Cho 2 số phức z1,z2 thỏa mãn |z1+3|+|z1−3|=|z2+4|+|z2−4|=10. Tính giá trị lớn nhất của biểu thức |z1−z2|
Bước 1: Tìm quỹ tích điểm biểu diễn z1,z2
Ta có:
+)|z1+3|+|z1−3|=10
⇒c=3,a=5⇒b=√a2−c2=4
⇒ tập hợp biểu diễn số phức z1 là elip có phương trình x225+y216=1(E1).
+) |z2+4|+|z2−4|=10
⇒a=5,c=4⇒b=3
⇒ Tập hợp biểu diễn số phức z2 là Elip có phương trình x225+y29=1(E1).
Bước 2: Gọi M là điểm biểu diễn z1,N là điểm biểu diễn số phức z2. Gọi P=MN∩(E1). Tìm max
Đồ thị của \left( {{E_1}} \right) và \left( {{E_2}} \right):
Gọi M là điểm biểu diễn {z_1},N là điểm biểu diễn số phức {z_2}.
Khi đó \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = MN.
Gọi P = MN \cap \left( {{E_1}} \right)
\Rightarrow MN \le MP \le {A_1}{A_2} = 10 (không đổi).
\Rightarrow \max \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \max MN = 10.
Cho số phức z thỏa mãn 2\left| z \right| = \left| {{z^2} + 4} \right|. Tìm giá trị lớn nhất của \left| z \right|.
Ta có: \left| {{z^2} + 4} \right| \ge \left| {{z^2}} \right| - \left| 4 \right| = {\left| z \right|^2} - 4 \Rightarrow 2\left| z \right| \ge {\left| z \right|^2} - 4 \Leftrightarrow {\left| z \right|^2} - 2\left| z \right| - 4 \le 0 \Leftrightarrow 1 - \sqrt 5 \le \left| z \right| \le 1 + \sqrt 5
\Rightarrow {\left| z \right|_{\max }} = 1 + \sqrt 5 .
Biết số phức thỏa mãn \left| {iz - 3} \right| = \left| {z - 2 - i} \right|và \left| z \right| có giá trị nhỏ nhất. Phần thực của số phức z bằng
Đặt z = a + bi\,\,\left( {a,\,\,b \in \mathbb{R}} \right)
Theo bài ra ta có:
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {iz - 3} \right| = \left| {z - 2 - i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {i\left( {a + bi} \right) - 3} \right| = \left| {a + bi - 2 - i} \right|\\ \Leftrightarrow \left| {\left( { - 3 - b} \right) + ai} \right| = \left| {\left( {a - 2} \right) + \left( {b - 1} \right)i} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {b + 3} \right)^2} + {a^2} = {\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b - 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {b^2} + 6b + 9 + {a^2} = {a^2} - 4a + 4 + {b^2} - 2b + 1\\ \Leftrightarrow 4a + 8b + 4 = 0\\ \Leftrightarrow a + 2b + 1 = 0\\ \Leftrightarrow a = - 2b - 1\end{array}
Ta có:
\begin{array}{l}\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{{\left( {2b + 1} \right)}^2} + {b^2}} \\\,\,\,\,\,\, = \sqrt {5{b^2} + 4b + 1} = \sqrt {5\left( {{b^2} + \dfrac{4}{5}b} \right) + 1} \\\,\,\,\,\,\, = \sqrt {5\left( {{b^2} + 2.b.\dfrac{2}{5} + \dfrac{4}{{25}}} \right) - \dfrac{4}{5} + 1} \\\,\,\,\,\,\, = \sqrt {5{{\left( {b + \dfrac{2}{5}} \right)}^2} + \dfrac{1}{5}} \ge \dfrac{{\sqrt 5 }}{5}\end{array}
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi b = - \dfrac{2}{5} \Rightarrow a = - \dfrac{1}{5}.
Vậy {\mathop{\rm Re}\nolimits} z = a = - \dfrac{1}{5}.
