Trong không gian tọa độ Oxyz, cho 5 điểm A(1;0;0),B(−1;1;0),C(0;−1;0 D(0;1;0),E(0;3;0),M là điểm thay đổi trên mặt cầu (S):x2+(y−1)2+z2=1. Giá trị lớn nhất của biểu thức P=2|→MA+→MB+→MC|+3|→MD+→ME| là
Bước 1: Gọi điểm I thỏa mãn →A+→IB+→IC=→0, điểm J thỏa mãn →JD+→JE=→0. Biểu diễn P theo |→MI| và |→MJ|
(S) có tâm T(0;1;0) và bán kính R=1.
Gọi điểm I thỏa mãn →A+→IB+→IC=→0⇒I(0;0;0)
Điểm J thỏa mãn →JD+→JE=→0⇒J(0;2;0)
Ta có: P=2|→MA+→MB+→MC|+3|→MD+→ME|
=2|3→MI|+3|2→MJ|=6|→MI|+6|→MJ|
Bước 2: Gọi F là điểm thỏa mãn →FI+→FJ=→0. Tìm maxP.
Gọi F là điểm thỏa mãn →FI+→FJ=→0⇒F(0;1;0)≡T.
P≤√72(|→MI|2+|→MJ|2)=√72(→MI2+→MJ2)=√72(FI2+FJ2+2MF2)
Như vậy P lớn nhất khi MF lớn nhất. M thuộc (S) nên MF lớn nhất khi MF=R=1. Vậy P≤√72(1+1+2)=12√2.
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;−2;3) và đường thẳng d có phương trình: {x=−1+2ty=2+tz=−3−t(t∈R). Mặt cầu (S) có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d có bán kính là
Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với d là :
2(x−1)+1(y+2)−1(z−3)=0⇔2x+y−z+3=0.
Gọi H là hình chiếu của A lên (P). Khi đó : H=d∩(P)⇔{x=−1+2ty=2+tz=−3−t2x+y−z+3=0⇔{t=−1x=−3y=1z=−2⇒H(−3;1;−2)
R=AH=√(−3−1)2+(1+2)2+(−2−3)2=5√2.
Phương trình mặt cầu có tâm I(1;−2;3) và tiếp xúc với trục Oy là
Vì mặt cầu tiếp xúc với trục Oy:{x=0y=tz=0 nên mặt cầu có bán kính R=d(I;Oy)
Ta có: →OI=(1;−2;3),→j=(0;1;0)⇒[→OI,→j]=(−3;0;1) nên R=d(I;Oy)=|[→OI;→j]||→j|=√10
Phương trình mặt cầu là: (x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=10
⇔x2+y2+z2−2x+4y−6z+4=0
Đề thi THPT QG 2019 – mã đề 104
Trong không gian Oxyz cho mặt cầu (S):x2+y2+(z−1)2=5. Có tất cả bao nhiêu điểm A(a;b;c) (a, b, c là các số nguyên) thuộc mặt phẳng (Oxy) sao cho có ít nhất hai tiếp tuyến của (S) đi qua A và hai tiếp tuyến đó vuông góc với nhau ?
Mặt cầu (S):x2+y2+(z−1)2=5 có tâm I(0;0;1), bán kính R=√5.
Do A(a;b;c)∈Oxy⇒c=0⇒A(x;y;0).
Để từ A kẻ được ít nhất 2 tiếp tuyến vuông góc với nhau đến mặt cầu (S) thì R≤IA≤R√2.
⇔√5≤√x2+y2+12≤√10⇔4≤x2+y2≤9, do đó tập hợp các điểm A là hình vành khăn (tính cả biên) giữa hai đường tròn x2+y2=4 và x2+y2=9.
Ta có 4≤x2+y2≤9. Mà x,y∈Z⇒x2≤9⇒x∈{0;±1;±2;±3}.
Ta có bảng giá trị:
Vậy có 20 điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu (S) có phương trình (x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=50. Trong số các đường thẳng sau, mặt cầu (S) tiếp xúc với đường thẳng nào?
Mặt cầu (S):(x−1)2+(y+2)2+(z−3)2=50 có tâm I(1;−2;3), bán kính R=√50=5√2.
