Giá trị của x thỏa mãn log12(3−x)=2 là
Phương trình tương đương với:
3−x=(12)2⇔x=114
Vậy x=114.
Nghiệm của phương trình log2(x+4)=3 là:
Điều kiện: x+4>0⇔x>−4.
log2(x+4)=3⇔x+4=23⇔x=4
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x=4.
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 103
Nghiệm của phương trình log3(2x)=2 là:
log3(2x)=2⇔2x=9⇔x=92.
Cho a,b,c là ba số thực dương, a>1 thỏa mãn
log2a(bc)+loga(b3c3+bc4)2+4+√9−c2=0
Khi đó, giá trị của biểu thức T=a+3b+2c gần với giá nào nhất sau đây?
Áp dụng bất đẳng thức (x+y)2≥4xy, ta được
(b3c3+bc4)2≥b4c4
⇒loga(b3c3+bc4)2≥4loga(bc)
Do đó với ∀a>1,b,c>0
log2a(bc)+loga(b3c3+bc4)2+4+√9−c2≥log2a(bc)+4loga(bc)+4+√9−c2
⇔log2a(bc)+loga(b3c3+bc4)2+4+√9−c2≥[loga(bc)+2]2+√9−c2≥0
Dấu "=" xảy ra khi {b3c3=bc4loga(bc)=−2c2=9a>1b>0c>0⇒{a=√2b=16c=3
Khi đó T=a+3b+2c=√2+12+6≈7,91
Vậy giá trị của T gần 8 nhất.
Nghiệm của phương trình log2(3x)=3 là:
ĐKXĐ: x>0.
Ta có: log2(3x)=3⇔3x=23⇔3x=8⇔x=83
Vậy phương trình có nghiệm x=83.
Đề thi THPT QG 2019 – mã đề 104
Nghiệm của phương trình log3(2x+1)=1+log3(x−1) là
log3(2x+1)=1+log3(x−1)⇔log3(2x+1)=log33+log3(x−1)⇔log3(2x+1)=log3[3(x−1)]⇔{2x+1=3x−33x−3>0⇔{x=4x>1⇔x=4
Vậy nghiệm của phương trình là x=4.
Đề thi THPT QG 2019 – mã đề 104
Cho phương trình log9x2−log3(4x−1)=−log3m (m là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình đã cho có nghiệm?
ĐK: {x2>04x−1>0m>0⇔{x≠0x>14m>0⇔{x>14m>0
log9x2−log3(4x−1)=−log3m⇔log3x−log3(4x−1)+log3m=0⇔log3mx4x−1=0⇔mx4x−1=1⇔mx=4x−1(Do4x−1>0)⇔m=4x−1x=g(x)∀x>14(∗)
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm trên (14;+∞) của đồ thị hàm số y=g(x) và đường thẳng y=m song song với trục hoành.
Xét hàm số g(x)=4x−1x=4−1x trên (14;+∞) ta có g′(x)=1x2>0∀x∈(14;+∞).
BBT:
Từ BBT ta thấy (*) có nghiệm ⇔m∈(0;4)(tmDKm>0).
Kết hợp điều kiện m∈Z⇒m∈{1;2;3}. Vậy có 3 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho phương trình mln2(x+1)−(x+2−m)ln(x+1)−x−2=0 (1). Tập tất cả giá trị của tham số m để phương trình (1) có các nghiệm, trong đó có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn 0<x1<2<4<x2 là khoảng (a;+∞). Khi đó, a thuộc khoảng
mln2(x+1)−(x+2−m)ln(x+1)−x−2=0
Điều kiện: x>−1
Ta có:
mln2(x+1)−(x+2−m)ln(x+1)−x−2=0⇔mln2(x+1)−(x+2)ln(x+1)+mln(x+1)−(x+2)=0⇔mln(x+1)[ln(x+1)+1]−(x+2)[ln(x+1)+1]=0⇔[ln(x+1)+1][mln(x+1)−x−2]=0⇔[ln(x+1)+1=0mln(x+1)−x−2=0⇔[x+1=e−1mln(x+1)−x−2=0⇔[x=e−1−1<0(L)mln(x+1)−x−2=0(∗)
Với m=0 thì phương trình (∗) có nghiệm x=−2<−1(L) nên không thỏa bài toán.
Với m≠0 thì (∗)⇔ln(1+x)x+2=1m.
