Phương trình 72x2+5x+4=49 có tổng tất cả các nghiệm bằng
Ta có 72x2+5x+4=49=72⇔2x2+5x+4=2⇔[x=−12x=−2.
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là −12−2=−52.
Đề thi THPT QG 2019 – mã đề 104
Nghiệm của phương trình 22x−1=32 là
22x−1=32⇔2x−1=log232=5⇔2x=6⇔x=3.
Vậy nghiệm của phương trình là x=3.
Biết rằng tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình (2+√3)x+m(2−√3)x=1 có hai nghiệm phân biệt là khoảng (a;b). Tính T= 3a+8b.
Đặt t=(2+√3)x,t>0⇒(2−√3)x=1t.
Khi đó phương trình trở thành t+m⋅1t=1⇔t2+m=t⇔m=−t2+t⇔m=f(t).
Bài toán tương đương: Tìm m để phương trình m=f(t) có hai nghiệm dương phân biệt.
Ta có f(t)=−t2+t⇒f′(t)=−2t+1;
f′(t)=0⇔t=12>0.
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình có 2 nghiệm khi 0<m<14.
Vậy m∈(0;14) từ đó ta có a=0,b=14
⇒T=3a+8b=2.
Có bao nhiêu số nguyên y sao cho tồn tại x∈(13;5) thỏa mãn 273x2+xy=(1+xy)2715x
* pt ⇔273x2+xy−15x=xy+1.
⇒xy+1>0⇔y>−1x, khi x∈(13;5) ⇒y>−3 thì mới tồn tại x∈(13;5).
⇒ Ta chặn được y>−3 => y≥−2.
* pt⇔273x2+xy−15x−xy−1=0.
Đặt f(x)=g(y)=273x2+xy−15x−xy−1 ta có {f(13)=3y−14−y3−1f(5)=275y−5y−1.
Nhận thấy ngay f(5)≥0∀y∈Z, chỉ bằng 0 tại y=0.
+ Xét y=0⇒ thay vào phương trình ban đầu ⇒[x=0x=5, loại vì không có nghiệm thuộc (13;5).
+ Xét y≠0⇒f(5)>0∀x∈Z∗.
1) Ta Table khảo sát f(13) với {Start:y=−2End:y=17Step:=1
⇒f(13)<0∀y∈{−2;−1;1;2;...;15}.
⇒f(13).f(5)<0∀y∈{−2;−1;1;2;...;15}
⇒ Có 17 giá trị của y để tồn tại nghiệm x∈(13;5).
2) Từ bảng Table ta nhận thấy khi y≥16 thì f(13)>0 và đồng biến.
Ta đi chứng minh khi y≥16 thì phương trình vô nghiệm.
g′(y)=x(273x2+x(y−15).ln27−1)>0{∀y≥16x∈(13;5)
⇒g(y)≥g(16)=273x2+x−16x−1=h(x).
Ta có h′(x)=273x2+x(6x+1)ln27−16>0∀x∈(13;5).
⇒h(x)>h(13)=83>0.
⇒ Phương trình vô nghiệm với x∈(13;5).
Vậy đáp số có 17 giá trị nguyên của y.
Nếu a>0,b>0 thỏa mãn log4a=log6b=log9(a+b) thì ab bằng:
Ta có: log4a=log6b=log9(a+b)=t suy ra {a=4tb=6ta+b=9t
⇒4t+6t=9t⇔(23)2t+(23)t−1=0
Đặt (23)t=u>0⇒u2+u−1=0 ⇒[u=−1+√52(tm)u=−1−√52(ktm)
Nên (23)t=−1+√52
Mà ab=4t6t=(23)t nên ab=−1+√52
Tổng bình phương các nghiệm của phương trình 53x−2=(15)−x2 bằng
Ta có: 53x−2=(15)−x2⇔53x−2=5x2⇔3x−2=x2⇔x2−3x+2=0⇔[x=1x=2
Tổng bình phương các nghiệm của phương trình là 12+22=5.