Xét các số phức z,\,\,w thỏa mãn \left| z \right| = 1 và \left| w \right| = 2. Khi \left| {z + i\overline w - 6 + 8i} \right| đạt giá trị nhỏ nhất, \left| {z - w} \right| bằng:
Dùng phương pháp hình học \to Kỹ năng dồn số phức.
* P = \left| {z + i\,\overline w - 6 + 8i} \right| = \left| {\left( {z - 6 + 8i} \right) - \left( { - i\overline w } \right)} \right| = \left| {u - v} \right|.
Trong đó: \left\{ \begin{array}{l}u = z - 6 + 8i\\v = - i\overline w \end{array} \right., u có điểm biểu diễn là A, v có điểm biểu diễn là B.
\Rightarrow P = \left| {u - v} \right| = AB \Rightarrow Cần đạt Min.
* \left| z \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {\left( {z - 6 + 8i} \right) + 6 - 8i} \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {u + 6 - 8i} \right| = 1.
\Rightarrow Tập hợp điểm A biểu diễn số phức u là đường tròn: \left( {{C_1}} \right): \left\{ \begin{array}{l}I\left( { - 6;8} \right)\\{R_1} = 1\end{array} \right..
* \left| w \right| = 2 \Leftrightarrow \left| {\overline w } \right| = 2 \Leftrightarrow \left| { - i} \right|.\left| {\overline w } \right| = \left| { - i} \right|.2 \Rightarrow \left| { - i\overline w } \right| = 2 \Leftrightarrow \left| v \right| = 2.
\Rightarrow Tập hợp điểm B biểu diễn số phức v là đường tròn \left( {{C_2}} \right):\,\,\left\{ \begin{array}{l}O\left( {0;0} \right)\\{R_2} = 2\end{array} \right..
Có \left\{ \begin{array}{l}IA = {R_1} = 1\\OB = {R_2} = 2\\OI = 10\end{array} \right.
\Rightarrow A{B_{\min }} = IO - {R_1} - {R_2} = 10 - 1 - 2 = 7.
Min đạt được khi: \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OA} = \dfrac{9}{{10}}\overrightarrow {OI} \Rightarrow A\left( {\dfrac{{ - 27}}{5};\dfrac{{36}}{5}} \right) \Rightarrow u = - \dfrac{{27}}{5} + \dfrac{{36}}{5}i\\\overrightarrow {OB} = \dfrac{1}{5}\overrightarrow {OI} \Rightarrow B\left( {\dfrac{{ - 6}}{5};\dfrac{8}{5}} \right) \Rightarrow v = - \dfrac{6}{5} + \dfrac{8}{5}i\end{array} \right..
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}z = u + 6 - 8i = \dfrac{3}{5} - \dfrac{4}{5}i\\ - i\overline w = v \Rightarrow \overline w = \dfrac{v}{{ - i}} = \dfrac{{ - \dfrac{6}{5} + \dfrac{8}{5}i}}{{ - i}} = - \dfrac{8}{5} - \dfrac{6}{5}i \Rightarrow w = - \dfrac{8}{5} + \dfrac{6}{5}i\end{array} \right.
\Rightarrow \left| {z - w} \right| = \left| {\left( {\dfrac{3}{5} - \dfrac{4}{5}i} \right) - \left( { - \dfrac{8}{5} + \dfrac{6}{5}i} \right)} \right| = \dfrac{{\sqrt {221} }}{5}.
Cho số phức z thỏa mãn |z - 3 - 4i| = 1. Môđun lớn nhất của số phức z là:
Theo bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối ta có
1 = |z - 3 - 4i| \ge |z| - |3 + 4i| = |z| - 5 \Rightarrow |z| \le 6
Cho số phức z thỏa mãn |z - 2 - 3i| = 1. Tìm giá trị lớn nhất của |z|.
Theo bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối ta có
|z| = |(z - 2 - 3i) + (2 + 3i)| \le |z - 2 - 3i| + |2 + 3i| = 1 + \sqrt {13}
- Xét các số phức z thỏa mãn |z - 1 + 2i| = \sqrt 5 . Tìm số phức w có mô đun lớn nhất, biết rằng w = z + 1 + i.