Đường thẳng d tiếp xúc với mặt cầu (S) khi và chỉ khi d(I;d)=R.
Thử lần lượt các đáp án ta có:
d(I;Ox)=√y2I+z2I=√(−2)2+32=√13≠R, do đó loại đáp án B.
d(I;Oy)=√x2I+z2I=√12+32=√10≠R, do đó loại đáp án C.
d(I;Oz)=√x2I+y2I=√12+(−2)2=√5≠R, do đó loại đáp án D.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I(3;4;−2). Lập phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oz.
Phương trình trục Oz: {x=0y=0z=t, →uOz=(0; 1; 1).
Ta có : →OI=(3; 4; −2)⇒[→OI, →uOz]=(4;−3; 0).
Khoảng cách từ tâm I→Oz là d(I;(Oz))=|[→OI, →uOz]||→uOz|=√32+42=5=R.
Vì (S) tiếp xúc với trục Oz⇒ Phương trình cần tìm là (S):(x−3)2+(y−4)2+(z+2)2=25.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2−4x+10y−2z−6=0. Cho m là số thực thỏa mãn giao tuyến của hai mặt phẳng y=m và x+z−3=0 tiếp xúc với mặt cầu (S). Tích tất cả các giá trị mà m có thể nhận được bằng:
Mặt cầu (S) có tâm I(2;−5;1) bán kính R=√4+25+1+6=6
Giao tuyến của hai mặt phẳng y=m và x+z−3=0 là nghiệm của hệ phương trình
{y=mx+z−3=0⇔{x=ty=mz=3−t(d)
⇒ Đường thẳng (d) đi qua M(0;m;3) và có 1 VTCP là →u=(1;0;−1)
Ta có:
→IM=(−2;m+5;2),→u=(1;0;−1)⇒[→IM,→u]=(|m+520−1|,|2−2−11|,|−2m+510|)=(−m−5;0;−m−5)⇒|[→IM,→u]|=√(−m−5)2+02+(−m−5)2=√(m+5)2+(m+5)2=√2(m+5)2=|m+5|√2
Đường thẳng (d) tiếp xúc với mặt cầu (S)⇔d(I;d)=R
⇒|[→IM;→u]||→u|=R⇔|m+5|√2√2=6⇔[m+5=6m+5=−6⇔[m=1m=−11
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:x−11=y+11=z−m2 và mặt cầu (S):(x−1)2+(y−1)2+(z−2)2=9. Tìm m để đường thẳng d cắt mặt cầu (S) tại hai điểm phân biệt E,F sao cho độ dài đoạn thẳng EF lớn nhất
Ta có EFmax (trong đó điểm {{M}_{0}}\left( 1;-1;m \right))
Ta có: d\left( I;\left( d \right) \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{I{{M}_{0}}};\overrightarrow{{{u}_{d}}} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{{{u}_{d}}} \right|}\ =\frac{\sqrt{{{\left( m+2 \right)}^{2}}+{{\left( m-2 \right)}^{2}}+4}}{\sqrt{1+1+4}}=\frac{\sqrt{2{{m}^{2}}+12}}{\sqrt{6}}
Vì 2{{m}^{2}}\ge 0 suy ra d\left( I;\left( d \right) \right)\le \frac{\sqrt{12}}{\sqrt{6}}=\sqrt{2}\Rightarrow \,\,{{d}_{\min }}=\sqrt{2}<R=3 khi m=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):\,\,{{x}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=5. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng \Delta :\,\,\frac{x-1}{2}=\frac{y+m}{1}=\frac{z-2m}{-3} cắt \left( S \right) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho A, B có độ dài AB lớn nhất.
Mặt cầu (S) có tâm I\left( 0;-2;0 \right) và bán kính R=\sqrt{5}.
Dễ thấy I\notin \Delta .
