Cho hệ tọa độ (Oxy) và điểm I(x0;y0), công thức nào sau đây là công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ →OI?
Công thức tịnh tiến hệ tọa độ: {x=X+x0y=Y+y0.
Đường cong (C):y=f(x) trong hệ tọa độ (IXY) có phương trình:
Áp dụng công thức tịnh tiến hệ tọa độ {x=X+x0y=Y+y0 ta có: Y+y0=f(X+x0) là phương trình đường cong trong hệ tọa độ mới.
Điểm I(x0;y0) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số y=f(x) nếu hàm số Y=g(x) qua phép tịnh tiến hệ tọa độ là:
Nếu hàm số Y=g(X) là hàm số lẻ (trong hệ tọa độ mới IXY) thì điểm I(x0;y0) trong hệ tọa độ Oxy là tâm đối xứng của đồ thị hàm số y=f(x).
Chọn khẳng định đúng:
Hàm số y=1x là hàm số lẻ nên đồ thị hàm số nhận điểm (0;0) làm tâm đối xứng.
Chọn khẳng định sai:
Đáp án A: Đồ thị hàm số lẻ nhận (0;0) làm tâm đối xứng (đúng)
Đáp án B: Tâm đối xứng của đồ thị hàm số luôn thuộc đồ thị hàm số (sai, ví dụ hàm số y=1x có tâm đối xứng là (0;0) không thuộc đồ thị hàm số).
Đáp án C: Tâm đối xứng của đồ thị hàm số có thể không nằm trên đồ thị hàm số đó (đúng).
Đáp án D: Đồ thị hàm số bậc ba có tâm đối xứng thuộc đồ thị hàm số (đúng)
Cho điểm I(−1;2), công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ →OI là:
Áp dụng công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ →OI: {x=X+x0y=Y+y0
Với {x0=−1y0=2 ta được: {x=X−1y=Y+2.
Cho điểm I(−4;2) và đường cong (C):Y=f(X) trong hệ tọa độ (IXY). Phương trình của (C) trong hệ tọa độ (Oxy) là:
Điểm I(−4;2) nên công thức chuyển hệ tọa độ {x=X−4y=Y+2⇒{X=x+4Y=y−2
Do đó y−2=f(x+4)⇒y=f(x+4)+2.
Cho điểm I(0;4) và đường cong (C):y=−x2+3x. Phương trình (C) đối với hệ tọa độ (IXY) là:
Áp dụng công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ →OI: {x=X+0y=Y+4
Ta có phương trình của (C) trong hệ tọa độ (IXY) là:Y+4=−(X+0)2+3(X+0)⇔Y=−X2+3X−4.
Vậy Y=−X2+3X−4.
Cho điểm I(−2;0) và đường cong (C):Y=3X trong hệ tọa độ (IXY). Phương trình đường cong (C) trong hệ tọa độ (Oxy) là:
Công thức chuyển hệ tọa độ {x=X+x0y=Y+x0⇒{X=x−x0=x+2Y=y−y0=y
Do đó, phương trình của (C) trong hệ tọa độ (Oxy) là: y=3x+2.
Cho đường cong (C):y=4x−1x+1, tọa độ tâm đối xứng của (C) là:
Ta có: xét điểm I(−1;4), ta sẽ chứng minh I là tâm đối xứng của đồ thị hàm số (C).
Công thức chuyển hệ tọa độ trong phép tịnh tiến theo véc tơ →OI:{x=X+x0=X−1y=Y+y0=Y+4 .
Phương trình (C) trong hệ tọa độ (IXY) là Y+4=4(X−1)−1X−1+1=4X−5X=4−5X⇔Y=−5X
Vì Y(−X)=−5−X=5X=−Y(X) nên hàm số Y=−5X là hàm số lẻ nên điểm I(−1;4) là tâm đối xứng của (C).
Điểm I(2;−3) là tâm đối xứng của những đồ thị hàm số nào dưới đây?
(1) y=x−2x+3 ; (2) y=−3x+1x−2 ; (3) y=3x+12−x ; (4) y=−6x2x+4 ; (5) y=−x+13x−6
Đồ thị hàm số (1) có tâm đối xứng là (−3;1) nên loại.
Đồ thị hàm số (2) có tâm đối xứng là (2;−3) nên đúng.
Đồ thị hàm số (3) có tâm đối xứng là (2;−3) nên đúng.
Đồ thị hàm số (4) có tâm đối xứng là (−2;−3) nên loại.
Đồ thị hàm số (5) có tâm đối xứng là (2;−13) nên loại.
Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số y=x3−6x2−1 là:
Ta có: y′=3x2−12x;y″=6x−12=0⇔x=2⇒y=−17.
Công thức chuyển hệ tọa độ {x=X+2y=Y−17.
Phương trình đường cong trong hệ tọa độ mới:
Y−17=(X+2)3−6(X+2)2−1
⇔Y−17=X3+6X2+12X+8−6X2−24X−24−1⇔Y=X3−12X
Dễ thấy Y(−X)=(−X)3−12(−X)=−X3+12X
=−(X3−12X)=−Y(X)
nên hàm số Y=X3−12X là hàm số lẻ.
Vậy I(2;−17) là tâm đối xứng của đồ thị hàm số đã cho.
Đường thẳng nào sau đây đi qua tâm đối xứng của đồ thị hàm số y=2x3+x−3?
Ta có: y′=6x2+1;y″=12x=0⇔x=0⇒y=−3.
Do đó tâm đối xứng của đồ thị hàm số đã cho là (0;−3).
Đáp án A: x=0⇒y=−1≠−3 nên loại.
Đáp án B: x=0⇒y=0≠−3 nên loại.
Đáp án C: x=0⇒y=−3 nên thỏa mãn.
Đáp án D: x=0⇒y=−2≠−3 nên loại.