- Mô đun của một số phức là khoảng cách từ điểm O đến điểm biểu diễn số phức đó.
Các điểm M\left( {x;y} \right) biểu diễn số phức z thỏa mãn |z - (1 - 2i)| = \sqrt 5 thuộc đường tròn tâm I(1;-2) (biểu diễn số phức z_2=1-2i) bán kính bằng \sqrt 5 .
Ta có w = z + 1 + i nên z=w-1-i. Thay vào |z - 1 + 2i| = \sqrt 5 ta được:
|(w-1-i )- 1 + 2i| = \sqrt 5 hay |w-(2-i)|=\sqrt 5
Từ đó các điểm biểu diễn w thuộc đường tròn tâm J(2;-1) (điểm biểu diễn số phức 2-i) bán kính \sqrt 5
Thay tọa độ điểm O vào |w-(2-i)|=\sqrt 5 ta thấy \left| {2 - i} \right| = \sqrt 5 nên đường tròn này đi qua gốc O.
Quan sát hình vẽ trên ta thấy để w có mô đun lớn nhất thì khoảng cách từ O đến điểm trên đường tròn tâm J bán kính \sqrt 5 lớn nhất hay OP là đường kính của đường tròn đó, tức P đối xứng với O qua J, vậy w = 2\left( {2 - i} \right) = 4 - 2i
Trong các số phức z thỏa mãn |z - 2 - 4i| = |z - 2i|. Tìm số phức z có mô đun nhỏ nhất.
Giả sử z = a + bi, ta có
|a + bi - 2 - 4i| = |a + bi - 2i| \Leftrightarrow {(a - 2)^2} + {(b - 4)^2} = {a^2} + {(b - 2)^2}
\Leftrightarrow - 4a + 4 - 8b + 16 = - 4b + 4 \Leftrightarrow - 4a - 4b + 16 = 0 \Leftrightarrow a + b = 4 \Rightarrow b = 4 - a
Ta có
|z| = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{a^2} + {{(4 - a)}^2}} = \sqrt {2{a^2} - 8a + 16} = \sqrt {2({a^2} - 4a + 4) + 8} = \sqrt {2{{(a - 2)}^2} + 8} \ge 2\sqrt 2
\Rightarrow \min \left| z \right| = 2\sqrt 2 \Rightarrow a = 2,b = 2 \Rightarrow z = 2 + 2i.
Cho số phức z thỏa mãn \left| {\dfrac{{ - 2 - 3i}}{{3 - 2i}}z + 1} \right| = 2. Giá trị lớn nhất của mođun phức z là
Bước 1: Đặt z = x + yi(x,y \in \mathbb{R}). Tìm tập hợp điểm biểu diễn z.
Đặt z = x + yi(x,y \in \mathbb{R}).
Ta có \left| {\dfrac{{ - 2 - 3i}}{{3 - 2i}}z + 1} \right| = 2 \Leftrightarrow | - iz + 1| = 2 \Leftrightarrow |z + i| = 2 \Leftrightarrow {x^2} + {(y + 1)^2} = 4.
Vậy tập hợp điểm M biểu diễn số phức z nằm trên đường tròn tâm I(0; - 1) và bán kính R = 2.
Bước 2: Tìm max|z|.
Ta có |z| = OM.
Do đó, |z| lớn nhất khi OM lớn nhất.
Dựa vào hình vẽ ta thấy OM lớn nhất khi và chỉ khi O, M, I thẳng hàng \Rightarrow \max |z| = 3.
Biết số phức z = x + yi{\rm{ }}\left( {x;{\rm{ }}y \in \mathbb{R}} \right) thỏa mãn điều kiện \left| {z - 2 - 4i} \right| = \left| {z - 2i} \right| đồng thời có môđun nhỏ nhất. Tính giá trị biểu thức M = {x^2} + {y^2}.
Ta có \left| {z - 2 - 4i} \right| = \left| {z - 2i} \right| \Rightarrow \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {y - 4} \right)}^2}} = \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - 2} \right)}^2}}
\Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 4x - 8y + 20 = {x^2} + {y^2} - 4y + 4 \Rightarrow y = 4 - x.