Ta có: {{\overrightarrow{u}}_{\Delta }}=\left( 2;1;-3 \right),\,\,M\left( 1;-m;2m \right)\in \Delta ,\,\,\overrightarrow{IM}=\left( 1;2-m;2m \right)
\begin{align} & \Rightarrow \left[ \overrightarrow{IM};{{\overrightarrow{u}}_{\Delta }} \right]=\left( m-6;4m+3;2m-3 \right) \\ & \Rightarrow d\left( I;\Delta \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{IM};{{\overrightarrow{u}}_{\Delta }} \right] \right|}{\left| {{\overrightarrow{u}}_{\Delta }} \right|}=\frac{\sqrt{21{{m}^{2}}+54}}{\sqrt{14}} \\ \end{align}
Để AB lớn nhất \Leftrightarrow d{{\left( I;\Delta \right)}_{\min }}\Leftrightarrow {{\left( 21{{m}^{2}}+54 \right)}_{\min }}\Leftrightarrow m=0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I\left( 3;4;-\,2 \right). Lập phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oz.
Phương trình trục Oz:\ \ \left\{ \begin{align} & x=0 \\ & y=0 \\ & z=t \\ \end{align} \right.,\ \ \overrightarrow{{{u}_{Oz}}}=\left( 0;\ 0;\ 1 \right).
Ta có : \overrightarrow{OI}=\left( 3;\ 4;\ -2 \right)\Rightarrow \left[ \overrightarrow{OI},\ \overrightarrow{{{u}_{Oz}}} \right]=\left( 4;-3;\ 0 \right).
Khoảng cách từ tâm I\,\,\xrightarrow{{}}\,\,Oz là d\left( I;\left( Oz \right) \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{OI},\ \overrightarrow{{{u}_{Oz}}} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{{{u}_{Oz}}} \right|}=\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}}=5=R.
Vì \left( S \right) tiếp xúc với trục Oz\Rightarrow Phương trình cần tìm là \left( S \right):{{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-4 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=25.
Có bao nhiêu mặt cầu \left( S \right) có tâm thuộc đường thẳng \Delta :\frac{x-3}{2}=\frac{y-1}{-1}=\frac{z-1}{-2} đồng thời tiếp xúc với hai mặt phẳng \left( {{\alpha _1}} \right):2x + 2y + z - 6 = 0 và \left( {{\alpha }_{2}} \right):x-2y+2z=0
Phương trình tham số của đường thẳng \Delta :\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 2t\\y = 1 - t\\z = 1 - 2t\end{array} \right.
Gọi tâm I \in \Delta \Rightarrow I\left( {3 + 2t;1 - t;1 - 2t} \right)
Vì mặt cầu \left( S \right) đồng thời tiếp xúc với hai mặt phẳng \left( {{\alpha }_{1}} \right) và \left( {{\alpha _2}} \right) nên d\left( I,\left( {{\alpha }_{1}} \right) \right)=d\left( I,\left( {{\alpha }_{2}} \right) \right)
\Leftrightarrow \frac{{\left| {2\left( {3 + 2t} \right) + 2\left( {1 - t} \right) + 1 - 2t - 6} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^1}} }} = \frac{{\left| {3 + 2t - 2\left( {1 - t} \right) + 2\left( {1 - 2t} \right)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^1}} }} \Leftrightarrow \frac{{\left| 3 \right|}}{3} = \frac{{\left| 3 \right|}}{3} (luôn đúng).
Vậy có vô số mặt phẳng tiếp xúc với cả hai mặt phẳng.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):\,\,{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 25. Đường thẳng d cắt mặt cầu \left( S \right) tại hai điểm A, B. Biết tiếp diện của \left( S \right) tại A và B vuông góc. Tính độ dài AB.
Tiếp diện của \left( S \right) tại A và B vuông góc với nhau khi và chỉ khi OACB là hình vuông \Rightarrow AB = R\sqrt 2 = 5\sqrt 2 .
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):{{(x-1)}^{2}}+{{(y-2)}^{2}}+{{(z+1)}^{2}}=6, tiếp xúc với hai mặt phẳng (P):x+y+2z\,+\,5=0,\,\,(Q):2x-y+z\,-\,5=0 lần lượt tại các tiếp điểm A,\,\,B. Độ dài đoạn thẳng AB là
Xét \left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=6 có tâm I\left( 1;2;-\,1 \right), bán kính R=\sqrt{6}.