Xét f(x)=ln(1+x)x+2 có f′(x)=x+2x+1−ln(x+1)(x+2)2=0⇔x=x0∈(2;3) và lim nên ta có bảng biến thiên trên \left( { - 1; + \infty } \right) như sau:
Để phương trình có nghiệm {x_1},{x_2} thỏa 0 < {x_1} < 2 < 4 < {x_2} thì 0 < \dfrac{1}{m} < \dfrac{{\ln 5}}{6} \Leftrightarrow m > \dfrac{6}{{\ln 5}} \approx 3,728
Suy ra a = \dfrac{6}{{\ln 5}} \in \left( {3,7;3,8} \right).
Tập nghiệm của phương trình {\log _2}\left( {{x^2} - x + 2} \right) = 1
Điều kiện: {x^2} - x + 2 > 0 (luôn đúng với \forall x)
Khi đó phương trình tương đương {x^2} - x + 2 = 2 \Leftrightarrow {x^2} - x = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ {0;1} \right\}.
Đề thi THPT QG 2019 – mã đề 104
Cho phương trình \left( {2\log _3^2x - {{\log }_3}x - 1} \right)\sqrt {{4^x} - m} = 0 (m là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để phương trình đã cho có đúng hai nghiệm phân biệt ?
ĐK: \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\{4^x} - m \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x \ge {\log _4}m\,\,\left( {Do\,\,m > 0} \right)\end{array} \right..
\begin{array}{l}\left( {2\log _3^2x - {{\log }_3}x - 1} \right)\sqrt {{4^x} - m} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2\log _3^2x - {\log _3}x - 1 = 0\\{4^x} = m\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _3}x = 1\\{\log _3}x = - \dfrac{1}{2}\\{4^x} = m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\\{4^x} = m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\\x = {\log _4}m\end{array} \right.\end{array}
Biểu diễn các nghiệm trên trục số ta có:
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\log _4}m = 0\\\dfrac{1}{{\sqrt 3 }} \le {\log _4}m < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 1\\2,26 \le m < 64\end{array} \right..
Lại có m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ {1;3;4;5;...;63} \right\}. Vậy có 62 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104
Nghiệm của phương trình {\log _2}\left( {5x} \right) = 3 là
ĐKXĐ: x > 0
Ta có: {\log _2}\left( {5x} \right) = 3 \Leftrightarrow 5x = {2^3} = 8 \Leftrightarrow x = \dfrac{8}{5}\,\left( {TMDK} \right)
Phương trình {\log _3}\left( {3x + 6} \right) = 4 có nghiệm là
Ta có: {\log _3}\left( {3x + 6} \right) = 4
Điều kiện: 3x + 6 > 0 \Leftrightarrow x > - 2.
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{\log _3}\left( {3x + 6} \right) = 4\\ \Leftrightarrow 3x + 6 = {3^4}\\ \Leftrightarrow 3x + 6 = 81\\ \Leftrightarrow 3x = 75\\ \Leftrightarrow x = 25\,\,\left( {tm} \right)\end{array}
Vậy phương trình đã cho có nghiệm: x = 25.
Đề thi THPT QG - 2021 - mã 101
Nghiệm của phương trình {\log _3}\left( {5x} \right) = 2 là:
{\log _3}\left( {5x} \right) = 2 \Leftrightarrow 5x = {3^2} \Leftrightarrow x = \dfrac{9}{5}.
Tính tổng tất cả các nghiệm thực của phương trình {\log _{\sqrt 3 }}\left( {x - 2} \right) + {\log _3}{\left( {x - 4} \right)^2} = 0.
ĐK : x > 2;x \ne 4
Ta có
\begin{array}{l}{\log _{\sqrt 3 }}\left( {x - 2} \right) + {\log _3}{\left( {x - 4} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow {\log _3}{\left( {x - 2} \right)^2} + {\log _3}{\left( {x - 4} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow {\log _3}{\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x - 4} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2}{\left( {x - 4} \right)^2} = 1\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( {x - 2} \right)\left( {x - 4} \right) = 1\,\,\,\,\\\left( {x - 2} \right)\left( {x - 4} \right) = - 1\,\,\,\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 6x + 7 = 0\\{x^2} - 6x + 9 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3 + \sqrt 2 \,\,\,\left( {tm} \right)\\x = 3 - \sqrt 2 \,\,\,\left( {ktm} \right)\\x = 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}
Vậy tổng các nghiệm là 3 + 3 + \sqrt 2 = 6 + \sqrt 2 .
Tập nghiệm của phương trình {\log _2}\left( {{x^2} - 1} \right) = {\log _2}2x là:
Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 1 > 0\\2x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1.