Khi đó \left| z \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2}} = \sqrt {{x^2} + {{\left( {4 - x} \right)}^2}} = \sqrt {2{x^2} - 8x + 16} = \sqrt {2{{\left( {x - 2} \right)}^2} + 8} \ge 2\sqrt 2 .
Vậy môđun nhỏ nhất của z là 2\sqrt 2 . Xảy ra \Leftrightarrow \,\,x = y = 2 \Rightarrow M = 8.
Cho các số phức z,{\rm{ }}w thỏa mãn \left| {z + 2 - 2i} \right| = \left| {z - 4i} \right| và w = iz + 1. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \left| w \right| là:
Đặt z = x + yi{\rm{ }}\left( {x;{\rm{ }}y \in \mathbb{R}} \right).
Ta có \left| {z + 2 - 2i} \right| = \left| {z - 4i} \right| \Rightarrow \sqrt {{{\left( {x + 2} \right)}^2} + {{\left( {y - 2} \right)}^2}} = \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - 4} \right)}^2}}
\Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = {x^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} \Rightarrow y = 2 - x.
Khi đó w = iz + 1 = i\left( {x + yi} \right) + 1 = ix - y + 1 = ix - \left( {2 - x} \right) + 1 = \left( {x - 1} \right) + xi.
Suy ra \left| w \right| = \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + {x^2}} = \sqrt {2{{\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)}^2} + \dfrac{1}{2}} \ge \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.
Dấu “=” xảy ra khi x = \dfrac{1}{2} \Rightarrow y = \dfrac{3}{2} \Rightarrow z = \dfrac{1}{2} + \dfrac{3}{2}i.
Cho số phức z thỏa mãn \left| {{z^2} - 2z + 5} \right| = \left| {\left( {z - 1 + 2i} \right)\left( {z + 3i - 1} \right)} \right|. Tìm giá trị nhỏ nhất của P = \left| w \right|, với w = z - 2 + 2i.
Ta có \left| {{z^2} - 2z + 5} \right| = \left| {\left( {z - 1 + 2i} \right)\left( {z + 3i - 1} \right)} \right|
\Leftrightarrow \left| {{{\left( {z - 1} \right)}^2} + 4} \right| = \left| {\left( {z - 1 + 2i} \right)} \right|\left| {\left( {z + 3i - 1} \right)} \right| \Leftrightarrow \left| {{{\left( {z - 1} \right)}^2} - {{\left( {2i} \right)}^2}} \right| = \left| {\left( {z - 1 + 2i} \right)} \right|\left| {\left( {z + 3i - 1} \right)} \right|
\Leftrightarrow \left| {\left( {z - 1 + 2i} \right)\left( {z - 1 - 2i} \right)} \right| = \left| {\left( {z - 1 + 2i} \right)} \right|\left| {\left( {z + 3i - 1} \right)} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}z - 1 + 2i = 0{\rm{ }}(1)\\\left| {\left( {z - 1 - 2i} \right)} \right| = \left| {\left( {z + 3i - 1} \right)} \right|{\rm{ }}(2)\end{array} \right..
Từ \left( 1 \right) \Rightarrow z = 1 - 2i \Rightarrow w = - 1 \Rightarrow P = \left| w \right| = 1.
Xét \left( 2 \right). Gọi z = x + yi{\rm{ }}\left( {x;y \in \mathbb{R}} \right).
Ta có \left| {\left( {z - 1 - 2i} \right)} \right| = \left| {\left( {z + 3i - 1} \right)} \right| \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} \Leftrightarrow y = - \dfrac{1}{2}.
Khi đó w = x - \dfrac{1}{2}i - 2 + 2i = \left( {x - 2} \right) + \dfrac{3}{2}i \Rightarrow P = \left| w \right| = \sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{3}{2}} \right)}^2}} \ge \dfrac{3}{2}
Vậy {P_{\min }} =1.
Cho số phức z thỏa mãn \left| {z + 1 - i} \right| = \left| {z - 3i} \right|. Tính môđun lớn nhất {\left| w \right|_{\max }} của số phức w = \dfrac{1}{z}.