Khi đặt 3x=t thì phương trình 9x+1−3x+1−30=0 trở thành:
Ta có: 9x+1−3x+1−30=0⇔9.9x−3.3x−30=0⇔3.(3x)2−3x−10=0(∗)
Đặt 3x=t ta có phương trình (∗)⇔3t2−t−10=0.
Đề thi THPT QG – 2021 lần 1– mã 104
Có bao nhiêu số nguyên y sao cho tồn tại x∈(13;6) thỏa mãn 273x2+xy=(1+xy)2718x
Ta có: 273x2+xy−18x=xy+1
ĐK: xy+1>0⇔y>−1x khi x∈(13;6)⇒y>−3 thì mới tồn tại x∈(13;6).
Xét 273x2+xy−18x−xy−1=0
Đặt f(x)=g(y)=273x2+xy−18x−xy−1 ta có: {f(13)=3y−17−y3−1f(6)=276y−6y−1
Nhận thấy f(6)≥0∀y∈Z. Dấu bằng xảy ra khi y=0.
Xét y=0 thay vào phương trình ban đầu ⇒[x=0x=6 loại vì x∈(13;6)
Xét y≠0⇒f(6)>0∀x∈Z∗
Ta table khảo sát f(13) ta rút ra được f(13)<0,∀y∈{−2;−1;1;2;...;17;18}.
Ta có: f(13).f(6)<0∀y∈{−2;−1;1;2;...;18}
Có 20 giá trị của y để tồn tại nghiệm x∈(13;6)
Từ bảng Table ta nhận thấy khi y≥19 thì phương trình vô nghiệm.
g′(y)=x(273x2+x(y−18).ln27−1)>0⇒{∀y≥19x∈(13;6)
Vậy có 20 giá trị nguyên của y thỏa mãn.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình 2sin2x+3cos2x=m⋅3sin2x có nghiệm?
Bước 1: Biến đổi cos2x=1−sin2x và thay vào phương trình.
Ta có 2sin2x+3cos2x=m⋅3sin2x⇔2sin2x+31−sin2x=m⋅3sin2x.
Bước 2: Đặt t=sin2x,t∈[0;1]. Chia cả 2 vế cho 3t
Đặt t=sin2x,t∈[0;1]. Phương trình đã cho trở thành
2t+31−t=m.3t⇔(23)t+31−2t=m
Bước 3: Xét hàm số f(t)=(23)t+31−2t, với t∈[0;1]. Tìm m.
Xét hàm số f(t)=(23)t+31−2t, với t∈[0;1]. Ta có f′(t)=(23)t.ln23−2.31−2t.ln3 f″\forall t \in \left[ {0;1} \right]
\Rightarrow {f^\prime }(t) liên tục và đồng biến trên [0 ; 1] nên {f^\prime }(t) \le {f^\prime }(1) = \dfrac{2}{3}\ln \dfrac{2}{9} < 0,\forall t \in [0;1].
\Rightarrow {f^\prime }(t)<0\forall t \in [0;1]
\Rightarrow f(t) liên tục và nghịch biến trên [0 ; 1] nên f(1) \le f(t) \le f(0),\forall t \in [0;1]
Suy ra 1 \le m \le 4.
Vậy có 4 giá trị m thỏa mãn.
Tính tích các nghiệm của phương trình {9^x} - {3^{x + 1}} + 2 = 0
Ta có {9^x} - {3^{x + 1}} + 2 = 0 \Leftrightarrow {3^{2x}} - {3.3^x} + 2 = 0
Đặt {3^x} = t > 0 ta có phương trình {t^2} - 3t + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1\\t = 2\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^x} = 1\\{3^x} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = {\log _3}2\end{array} \right.
Nên tích các nghiệm của phương trình là 0.{\log _3}2 = 0
Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình {8^{2x + \dfrac{1}{3}}} - {5.8^x} + 2 = 0.
