Tổng hợp câu hay và khó chương 5 - Phần 1

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho tứ diện ABCDG là trọng tâm tam giác ACD. Mặt phẳng (P) qua BG và song song với CD chia khối tứ diện thành hai phần. Tính tỉ số thể tích (số bé chia số lớn) của hai phần đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi H là trung điểm của CD. Ta có G là trọng tâm tam giác ACD AGAH=23.

Trong mặt phẳng ACD, qua G kẻ đường thẳng song song với CD, cắt AC tại M và cắt AD tại N.

Khi đó ta có mặt phẳng (P) là mặt phẳng (BMN).

Mặt phẳng (BMN) chia tứ diện ABCD thành hai phần là ABMN có thể tích

V1 và BMNDC có thể tích V2.

V=VABCD=V1+V2.

Ta có MN//CD theo cách dựng AMAC=ANAD=AGAH=23 (định lý Ta-lét).

Theo công thức tỉ lệ thể tích ta có: VABMNVABCD=V1V=ABAB.AMAC.ANAD=23.23=49.

V1=49VV2=VV1=59V.V1<V2V1V2=49.95=45.

Câu 2 Trắc nghiệm

Cho hình chóp S.ABCAB=5cm,BC=6cm,CA=7cm. Hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng (ABC) nằm bên trong tam giác ABC. Các mặt phẳng (SAB),(SBC),(SCA) đều tạo với đáy một góc 60. Gọi AD,BE,CF là các đường phân giác của tam giác ABC với DBC,EAC,FAB .Thể tích S.DEF gần nhất với số nào sau đây? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì các mặt phẳng (SAB),(SBC),(SCA) đều tạo với đáy một góc 60 và hình chiếu vuông góc của S xuống mặt phẳng (ABC) nằm bên trong tam giác ABC nên ta có hình chiếu của S xuống mặt phẳng (ABC) là tâm đường tròn nội tiếp I của tam giác ABC.

Gọi p là nửa chu vi tam giác ABC thì p=5+6+72=9.

Ta có SABC=9(95)(96)(97)=66r=Sp=669=263

Chiều cao của hình chóp là: h=r.tan60=22

Kí hiệu BC=a,AC=b,AB=c. Ta có:

BE là phân giác của góc B nên ta có: AECE=BABC. Tương tự FAFB=CACB,DBDC=ABAC

Khi đó SAEFSABC=AEAC.AFAB=ABAB+BC.ACAC+BC, tương tự: SCEDSABC=CACA+AB.CBCB+AB,

SBFDSABC=BCBC+CA.BABA+CA

Do đó

SDEF=SABC.(1ab(a+c)(b+c)bc(b+a)(c+a)ac(a+b)(c+b))=2abc(a+b)(b+c)(c+a).SABC=2106143

Suy ra: VS.DEF=13.2106143.22=2803143(cm3)3,4(cm3)

Câu 3 Trắc nghiệm

Khối chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, SA=SB=SC=a, cạnh SD thay đổi. Thể tích khối chóp S.ABCD lớn nhất khi độ dài cạnh SD là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Khối chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, SA=SB=SC=a

Khối chóp S.ABC có: SA=SB=SC=BA=BC=a và có thể tích bằng 12 thể tích khối chóp S.ABCD.

Như vậy, để thể tích khối chóp S.ABCD lớn nhất thì thể tích khối chóp S.ABC lớn nhất khi SD thay đổi.

Gọi H là trung điểm của SB.

ΔSAB,ΔSBC2 tam giác đều, cạnh a  AH=CH=a32

AHSB,CHSBSB(AHC)BH(AHC)

VS.ABC=2VB.AHC =2.13BH.SAHC =2.13.12SB.SAHC=13a.SAHC

Mặt khác SAHC=12.AH.CH.sin^AHC=12.(a32)2sin^AHC

VS.ABC lớn nhất khi và chỉ khi ^AHC=900AHHC ΔAHC vuông cân tại H HO=AH2=a322=a322

OH là đường trung bình của ΔSBD SD=2.OH=2.a322=a32=a62

Vậy, để thể tích khối chóp S.ABCD lớn nhất khi độ dài cạnh SD là: a62.

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho khối lăng trụ ABC.ABC, khoảng cách từ C đến đường thẳng BB bằng 5, khoảng cách từ A đến các đường thẳng BBCC lần lượt bằng 12, hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm M của BCAM=5. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Qua M dựng mặt phẳng (P) vuông góc với AA cắt các cạnh AA,BB,CC lần lượt tại N,E,F.

Ta có: {AANENE=d(E,AA)=d(N,BB)=d(A,BB)=1.AANFNF=d(F,AA)=d(N,CC)=d(A,CC)=2AA(P)CC(P)CCEFEF=d(E,CC)=d(F,BB)=d(C,BB)=5.