Gọi z = x + yi{\rm{ }}\left( {x;{\rm{ }}y \in \mathbb{R}} \right).
Ta có \left| {z + 1 - i} \right| = \left| {z - 3i} \right|, suy ra \sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}} = \sqrt {{x^2} + {{\left( {y - 3} \right)}^2}} \Leftrightarrow 2x + 4y - 7 = 0
Suy ra tập hợp điểm biểu diễn các số phức z là đường thẳng \Delta :2x + 4y - 7 = 0.
Ta có {\left| z \right|_{\min }} = d\left( {O;\Delta } \right) = \dfrac{{\left| { - 7} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {4^2}} }} = \dfrac{{7\sqrt 5 }}{{10}} \Rightarrow {\left| w \right|_{\max }} = \dfrac{1}{{{{\left| z \right|}_{\min }}}} = \dfrac{{2\sqrt 5 }}{7}.
Cho hai số phức {z_1},{\rm{ }}\,{z_2} thỏa mãn \left| {{z_1} - 2i} \right| = 3 và \left| {{z_2} + 2 + 2i} \right| = \left| {{z_2} + 2 + 4i} \right|. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = \left| {{z_1} - {z_2}} \right| bằng:
Đặt {z_1} = {x_1} + {y_1}i và {z_2} = {x_2} + {y_2}i với {x_1},{\rm{ }}{x_2},{\rm{ }}{y_1},{\rm{ }}{y_2} \in \mathbb{R}.
\left| {{z_1} - 2i} \right| = 3 \to {x_1}^2 + {\left( {{y_1} - 2} \right)^2} = 9 suy ra tập hợp các số phức {z_1} là đường tròn \left( C \right):{x^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 9.
\left| {{z_2} + 2 + 2i} \right| = \left| {{z_2} + 2 + 4i} \right|
\to {\left( {{x_2} + 2} \right)^2} + {\left( {{y_2} + 2} \right)^2} = {\left( {{x_2} + 2} \right)^2} + {\left( {{y_2} + 4} \right)^2}
\Leftrightarrow {y_2} + 3 = 0 suy ra tập hợp các số phức {z_2} là đường thẳng d:y = - 3.
Ta có P = \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \sqrt {{{\left( {{x_2} - {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} - {y_1}} \right)}^2}} . Đây chính là khoảng cách từ điểm B\left( {{x_2};{y_2}} \right) \in d đến điểm A\left( {{x_1};{y_1}} \right) \in \left( C \right).
Do đó {\left| {{z_2} - {z_1}} \right|_{\min }} \Leftrightarrow A{B_{\min }}.
Dựa vào hình vẽ ta tìm được A{B_{\min }} = 2 khi A\left( {0; - 1} \right),{\rm{ }}B\left( {0; - 3} \right).
Cho số phức {z_1} thỏa mãn {\left| {{z_1} - 2} \right|^2} - {\left| {{z_1} + i} \right|^2} = 1 và số phức {z_2} thỏa mãn \left| {{z_2} - 4 - i} \right| = \sqrt 5 . Tìm giá trị nhỏ nhất của P = \left| {{z_1} - {z_2}} \right|.
Gọi z = x + yi{\rm{ }}\left( {x;{\rm{ }}y \in \mathbb{R}} \right). Ta có
{{\left| z-2 \right|}^{2}}-{{\left| z+i \right|}^{2}}=1 \to {{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}-{{x}^{2}}-{{\left( y+1 \right)}^{2}}=1 \xrightarrow{{}}2x+y-1=0.
Suy ra tập hợp các số phức {z_1} là đường thẳng \Delta :2x + y - 1 = 0.
\left| z-4-i \right|=\sqrt{5}\xrightarrow{{}}\left| \left( x-4 \right)+\left( y-1 \right)i \right|=\sqrt{5}
\Leftrightarrow {{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=5
Suy ra tập hợp các số phức {z_2} là đường tròn \left( C \right):{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} = 5 có tâm I\left( {4;1} \right) và bán kính R = \sqrt 5 .
