ka2a1b2a2b1=...?

c) |a|=(a)2=.?.

d) AB=(xBxA;yByA)AB=(AB)2=.?.

e) cos(a,b)=a.b|a|.|b|=.?.a12+a22.b12+b22 (a,b khác 0)

Lời giải chi tiết:

a) aba.b=0a1b1+a2b2=0

b) ab cùng phương {a1=tb1a2=tb2 hay {b1=ka1b2=ka2

a1b2a2b1=a1.ka2a2.ka1=0

c) |a|=(a)2=a12+a22

d) AB=(xBxA;yByA)AB=(AB)2

=(xBxA)2+(yByA)2

e) cos(a,b)=a.b|a|.|b|=a1b1+a2b2a12+a22.b12+b22

Thực hành 5

Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác DEF có tọa độ các đỉnh D(2;2),E(6;2)F(2;6)

a) Tìm tọa độ điểm H là chân đường vuông cao của tam giác DEF kẻ từ D

b) Giải tam giác DEF

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm tọa độ các vectơ DH,EF

Bước 2: Dựa vào ứng dụng tọa độ của các phép toán vectơ (tính chất vuông góc)

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: EF=(2;4)

Gọi tọa độ điểm H là (x;y) ta có DH=(x2;y2),EH=(x6;y2)

H là chân đường cao nên DHEF

DHEF(x2).(2)+(y2).4=02x+4y4=0 (1)

Hai vectơ EH,EF cùng phương

(x6).(2)(y2).4=02x4y+20=0 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

{2x+4y4=02x4y+20=0{x=4y=3

Vậy H(4;3)

b) Ta có: DE=(4;0),DF=(0;4),EF=(4;4)

Suy ra: DE=|DE|=42+02=4,DF=|DF|=02+42=4

EF=|EF|=(4)2+42=42

cosD=cos(DE,DF)=DE.DFDE.DF=4.0+0.44.4=0ˆD=90cosE=cos(ED,EF)=ED.EFED.EF=(4).(4)+0.44.42=22ˆE=45ˆF=180ˆDˆE=1809045=45

Vận dụng 3

Một trò chơi trên máy tính đang mô phỏng một vùng biển có hai hòn đảo nhỏ có tọa độ B(50;30)C(32;23). Một con tàu đang neo đậu tại điểm A(10;20)

a) Tính số đo của ^BAC

b) Cho biết một đơn vị trên hệ trục tọa độ tương ứng với 1km. Tính khoảng cách từ con tàu đến mỗi hòn đảo

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định tọa độ các vectơ AB,AC,BC

Bước 2:

a) cos^BAC=cos(AB,AC)=AB.ACAB.AC

b) AB=|AB|=(xBxA)2+(yByA)2

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: AB=(60;10),AC=(42;43),BC=(18;53)

cos^BAC=cos(AB,AC)=AB.ACAB.AC=60.42+10.(43)602+102.422+(43)20,572^BAC558

b)

Khoảng cách từ tàu đến đảo B là AB=|AB|=602+102=1037 (km)

Khoảng cách từ tàu đến đảo B là AC=|AC|=422+(43)2=3613 (km)