Giải bài 2 trang 62 SGK Toán 10 tập 2 – Chân trời sáng tạo

  •   

Đề bài

Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:

a) (C) có tâm I(1;5) và bán kính r=4

b) (C) có đường kính MN với M(3;1)N(9;3)

c) (C) có tâm I(2;1) và tiếp xúc với đường thẳng 5x12y+12=0

d) (C) có tâm A(1;2) và đi qua điểm B(4;5)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Phương trình đường tròn có dạng (xa)2+(yb)2=R2 với tâm I(a;b) và bán kính R

b) Bước 1: Từ đường kính xác định bán kính của đường tròn

Bước 2: Xác định tâm của đường tròn (là trung điểm của đường kính)

c, d) Bước 1: Xác định bán kính của đường tròn (là khoảng cách từ tâm đến tiếp tuyến)

Bước 2: Viết phương trình đường tròn (xa)2+(yb)2=R2 với tâm I(a;b) và bán kính R

Lời giải chi tiết

a) Đường tròn (C) tâm I(1;5), bán kính r=4 có phương trình là: (x1)2+(y5)2=16

b) MN=(93)2+(3(1))2=213, suy ra bán kính là 13

Tâm của đường tròn là trung điểm của MN: I(6;1)

Đường tròn (C) tâm I(6;1)và bán kính là 13 có phương trình: (x6)2+(y1)2=13

c) Ta có bán kính của đường tròn r=d(I,d)=|5.212.1+11|52+122=913

Đường tròn (C) tâm I(2;1)và bán kính là 913 có phương trình: (x2)2+(y1)2=81169

d) Bán kính của đường tròn là r=AB=(41)2+((5)(2))2=32

Đường tròn (C) tâm A(1;2)và bán kính là 32 có phương trình: (x1)2+(y+2)2=18