Có: NE2+NF2=EF2ΔNEF vuông tại N.  (định lý Pi-ta-go đảo)

Mà: MEMF=MBMC=1ME=MF (định lý Ta-lét)M là trung điểm của EF.

MN=12EF=52.

Xét tam giác AAM vuông tại M ta có:

1MN2=1AM2+1AM245=1AM2+15AM=153.

Ta có: {(P)AA(ABC)AM^((P),(ABC))=^(AA,AM)=^AMA

cos^AAM=AMAA=1535+53=12.

Ta thấy ΔNEF là hình chiếu vuông góc của ΔABC lên mặt phẳng (P).

SABC=SNEFcos^AAM=12NE.NF12=1.2=2.VABC.ABC=SABC.AM=2.153=2153.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng 3. Gọi M,N là hai điểm thay đổi lần lượt thuộc cạnh BC,BD sao cho mặt phẳng (AMN) luôn vuông góc với mặt phẳng (BCD). Gọi V1,V2 lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của thể tích khối tứ diện ABMN. Tính V1+V2?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tứ diện ABCD đều, gọi H là tâm tam giác đều BCD AH(BCD)

(AMN)(BCD)(AMN)AHHMN

VABMN=13AH.SBMN, với AH không đổi.

Dễ thấy diện tích tam giác BMN nhỏ nhất khi và chỉ khi tam giác BMN đều, khi đó MN//CD

BMBC=BHBE=23BM=23BC=2SBMNmin 

Diện tích tam giác BMN lớn nhất khi và chỉ khi N \equiv D hoặc M \equiv C , khi đó {S_{BM{N_{\max }}}} = \dfrac{1}{2}{S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}\dfrac{{{3^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{9\sqrt 3 }}{8}

BH = \dfrac{2}{3}BE = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{3\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3  \Rightarrow AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}}  = \sqrt {{3^2} - {{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}}  = \sqrt 6

\begin{array}{l} \Rightarrow {V_1} = \dfrac{1}{3}AH.{S_{BM{N_{{\rm{max}}}}}} = \dfrac{1}{3}\sqrt 6 .\dfrac{{9\sqrt 3 }}{8} = \dfrac{{9\sqrt 2 }}{8}\\\,\,\,\,\,\,{V_2} = \dfrac{1}{3}AH.{S_{BM{N_{{\rm{min}}}}}} = \dfrac{1}{3}\sqrt 6 .\sqrt 3  = \sqrt 2 \\ \Rightarrow {V_1} + {V_2} = \dfrac{{17\sqrt 2 }}{8}\end{array}

Câu 6 Trắc nghiệm

Khối chóp tam giác có độ dài 3 cạnh xuất phát từ một đỉnh là a,\,\,2a,\,\,3a có thể tích lớn nhất bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét khối chóp tam giác S.ABC,\left\{ \begin{array}{l}SA = a,\,\,SB = 2a\\SC = 3a,\,\,\widehat {ASB} = \alpha \end{array} \right.h là khoảng cách từ C đến (SAB)

Khi đó, thể tích khối chóp S.ABCV = \dfrac{1}{3}.d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right).{S_{\Delta \,SAB}}    \left( 1 \right).

Diện tích tam giác SAB{S_{\Delta \,SAB}} = \dfrac{1}{2}.SA.SB.\sin \widehat {ASB} = {a^2}.\sin \alpha     \left( 2 \right).

Từ \left( 1 \right),\,\,\left( 2 \right) suy ra V = \dfrac{1}{3}.h.{a^2}.\sin \alpha \left\{ \begin{array}{l}\sin \alpha  \le 1\\h \le SC = 3a\end{array} \right. \Rightarrow V \le \dfrac{1}{3}.3a.{a^2} = {a^3}.

Dấu "=" xảy ra khi \sin \alpha =1h=SC=3a hay hình chóp S.ABC là tứ diện vuông đỉnh S.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’. Trên A’B' kéo dài lấy điểm M sao cho B'M = \dfrac{1}{2}A'B'. Gọi N, P lần lượt là trung điểm của A’C’B’B. Mặt phẳng (MNP) chia khối lăng trụ ABC.A’B’C’ thành hai khối đa diện trong đó khối đa diện chứa đỉnh A’ có thể tích {V_1} và khối đa diện chứa đỉnh C’ có thể tích {V_2}. Tính \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi E = MN \cap B'C'

Kéo dài MP cắt AB tại D, cắt AA' tại F.

Nối NF, cắt AC tại G.

Do đó thiết diện của lăng trụ khi cắt bởi mặt phẳng (MNP)NEPDG.