Khi đó biểu thức P = \left| {{z_1} - {z_2}} \right| là khoảng cách từ một điểm thuộc \Delta đến một điểm thuộc \left( C \right).
Từ đó suy ra {P_{\min }} = MN = \left| {d\left[ {I,\Delta } \right] - R} \right| = \left| {\dfrac{8}{{\sqrt 5 }} - \sqrt 5 } \right| = \dfrac{{3\sqrt 5 }}{5}.
Biết số phức z = x + yi{\rm{ }}\left( {x;y \in \mathbb{R}} \right) thỏa mãn đồng thời các điều kiện \left| {z - \left( {3 + 4i} \right)} \right| = \sqrt 5 và biểu thức P = {\left| {z + 2} \right|^2} - {\left| {z - i} \right|^2} đạt giá trị lớn nhất. Tính \left| z \right|.
Vì \left| {z - \left( {3 + 4i} \right)} \right| = \sqrt 5 \Rightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 5.
Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn \left( C \right) có tâm I\left( {3;4} \right) và bán kính R = \sqrt 5 .
Ta có P = {\left| {\left( {x + 2} \right) + yi} \right|^2} - {\left| {x + \left( {y - 1} \right)i} \right|^2} = {\left( {x + 2} \right)^2} + {y^2} - \left[ {{x^2} + {{\left( {y - 1} \right)}^2}} \right].
= 4x + 2y + 3 \Leftrightarrow 4x + 2y + 3 - P = 0.
Ta tìm P sao cho đường thẳng \Delta :4x + 2y + 3 - P = 0 và đường tròn \left( C \right) có điểm chung \Leftrightarrow d\left[ {I,\Delta } \right] \le R \Leftrightarrow \dfrac{{\left| {12 + 8 + 3 - P} \right|}}{{\sqrt {20} }} \le \sqrt 5 \Leftrightarrow \left| {23 - P} \right| \le 10 \Leftrightarrow 13 \le P \le 33.
Do đó {P_{\max }} = 33. Dấu '' = '' xảy ra \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x + 2y - 30 = 0\\{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y = \,5\end{array} \right..
Vậy \left| z \right| = \sqrt {{5^2} + {{\left( { - 5} \right)}^2}} = 5\sqrt 2 .
Trong mặt phẳng phức Oxy, các số phức z thỏa mãn |z + 2i - 1| = |z + i|. Tìm số phức z được biểu diễn bởi điểm M sao cho MA ngắn nhất với A(1,3).
Bước 1: Gọi M(x,y) là điểm biểu diễn số phức z = x + yi(x,y \in \mathbb{R}). Các điểm biểu diễn số phức 1 - 2i và - i.
Gọi M(x,y) là điểm biểu diễn số phức z = x + yi(x,y \in \mathbb{R}).
Gọi E(1, - 2) là điểm biểu diễn số phức 1 - 2i.
Gọi F(0, - 1) là điểm biểu diễn số phức - i.
\overrightarrow {EF} = \left( { - 1;1} \right)
Đường thẳng EF qua E và nhận \overrightarrow n \left( {1;1} \right) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là
EF:x - y - 2 = 0
Bước 2: Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức z và tìm z để MA ngắn nhất
Ta có |z + 2i - 1| = |z + i| \Leftrightarrow ME = MF \Rightarrow Tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường trung trực của EF:x - y - 2 = 0.
Để MA ngắn nhất thì MA \bot EF tại M \Leftrightarrow M(3,1) \Rightarrow z = 3 + i.
Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104
Xét các số phức z,{\rm{w}} thỏa mãn \left| z \right| = 1 và \left| {\rm{w}} \right| = 2. Khi \left| {z + i\overline {\rm{w}} + 6 + 8i} \right| đạt giá trị nhỏ nhất, \left| {z - {\rm{w}}} \right| bằng
Gọi M và N lần lượt là các điểm biểu diễn số phức z + 6 + 8i và i\overline {\rm{w}} .
Ta có: \left| z \right| = 1 \Leftrightarrow \left| {\left( {z + 6 + 8i} \right) + \left( { - 6 - 8i} \right)} \right| = 1 \Leftrightarrow MI = 1 với I\left( { - 6; - 8} \right).