Bước 1: Sử dụng công thức {a^{m + n}} = {a^m}.{a^n}
\begin{array}{l}{8^{2x + \dfrac{1}{3}}} - {5.8^x} + 2 = 0\\ \Leftrightarrow {8^{2x}}{.8^{\dfrac{1}{3}}} - {5.8^x} + 2 = 0\end{array}
Bước 2: Giải phương trình và tính tổng nghiệm
\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2.{\left( {{8^x}} \right)^2} - {5.8^x} + 2 = 0\\ \Leftrightarrow 2.{\left( {{8^x}} \right)^2} - {4.8^x} - {8^x} + 2 = 0\\ \Leftrightarrow {2.8^x}.\left( {{8^x} - 2} \right) - \left( {{8^x} - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{8^x} - 2} \right)\left( {{{2.8}^x} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{8^x} = 2\\{8^x} = \dfrac{1}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{3}\\x = - \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\end{array}
Tổng nghiệm bằng 0
Giải phương trình {9^{\left| {x + 1} \right|}} = {27^{2x - 2}}. Ta có tập nghiệm bằng:
\begin{array}{l}{9^{\left| {x + 1} \right|}} = {27^{2x - 2}} \Leftrightarrow {3^{2\left| {x + 1} \right|}} = {3^{3\left( {2x - 2} \right)}} \Leftrightarrow 2\left| {x + 1} \right| = 6x - 6\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 2 = 6x - 6\,\,khi\,x \ge - 1\\2x + 2 = - 6x + 6\,\,khi\,x < - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\,\,\left( {tm} \right)\\x = \dfrac{1}{2}\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right..\end{array}
Số nghiệm của phương trình {2^{2{x^2} - 7x + 5}} = 1 là:
{2^{2{x^2} - 7x + 5}} = 1 \Leftrightarrow {2^{2{x^2} - 7x + 5}} = {2^0} \Leftrightarrow 2{x^2} - 7x + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \dfrac{5}{2}\end{array} \right..
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm
Nghiệm của phương trình {\left( {\dfrac{1}{{25}}} \right)^{x + 1}} = {125^{2x}} là:
{\left( {\dfrac{1}{{25}}} \right)^{x + 1}} = {125^{2x}} \Leftrightarrow {\left( {{5^{ - 2}}} \right)^{x + 1}} = {\left( {{5^3}} \right)^{2x}} \Leftrightarrow {5^{ - 2x - 2}} = {5^{6x}} \Leftrightarrow - 2x - 2 = 6x \Leftrightarrow x = - \dfrac{1}{4}.
Tích các nghiệm của phương trình {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} + {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} = 14 là:
Ta có: \left( {2 + \sqrt 3 } \right)\left( {2 - \sqrt 3 } \right) = {2^2} - {\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = 1 \Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x}{\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} = 1 \Leftrightarrow {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^x} = \dfrac{1}{{{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^x}}} = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{ - x}},
Khi đó phương trình có dạng {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} + {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{ - x}} = 14.
Đặt {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} = t\,\,\left( {t > 0} \right), phương trình trở thành \begin{array}{l}t + {t^{ - 1}} = 14 \Leftrightarrow t + \dfrac{1}{t} = 14 \Leftrightarrow {t^2} - 14t + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{t_1} = 7 + 4\sqrt 3 = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^2}\\{t_2} = 7 - 4\sqrt 3 = {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^2} = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{ - 2}}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^2}\\{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^x} = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{ - 2}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 2\\{x_2} = - 2\end{array} \right. \Rightarrow {x_1}{x_2} = - 4.\end{array}
Biết rằng tập hợp các giá trị của m để phương trình {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^{{x^2}}} - \left( {m + 1} \right).{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{{x^2}}} - 2m = 0 có nghiệm, là \left[ { - a + 2\sqrt b ;0} \right] với a,b là các số nguyên dương. Tính b - a.