Gọi M là giao điểm của \left( P \right) và \left( Q \right) sao cho MAIB đồng phẳng.
Ta có \cos \widehat{AMB}=\cos \widehat{\left( P \right);\left( Q \right)}=\frac{\left| {{{\vec{n}}}_{\left( P \right)}}.{{{\vec{n}}}_{\left( Q \right)}} \right|}{\left| {{{\vec{n}}}_{\left( P \right)}} \right|.\left| {{{\vec{n}}}_{\left( Q \right)}} \right|}=\frac{1}{2}\Rightarrow \,\,\widehat{AMB}={{60}^{0}}\Rightarrow \,\,\widehat{AIB}={{120}^{0}}.
Tam giác IAB cân tại I, có AB=\sqrt{I{{A}^{2}}+I{{B}^{2}}-2.IA.IB.\cos \widehat{AIB}}=3\sqrt{2}.
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \left( P \right):\ 2x+6y+z-3=0 cắt trục Oz và đường thẳng d:\ \frac{x-5}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z-6}{-1} lần lượt tại A và B. Phương trình mặt cầu đường kính AB là:
Phương trình trục Oz:\ \left\{ \begin{align} & x=0 \\ & y=0 \\ & z=t \\ \end{align} \right..\ \ \ A\in Oz\Rightarrow A\left( 0;\ 0;\ t \right).
Có \left( P \right)\cap Oz=\left\{ A \right\}\Rightarrow 2.0+6.0+t-3=0\Leftrightarrow t=3\Rightarrow A\left( 0;\ 0;\ 3 \right). d:\ \left\{ \begin{align} & x=5+t' \\ & y=2t' \\ & z=6-t' \\ \end{align} \right..\ \ B\in d\Rightarrow B\left( 5+t';2t';6-t' \right). Có \left( P \right)\cap d=\left\{ B \right\}\Rightarrow 2\left( 5+t' \right)+6.2t'+6-t'-3=0\Leftrightarrow t'=-1\Rightarrow B\left( 4;-2;7 \right).
Gọi I là trung điểm của AB\Rightarrow I\left( 2;\ -1;\ 5 \right).
Có \overrightarrow{AB}=\left( 4;-2;\ 4 \right)\Rightarrow AB=\sqrt{36}=6\Rightarrow IA=R=\frac{AB}{2}=3.
Vậy đường tròn đường kính AB là: {{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=9.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I(1;-2;3). Phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oy là:
Gọi E là hình chiếu của I trên Oy \Rightarrow E\left( 0;-2;0 \right)
Suy ra bán kính mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oy là:
R=IE=\sqrt{{{\left( 1-0 \right)}^{2}}+{{\left( -2+2 \right)}^{2}}+{{\left( 3-0 \right)}^{2}}}=\sqrt{10}
Vậy phương trình mặt cầu tâm I và tiếp xúc với trục Oy là:\ {{(x-1)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}+{{(z-3)}^{2}}=10.
Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm A\left( 6;0;0 \right);\,\,B\left( 0;6;0 \right);\,\,C\left( 0;0;6 \right). Hai mặt cầu có phương trình \left( {{S}_{1}} \right):\,\,{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-2y+1=0 và \left( {{S}_{2}} \right):\,\,{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x+2y+2z+1=0 cắt nhau theo đường tròn (C). Hỏi có bao nhiêu mặt cầu có tâm thuộc mặt phẳng chứa (C) và tiếp xúc với ba đường thẳng AB, BC, CA?
Mặt cầu \left( {{S}_{1}} \right) có tâm {{I}_{1}}\left( 1;1;0 \right), mặt cầu \left( {{S}_{2}} \right) có tâm {{I}_{2}}\left( 4;-1;-1 \right).
Dễ thấy điểm M\left( 1;1;1 \right) thuộc cả hai mặt cầu \Rightarrow M\in \left( P \right)\,\,\,\left( 1 \right).
Mặt phẳng (P) chứa (C) vuông góc với {{I}_{1}}{{I}_{2}} và đi qua M. Do đó phương trình mặt phẳng (P) là:
3\left( x-1 \right)-2\left( y-1 \right)-\left( z-1 \right)=0\Leftrightarrow 3x-2y-z=0.