Gọi {V_1} là thể tích khối đa diện chứa đỉnh A’ ta có :

{V_1} = {V_{F.A'MN}} - {V_{F.ADG}} - {V_{P.B'EM}}

Ta có:

{S_{A'MN}} = \dfrac{1}{2}d\left( {N;A'M} \right).A'M = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}d\left( {C';A'B'} \right).\dfrac{3}{2}A'B' = \dfrac{3}{4}{S_{A'B'C'}}

\Delta BDP = \Delta B'MP \Rightarrow BD = B'M = \dfrac{1}{2}AB \Rightarrow D là trung điểm của AB.

\Rightarrow \dfrac{{FA}}{{FA'}} = \dfrac{{AD}}{{A'M}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow \dfrac{{FA'}}{{AA'}} = \dfrac{3}{2}

\Rightarrow \dfrac{{{V_{F.A'MN}}}}{{{V_{ABC.A'B'C'}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{3}.FA'.{S_{A'MN}}}}{{AA'.{S_{ABC}}}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{3}{2}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{3}{8} \Rightarrow {V_{F.A'MN}} = \dfrac{3}{8}{V_{ABC.A'B'C'}} = \dfrac{{3V}}{8}

Dễ dàng chứng minh được \Delta ADG đồng dạng \Delta A'MN theo tỉ số \dfrac{1}{3} \Rightarrow {S_{ADG}} = \dfrac{1}{9}{S_{A'MN}} = \dfrac{1}{{12}}{S_{A'B'C'}}

\Rightarrow \dfrac{{{V_{F.ADG}}}}{{{V_{ABC.A'B'C'}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{3}.FA.{S_{ADG}}}}{{AA'.{S_{A'B'C'}}}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{{12}} = \dfrac{1}{{72}} \Rightarrow {V_{F.ADG}} = \dfrac{1}{{72}}{V_{ABC.A'B'C'}} = \dfrac{V}{{72}} 

Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác A’B’C’ ta có :

\dfrac{{MA'}}{{MB'}}.\dfrac{{EB'}}{{EC'}}.\dfrac{{NC'}}{{NA'}} = 1 \Leftrightarrow 3.\dfrac{{EB'}}{{EC'}}.1 = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{EB'}}{{EC'}} = \dfrac{1}{3}

Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác A’MN ta có :

\dfrac{{C'N}}{{C'A'}}.\dfrac{{B'A'}}{{B'M}}.\dfrac{{EM}}{{EN}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{1}{2}.2.\dfrac{{EM}}{{EN}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{EM}}{{EN}} \Rightarrow \dfrac{{ME}}{{MN}} = \dfrac{1}{2}

\Rightarrow \dfrac{{{S_{B'EM}}}}{{{S_{A'NM}}}} = \dfrac{{MB'}}{{MA'}}.\dfrac{{ME}}{{MN}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{6} \Rightarrow {S_{B'EM}} = \dfrac{1}{6}{S_{A'NM}} = \dfrac{1}{8}{S_{A'B'C'}}

\Rightarrow \dfrac{{{V_{P.B'EM}}}}{{{V_{ABC.A'B'C'}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{3}.PB'.{S_{B'EM}}}}{{BB'.{S_{A'B'C'}}}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{8} = \dfrac{1}{{48}} \Rightarrow {V_{P.B'EM}} = \dfrac{1}{{48}}V

Vậy  {V_1} = \dfrac{{49}}{{144}}V \Rightarrow {V_2} = \dfrac{{95}}{{144}}V \Rightarrow \dfrac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \dfrac{{49}}{{95}}

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh 2a, gọi M là trung điểm của BB'P thuộc cạnh DD' sao cho DP\, = \,\dfrac{1}{4}DD'. Mặt phẳng (AMP) cắt CC' tạiN. Thể tích khối đa diện AMNPBCD bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng công thức tính nhanh, ta có:

\dfrac{{{V_{AMNPBCD}}}}{{{V_{ABCD.A'B'C'D'}}}} = \dfrac{1}{2}\left( {\dfrac{{BM}}{{BB'}} + \dfrac{{DP}}{{DD'}}} \right) = \dfrac{3}{8} \Rightarrow \,\,{V_{AMNPBCD}} = 3{a^3}.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông, AB = BC = a. Biết rằng góc giữa hai mặt phẳng (ACC')  và (AB'C') bằng {60^0} (tham khảo hình vẽ bên). Thể tích của khối chóp B'.ACC'A' bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dựng B'M \bot A'C' \Rightarrow B'M \bot \left( {ACC'A'} \right)

Dựng MN \bot AC' \Rightarrow AC' \bot \left( {MNB'} \right)

Khi đó \widehat {\left( {\left( {AB'C'} \right);\left( {AC'A'} \right)} \right)} = \widehat {MNB'} = {60^0}

Ta có: B'M = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow MN = \dfrac{{B'M}}{{\tan \widehat {MNB'}}} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{6}