Suy ra tập hợp điểm M là đường tròn \left( {{T_1}} \right) tâm I\left( {6;8} \right) và bán kính {R_1} = 1.
Ta có: \left| {i\overline {\rm{w}} } \right| = \left| i \right|.\left| {\overline {\rm{w}} } \right| = 2.
Suy ra tập hợp điểm N là đường tròn \left( {{T_2}} \right) tâm O và bán kính {R_2} = 2.
Ta có: P = \left| {z + \overline {iw} + 6 + 8i} \right| = MN
\Rightarrow \min P = OI - {R_1} - {R_2} = 10 - 1 - 2 = 7 (do \left( {{T_1}} \right) và \left( {{T_2}} \right) rời nhau).
Ta có: \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OM} = \dfrac{9}{{10}}\overrightarrow {OI} \\\overrightarrow {ON} = \dfrac{1}{5}\overrightarrow {OI} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}M\left( { - \dfrac{{27}}{5}; - \dfrac{{36}}{5}} \right)\\N\left( { - \dfrac{6}{5}; - \dfrac{8}{5}} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}z = \dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{5}i\\{\rm{w}} = \dfrac{8}{5} + \dfrac{6}{5}i\end{array} \right.
Vậy \left| {z - {\rm{w}}} \right| = \left| {\dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{5}i - \dfrac{8}{5} - \dfrac{6}{5}i} \right| = \dfrac{{\sqrt {29} }}{5}
Xét các số phức z,\,\,w thỏa mãn \left| {w - i} \right| = 2,\,\,z + 2 = iw. Gọi {z_1},\,\,{z_2} lần lượt là các số phức mà tại đó \left| z \right| đạt giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất. Môđun \left| {{z_1} + {z_2}} \right| bằng:
Theo bài ra ta có:
\begin{array}{l}z + 2 = iw \Rightarrow w = \dfrac{{z + 2}}{i}\\\left| {w - i} \right| = 2 \Rightarrow \left| {\dfrac{{z + 2}}{i} - i} \right| = 2 \Leftrightarrow \left| {z + 2 + 1} \right| = 2 \Leftrightarrow \left| {z + 3} \right| = 2\end{array}
\Rightarrow Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z là đường tròn I\left( { - 3;0} \right) bán kính R = 2.
Gọi M là điểm biểu diễn số phức z, dựa vào hình vẽ ta có:
\left\{ \begin{array}{l}{\left| z \right|_{\min }} \Leftrightarrow O{M_{\min }} \Leftrightarrow M\left( { - 1;0} \right) \Rightarrow {z_1} = - 1\\{\left| z \right|_{\max }} \Leftrightarrow O{M_{\max }} \Leftrightarrow M\left( { - 5;0} \right) \Rightarrow {z_2} = - 5\end{array} \right. \Rightarrow \left| {{z_1} + {z_2}} \right| = 6.
Với hai số phức {z_1} và {z_2} thỏa mãn {z_1} + {z_2} = 8 + 6i và \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 2, tìm giá trị lớn nhất của P = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|.
Bước 1: Tính 2\left( {{{\left| {{z_1}} \right|}^2} + {{\left| {{z_2}} \right|}^2}} \right)
Ta có \left| {{z_1} + {z_2}} \right| = |8 + 6i| = 10.
Suy ra 2\left( {{{\left| {{z_1}} \right|}^2} + {{\left| {{z_2}} \right|}^2}} \right) = {\left| {{z_1} + {z_2}} \right|^2} + {\left| {{z_1} - {z_2}} \right|^2} = 100 + 4 = 104.
Bước 2: Tìm P max
Ta có P = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right| \le \sqrt {2\left( {{{\left| {{z_1}} \right|}^2} + {{\left| {{z_2}} \right|}^2}} \right)} = \sqrt {104} = 2\sqrt {26} .
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = \sqrt {26} }\\{{z_1} + {z_2} = 8 + 6i}\\{\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 2}\end{array}} \right.
Vậy \max P = 2\sqrt {26} .