Với điều kiện này thì phương trình đã cho tương đương với
{x^2} - 1 = 2x \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 + \sqrt 2 {\rm{ }}\left( {TM} \right)\\x = 1 - \sqrt 2 {\rm{ }}\left( L \right)\end{array} \right..
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \left\{ {1 + \sqrt 2 } \right\}
Phương trình {\log _3}\left( {{x^2} - 9} \right) = 2 có các nghiệm là
Ta có : {\log _3}\left( {{x^2} - 9} \right) = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 9 = {3^2} \Leftrightarrow {x^2} = 18 \Leftrightarrow x = \pm 3\sqrt 2 .
Nghiệm của phương trình {\log _3}\left( {x + 5} \right) = 2 là:
{\log _3}\left( {x + 5} \right) = 2 \Leftrightarrow x + 5 = 9 \Leftrightarrow x = 4
Cho phương trình 2{\log _4}\left( {2{x^2} - x + 2m - 4{m^2}} \right) + {\log _{\dfrac{1}{2}}}\left( {{x^2} + mx - 2{m^2}} \right) = 0. Tìm tất cả các giá trị của tham số m sao cho phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt {x_1};{x_2} thỏa mãn x_1^2 + x_2^2 > 1.
ĐK: {x^2} + mx - 2{m^2} > 0 \Leftrightarrow \left( {x - m} \right)\left( {x + m} \right) + m\left( {x - m} \right) > 0 \Leftrightarrow \left( {x - m} \right)\left( {x + 2m} \right) > 0
Ta có 2{\log _4}\left( {2{x^2} - x + 2m - 4{m^2}} \right) + {\log _{\dfrac{1}{2}}}\left( {{x^2} + mx - 2{m^2}} \right) = 0
\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\log _2}\left( {2{x^2} - x + 2m - 4{m^2}} \right) = {\log _2}\left( {{x^2} + mx - 2{m^2}} \right)\\ \Rightarrow 2{x^2} - x + 2m - 4{m^2} = {x^2} + mx - 2{m^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 1} \right)x - 2{m^2} + 2m = 0\,\,\left( * \right)\end{array}
Xét \Delta = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4\left( { - 2{m^2} + 2m} \right) = 9{m^2} - 6m + 1 = {\left( {3m - 1} \right)^2}
Vì phương trình có hai nghiệm phân biệt {x_1};{x_2} nên \Delta > 0 \Leftrightarrow {\left( {3m - 1} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow m \ne \dfrac{1}{3}\,\,\left( 1 \right)
Theo hệ thức Vi-et ta có \left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = m + 1\\{x_1}.{x_2} = - 2{m^2} + 2m\end{array} \right.
Ta có
\begin{array}{l}x_1^2 + x_2^2 > 1 \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} > 1\\ \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} - 2\left( { - 2{m^2} + 2m} \right) > 1\\ \Leftrightarrow 5{m^2} - 2m > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m > \dfrac{2}{5}\\m < 0\end{array} \right.\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}
Lại có hai nghiệm của phương trình (*) là {x_1} = \dfrac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a} = 2m;\,\,\,{x_2} = \dfrac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a} = 1 - m
Thay vào điều kiện ban đầu \left( {x - m} \right)\left( {x + 2m} \right) > 0 ta được \left\{ \begin{array}{l}m.4m > 0\\\left( {1 - 2m} \right)\left( {1 + m} \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\ - 1 < m < \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\left( 3 \right)
Kết hợp (1); (2); (3) ta được \left[ \begin{array}{l} - 1 < m < 0\\\dfrac{2}{5} < m < \dfrac{1}{2}\end{array} \right.
Tổng các nghiệm của phương trình \log _2^2x + {\log _2}x - 2 = 0 bằng
ĐKXĐ: x > 0.
Ta có: \log _2^2x + {\log _2}x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}x = 1\\{\log _2}x = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = \dfrac{1}{4}\end{array} \right.\,\,\left( {tm} \right)
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 2 + \dfrac{1}{4} = \dfrac{9}{4}.
Phương trình {\log _3}\left( {5x + 2} \right) = 3 có nghiệm là
Bước 1:
ĐK: x>-\dfrac{2}{5}
Bước 2:
Ta có:
\begin{array}{l}{\log _3}\left( {5x + 2} \right) = 3\\ \Leftrightarrow 5x + 2 = {3^3}\\ \Leftrightarrow 5x + 2 = 27\\ \Leftrightarrow 5x = 25\\ \Leftrightarrow x = 5\,\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 5.