Đặt t = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{{x^2}}} \Rightarrow 0 < t \le 1 thì phương trình trở thành {t^2} - \left( {m + 1} \right)t - 2m = 0 \Leftrightarrow {t^2} - t = mt + 2m \Leftrightarrow \dfrac{{{t^2} - t}}{{t + 2}} = m
Để phương trình đã cho có nghiệm thì đường thẳng y = m phải cắt đồ thị hàm số y = f\left( t \right) = \dfrac{{{t^2} - t}}{{t + 2}} tại ít nhất một điểm t \in \left( {0;1} \right].
Xét f\left( t \right) = \dfrac{{{t^2} - t}}{{t + 2}} trên \left( {0;1} \right] có f'\left( t \right) = \dfrac{{{t^2} + 4t - 2}}{{{{\left( {t + 2} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = - 2 + \sqrt 6 \in \left( {0;1} \right]\\t = - 2 - \sqrt 6 \notin \left( {0;1} \right]\end{array} \right.
Ta có : f\left( 0 \right) = 0,f\left( 1 \right) = 0,f\left( { - 2 + \sqrt 6 } \right) = - 5 + 2\sqrt 6 \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left( {0;1} \right]} f\left( t \right) = 0,\mathop {\min }\limits_{\left( {0;1} \right]} f\left( t \right) = - 5 + 2\sqrt 6 .
Vậy phương trình có nghiệm nếu - 5 + 2\sqrt 6 \le m \le 0 \Rightarrow m \in \left[ { - 5 + 2\sqrt 6 ;0} \right] hay a = 5,b = 6 \Rightarrow b - a = 1.
Có bao nhiêu số nguyên m thuộc \left[ { - 2020;2020} \right] sao cho phương trình {4^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} - 4m{.2^{{x^2} - 2x}} + 3m - 2 = 0 có bốn nghiệm phân biệt?
Ta có:
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{4^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} - 4m{.2^{{x^2} - 2x}} + 3m - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {4^{{x^2} - 2x + 1}} - 4m{.2^{{x^2} - 2x}} + 3m - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {4.4^{{x^2} - 2x}} - 4m{.2^{{x^2} - 2x}} + 3m - 2 = 0\end{array}
Đặt t = {2^{{x^2} - 2x}}. Ta có: {x^2} - 2x = {\left( {x - 1} \right)^2} - 1 \ge - 1 \Rightarrow t \ge {2^{ - 1}} = \dfrac{1}{2}.
Khi đó phương trình trở thành 4{t^2} - 4m.t + 3m - 2 = 0\,\,\,\left( * \right) với t \ge \dfrac{1}{2}.
Để phương trình ban đầu có 4 nghiệm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm t phân biệt thỏa mãn t > \dfrac{1}{2}.
\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{t_1} + {t_2} > 1\\\left( {{t_1} - \dfrac{1}{2}} \right)\left( {{t_2} - \dfrac{1}{2}} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4{m^2} - 4\left( {3m - 2} \right) > 0\\m > 0\\\dfrac{{3m - 2}}{4} - \dfrac{1}{2}.m + \dfrac{1}{4} > 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4{m^2} - 12m + 8 > 0\\m > 0\\3m - 2 - 2m + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < 1\end{array} \right.\\m > 0\\m > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 2\end{array}
Kết hợp điều kiện đề bài ta có m \in \left( {2;2020} \right].
Vậy có 2020 - 3 + 1 = 2018 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Tích các nghiệm của phương trình {\left( {3 + \sqrt 5 } \right)^x} + {\left( {3 - \sqrt 5 } \right)^x} = {3.2^x} là:
{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)^x} + {\left( {3 - \sqrt 5 } \right)^x} = {3.2^x} \Leftrightarrow \dfrac{{{{\left( {3 + \sqrt 5 } \right)}^x}}}{{{2^x}}} + \dfrac{{{{\left( {3 - \sqrt 5 } \right)}^x}}}{{{2^x}}} = 3 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)^x} + {\left( {\dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right)^x} = 3.
Ta có \left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)\left( {\dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right) = \dfrac{{{3^2} - {{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2}}}{4} = 1 \Rightarrow {\left( {\dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right)^x} = \dfrac{1}{{{{\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)}^x}}} = {\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)^{ - x}}.khi đó phương trình tương đương với {\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)^x} + {\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)^{ - x}} = 3.