Mặt khác \tan \widehat {AC'A'} = \dfrac{{MN}}{{C'N}} = \dfrac{{AA'}}{{A'C'}}

Trong đó MN = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{6};MC' = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow C'N = \sqrt {C'{M^2} - M{N^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}

Suy ra AA' = a

Thể tích lăng trụ V = \dfrac{{A{B^2}}}{2}.AA' = \dfrac{{{a^3}}}{2} \Rightarrow {V_{B'.ACC'A'}} = V - {V_{B'.BAC}} = V - \dfrac{V}{3} = \dfrac{2}{3}V = \dfrac{{{a^3}}}{3}.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình chóp SABC có mặt phẳng \left( {SAC} \right) vuông góc với mặt phẳng \left( {ABC} \right),\;SAB là tam giác đều cạnh a\sqrt 3 ,\;BC = a\sqrt 3 , đường thẳng SC tạo với mặt phẳng \left( {ABC} \right) góc {60^0}. Thể tích của khối chóp SABC bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

AB = BC = a\sqrt 3  \Rightarrow \Delta ABC cân tại B.

Gọi H là trung điểm của AC ta có BH \bot AC

\left\{ \begin{array}{l}\left( {ABC} \right) \bot \left( {SAC} \right)\\\left( {ABC} \right) \cap \left( {SAC} \right) = AC\\\left( {ABC} \right) \supset BH \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow BH \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow BH \bot SA\,\,\,\left( 1 \right)

Gọi K là trung điểm của SA, do tam giác SAB đều \Rightarrow BK \bot SA\,\,\,\left( 2 \right)

Từ (1) và (2) \Rightarrow SA \bot \left( {BHK} \right) \Rightarrow SA \bot HK.

Lại có HK là đường trung bình của tam giác SAC \Rightarrow HK//SC \Rightarrow SA \bot SC \Rightarrow \Delta SAC vuông tại S.

Trong (SAC) kẻ SI \bot AC, tương tự ta có

SI \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \widehat {\left( {SC;\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SC;IC} \right)} = \widehat {SCI} = {60^0}

Xét tam giác vuông SACSC = SA.\cot 60 = a\sqrt 3 .\dfrac{1}{{\sqrt 3 }} = a \Rightarrow AC = \sqrt {{a^2} + 3{a^2}}  = 2a

\Rightarrow {S_{SAC}} = \dfrac{1}{2}SA.SC = \dfrac{1}{2}a\sqrt 3 .a = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}

H là trung điểm của AC \Rightarrow AH = \dfrac{1}{2}AC = a \Rightarrow BH = \sqrt {B{A^2} - A{H^2}}  = \sqrt {3{a^2} - {a^2}}  = a\sqrt 2

Vậy {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}BH.{S_{SAC}} = \dfrac{1}{3}a\sqrt 2 .\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho hình chóp đều S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, M là trung điểm của SA. Biết mặt phẳng (MCD) vuông góc với mặt phẳng (SAB). Thể tích khối chóp S.ABCD là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Gọi N là trung điểm của SB ta có \left( {MCD} \right) \equiv \left( {MNCD} \right).

\Rightarrow \left( {MNCD} \right) \bot \left( {SAB} \right)

Dễ thấy \Delta BCN = \Delta ADM\,\,\left( {c.g.c} \right) \Rightarrow CN = DM

\Rightarrow MNCD là hình thang cân. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của MNCD ta có EF \bot MN

\Rightarrow EF \bot \left( {SAB} \right)

Gọi G là trung điểm AB ta có S, E, G thẳng hàng.

Đặt SA = SB = SC = SD = x ta có CN = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + 2{a^2}} }}{2}

Dễ dàng tính được EF = \dfrac{{\sqrt {4{x^2} + 7{a^2}} }}{4}

Ta có EG = \dfrac{1}{2}SG = \dfrac{1}{2}\sqrt {{x^2} - \dfrac{{{a^2}}}{4}}  = \dfrac{{\sqrt {4{x^2} - {a^2}} }}{4}

\Delta EFG vuông tại E \Rightarrow E{F^2} + E{G^2} = G{F^2} \Leftrightarrow \dfrac{{4{x^2} + 7{a^2}}}{{16}} + \dfrac{{4{x^2} - {a^2}}}{{16}} = {a^2}

\Leftrightarrow 4{x^2} + 7{a^2} + 4{x^2} - {a^2} = 16{a^2} \Leftrightarrow 8{x^2} = 10{a^2} \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{{5{a^2}}}{4}

Xét tam giác vuông SOB: SO = \sqrt {S{B^2} - O{B^2}}  = \sqrt {\dfrac{{5{a^2}}}{4} - \dfrac{{{a^2}}}{2}}  = \dfrac{{\sqrt 3 a}}{2}

Vậy thể tích khối chóp là {V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}.SO.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{\sqrt 3 a}}{2}.{a^2} = \dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{6}