Gọi K là tâm của mặt cầu cần tìm ta có K\in \left( P \right). Gọi A’; B’; C’ lần lượt là hình chiếu của K trên AB, BC, CA ta có KA'=KB'=KC'.
Gọi K’ là hình chiếu của K trên (ABC) ta chứng minh được K'A\bot AB;\,\,K'B\bot BC;\,\,K'C\bot CA và K'A'=K'B'=K'C'\Rightarrow K' là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Mà tam giác ABC đều \Rightarrow K' là trọng tâm của tam giác ABC \Rightarrow K'\left( 2;2;2 \right).
Phương trình mặt phẳng (ABC): \frac{x}{6}+\frac{y}{6}+\frac{z}{6}=1\Leftrightarrow x+y+z=6.
\Rightarrow Phương trình đường thẳng đi qua K’ và vuông góc với (ABC) là: d:\,\,\frac{x-2}{1}=\frac{y-2}{1}=\frac{z-2}{1}\Rightarrow K\in d\,\,\,\left( 2 \right)
Từ (1) và (2) \Rightarrow K=\left( P \right)\cap d\Rightarrow K\left( t+2;t+2;t+2 \right)
Thay vào phương tình mặt phẳng (P) \Rightarrow 3\left( t+2 \right)-2\left( t+2 \right)-\left( t+2 \right)=0\Rightarrow Phương trình có vô số nghiệm.
Vậy có vô số điểm K thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-6x+4y-2z+5=0. Phương trình mặt phẳng (Q)chứa trục Ox và cắt (S) theo giao tuyến là một đường tròn bán kính bằng 2 là
(S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-6x+4y-2z+5=0\Leftrightarrow {{(x-3)}^{2}}+{{(y+2)}^{2}}+{{(z-1)}^{2}}=9
\Rightarrow \left( S \right) có tâm I(3;-2;1), bán kính R=3.
(Q) cắt (S) theo giao tuyến là một đường tròn bán kính r=2
Ta có: {{d}^{2}}+{{r}^{2}}={{R}^{2}}\Leftrightarrow {{d}^{2}}+{{2}^{2}}={{3}^{2}}\Leftrightarrow d=\sqrt{5}
Gọi \overrightarrow{n}(a;b;c),\,\,\,\left( \overrightarrow{n}\ne \overrightarrow{0} \right) là một VTPT của (Q). Khi đó \overrightarrow{n} vuông góc với VTCP \overrightarrow{u}(1;0;0)của Ox \Rightarrow 1.a+0.b+0.c=0\Leftrightarrow a=0
Phương trình mặt phẳng (Q) đi qua O(0;0;0) và có VTPT \overrightarrow{n}(0;b;c),\,\,\,\left( \overrightarrow{n}\ne \overrightarrow{0} \right) là:
0.(x-0)+b(y-0)+c(z-0)=0\Leftrightarrow by+cz=0
Khoảng cách từ tâm I đến (Q):
d=\frac{\left| b.(-2)+c.1 \right|}{\sqrt{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}=\sqrt{5}\Rightarrow {{\left( 2b-c \right)}^{2}}=5({{b}^{2}}+{{c}^{2}})\Leftrightarrow {{b}^{2}}+4bc+4{{c}^{2}}=0\Leftrightarrow {{(b+2c)}^{2}}=0\Leftrightarrow b=-2c
Cho c=-1\Rightarrow b=2\Rightarrow \overrightarrow{n}(0;2;-1). Phương trình mặt phẳng (Q): 2y-z=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \left( P \right):x+y+z-1=0, đường thẳng d:\frac{x-15}{1}=\frac{y-22}{2}=\frac{z-37}{2} và mặt cầu \left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-8x-6y+4z+4=0. Một đường thẳng \left( \Delta \right) thay đổi cắt mặt cầu \left( S \right) tại hai điểm A, B sao cho AB=8. Gọi {A}', {B}' là hai điểm lần lượt thuộc mặt phẳng \left( P \right) sao cho A{A}', B{B}' cùng song song với d. Giá trị lớn nhất của biểu thức A{A}'+B{B}' là
Hình vẽ tham khảo
Mặt cầu \left( S \right) có tâm I\left( 4;3;-2 \right) và bán kính R=5.