Đặt {\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)^x} = t\,\,\left( {t > 0} \right), khi đó phương trình trở thành t + \dfrac{1}{t} = 3 \Leftrightarrow {t^2} - 3t + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{t_1} = \dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\\{t_2} = \dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)^x} = \dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\\{\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)^x} = \dfrac{{3 - \sqrt 5 }}{2} = {\left( {\dfrac{{3 + \sqrt 5 }}{2}} \right)^{ - 1}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = - 1\end{array} \right. \Rightarrow {x_1}{x_2} = - 1.
Có bao nhiêu số nguyên m thuộc \left[ { - 2020;2020} \right] sao cho phương trình {4^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} - 4m{.2^{{x^2} - 2x}} + 3m - 2 = 0 có bốn nghiệm phân biệt?
Ta có:
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{4^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} - 4m{.2^{{x^2} - 2x}} + 3m - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {4^{{x^2} - 2x + 1}} - 4m{.2^{{x^2} - 2x}} + 3m - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {4.4^{{x^2} - 2x}} - 4m{.2^{{x^2} - 2x}} + 3m - 2 = 0\end{array}
Đặt t = {2^{{x^2} - 2x}}. Ta có: {x^2} - 2x = {\left( {x - 1} \right)^2} - 1 \ge - 1 \Rightarrow t \ge {2^{ - 1}} = \dfrac{1}{2}.
Khi đó phương trình trở thành 4{t^2} - 4m.t + 3m - 2 = 0\,\,\,\left( * \right) với t \ge \dfrac{1}{2}.
Để phương trình ban đầu có 4 nghiệm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm t phân biệt thỏa mãn t > \dfrac{1}{2}.
\begin{array}{l} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{t_1} + {t_2} > 1\\\left( {{t_1} - \dfrac{1}{2}} \right)\left( {{t_2} - \dfrac{1}{2}} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4{m^2} - 4\left( {3m - 2} \right) > 0\\m > 0\\\dfrac{{3m - 2}}{4} - \dfrac{1}{2}.m + \dfrac{1}{4} > 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4{m^2} - 12m + 8 > 0\\m > 0\\3m - 2 - 2m + 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 2\\m < 1\end{array} \right.\\m > 0\\m > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 2\end{array}
Kết hợp điều kiện đề bài ta có m \in \left( {2;2020} \right].
Vậy có 2020 - 3 + 1 = 2018 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Tìm m để phương trình {4^{\sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} }} - {14.2^{\sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} }} + 8 = m có nghiệm
Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}x + 1 \ge 0\\3 - x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 \le x \le 3.
Đặt t = {2^{\sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} }} = t(x)\,\,\left( {t\left( x \right) > 0} \right).Ta có t'\left( x \right) = \left( {\dfrac{1}{{2\sqrt {x + 1} }} - \dfrac{1}{{2\sqrt {3 - x} }}} \right){.2^{\sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} }}\ln 2.
\Rightarrow t'(x) = 0 \Leftrightarrow \dfrac{1}{{2\sqrt {x + 1} }} - \dfrac{1}{{2\sqrt {3 - x} }} \Leftrightarrow \sqrt {x + 1} = \sqrt {3 - x} \Leftrightarrow x = 1.
Bảng biến thiên
Do đó t \in \left[ {4;{4^{\sqrt 2 }}} \right].
Yêu cầu bài toán trở thành: Tìm m để phương trình {t^2} - 14t + 8 = m\,\,(*) có nghiệm với t \in \left[ {4;{4^{\sqrt 2 }}} \right].
Xét hàm số g(t) = {t^2} - 14t + 8,\,\,t \in \left[ {4;{4^{\sqrt 2 }}} \right].
Ta có g'(t) = 2t - 14,\,\,g'(t) = 0 \Leftrightarrow 2t - 14 = 0 \Leftrightarrow t = 7
Dựa vào bảng biến thiên ta được giá trị m cần tìm là - 41 \le m \le - 32.