Gọi H là trung điểm của AB thì IH\bot AB và IH=3 nên H thuộc mặt cầu \left( {{S}'} \right) tâm I bán kính {R}'=3.
Gọi M là trung điểm của {A}'{B}' thì A{A}'+B{B}'=2HM, M nằm trên mặt phẳng \left( P \right).
Mặt khác ta có d\left( I;\left( P \right) \right)=\frac{4}{\sqrt{3}}<R nên \left( P \right) cắt mặt cầu \left( S \right) và \sin \left( d;\left( P \right) \right)=\sin \alpha =\frac{5}{3\sqrt{3}}. Gọi K là hình chiếu của H lên \left( P \right) thì HK=HM.\sin \alpha . Vậy để A{A}'+B{B}' lớn nhất thì HK lớn nhất
\Leftrightarrow HK đi qua I nên H{{K}_{\max }}={R}'+d\left( I;\left( P \right) \right)=3+\frac{4}{\sqrt{3}}=\frac{4+3\sqrt{3}}{\sqrt{3}}.
Vậy A{A}'+B{B}' lớn nhất bằng 2\left( \frac{4+3\sqrt{3}}{\sqrt{3}} \right).\frac{3\sqrt{3}}{5}=\frac{24+18\sqrt{3}}{5}.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=9 và hai điểm M\left( 4;-\,4;2 \right),\,\,N\left( 6;0;6 \right). Gọi E là điểm thuộc mặt cầu \left( S \right) sao cho EM+EN đạt giá trị lớn nhất. Viết phương trình tiếp diện của mặt cầu \left( S \right) tại E.
Xét mặt cầu \left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z-2 \right)}^{2}}=9 có tâm I\left( 1;2;2 \right), bán kính R=3.
Ta có MI=NI=3\sqrt{5}>3=R\Rightarrow \,\,M,\,\,N nằm bên ngoài khối cầu \left( S \right).
Gọi H là trung điểm của MN\Rightarrow \,\,H\left( 5;-\,2;4 \right) và E{{H}^{2}}=\frac{E{{M}^{2}}+E{{N}^{2}}}{2}-\frac{M{{N}^{2}}}{4}.
Lại có {{\left( EM+EN \right)}^{2}}\le \left( {{1}^{2}}+{{1}^{2}} \right)\left( E{{M}^{2}}+E{{N}^{2}} \right)=2\left( E{{H}^{2}}+\frac{M{{N}^{2}}}{4} \right).
Để {{\left\{ EM+EN \right\}}_{\max }}\Leftrightarrow E{{H}_{\max }}
Khi và chỉ khi E là giao điểm của IH và mặt cầu \left( S \right). Gọi \left( P \right) là mặt phẳng tiếp diện của \left( S \right) tại E\Rightarrow \,\,{{\vec{n}}_{\left( P \right)}}=a.\overrightarrow{EI}=b.\overrightarrow{IH}=b.\left( 4;-\,4;2 \right).
Dựa vào các đáp án ta thấy ở đáp án D, {{\overrightarrow{n}}_{\left( P \right)}}=\left( 2;-2;1 \right)=\frac{1}{2}\left( 4;-4;2 \right)
Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là 2x-2y+z+9=0.
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm là điểm I( - 1;2; - 3) và tiếp xúc với trục Ox. Phương trình của (S) là
Bước 1: Gọi A là hình chiếu của I lên trục Ox. Tìm A và bán kính mặt cầu
Gọi A là hình chiếu của I lên trục Ox \Rightarrow A( - 1;0;0).
Vì điểm A nằm trên mặt cầu nên bán kính của mặt cầu là
R = IA = \sqrt {{0^2} + {{( - 2)}^2} + {{( - 3)}^2}} = \sqrt {13}
Bước 2: Viết phương trình mặt cầu
Phương trình mặt cầu (S) tâm I( - 1;2; - 3) và bán kính R = \sqrt {13} là
{(x + 1)^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 3)^2} = 13